Bài tập – Đề thi trắc nghiệm Toán lớp 7 Chương 2 – Bài 3: Giá trị tuyệt đối của một số thực là một trong những đề thi quan trọng thuộc Chương 2 – Số thực trong chương trình Toán lớp 7. Đây là phần kiến thức nền tảng giúp học sinh làm quen và thành thạo với khái niệm giá trị tuyệt đối, hiểu rõ các tính chất cơ bản và biết cách vận dụng chúng vào các bài toán thực tiễn.
Trong chương 2 – Số thực, học sinh không chỉ học về số vô tỉ, căn bậc hai mà còn làm quen với các dạng bài như làm tròn số, ước lượng, tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau,… Và trong đó, Bài 3 – Giá trị tuyệt đối của một số thực đóng vai trò như một công cụ hỗ trợ quan trọng để xử lý các phép tính và giải các bài toán có điều kiện.
Để làm tốt đề thi lớp 7 này, học sinh cần nắm vững:
- Định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số thực.
- Cách biểu diễn và tính toán giá trị tuyệt đối trong các bài toán số học và đại số.
- Các tính chất quan trọng như: |a| ≥ 0, |a| = a nếu a ≥ 0, |a| = –a nếu a < 0.
Vận dụng linh hoạt giá trị tuyệt đối vào giải phương trình, bất phương trình đơn giản.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn cùng tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Bài tập – Đề thi trắc nghiệm Toán lớp 7 Chương 2 – Bài 3
Câu 1. Trên trục số, khoảng cách từ điểm \( -3 \) đến điểm gốc 0 là:
A. \( -3 \)
B. \( 3 \)
C. \( 1{,}5 \)
D. \( 6 \)
Câu 2. Chọn phát biểu đúng.
A. Giá trị tuyệt đối của một số luôn là một số dương;
B. Giá trị tuyệt đối của một số luôn là một số không âm;
C. Giá trị tuyệt đối của một số luôn là một số không dương;
D. Giá trị tuyệt đối của một số luôn là một số âm.
Câu 3. Với mọi \( x \in \mathbb{Q} \) khẳng định nào sau đây là sai?
A. \( |x| = |-x| \)
B. \( |x| < -x \)
C. \( |x| \ge 0 \)
D. \( |x| \ge x \)
Câu 4. Giá trị tuyệt đối của \( -\dfrac{16}{6} \) là:
A. \( -\dfrac{8}{3} \)
B. \( \dfrac{8}{3} \)
C. \( -\dfrac{16}{6} \)
D. \( \dfrac{6}{16} \)
Câu 5. Chọn khẳng định sai:
A. \( |-2{,}5| = 2{,}5 \)
B. \( |0| = 0 \)
C. \( |3{,}8| = \pm 3{,}8 \)
D. \( |-\sqrt{7}| > 0 \)
Câu 6. Chọn khẳng định đúng.
A. \( |-0{,}6| > |-0{,}7| \)
B. \( |-0{,}6| = -0{,}6 \)
C. \( |\sqrt{0{,}7}| > |-\sqrt{0{,}7}| \)
D. \( \left| \dfrac{2}{3} \right| > \left| -\dfrac{1}{3} \right| \)
Câu 7. Trên trục số biểu diễn như sau:
Độ dài đoạn thẳng AB là:
A. \( -3 \)
B. \( -7 \)
C. \( 3 \)
D. \( 7 \)
Câu 8. Tìm \( x \) biết \( |x| = \dfrac{2}{3} \)
A. \( x = \dfrac{2}{3} \)
B. \( x = -\dfrac{2}{3} \)
C. \( x = \dfrac{2}{3} \) hoặc \( x = -\dfrac{2}{3} \)
D. Không có giá trị \( x \) nào thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Câu 9. Tìm tất cả các giá trị \( x \) thỏa mãn \( |x| = \left| -\dfrac{1}{2} \right| \)
A. \( x = \dfrac{1}{2} \)
B. \( x = -\dfrac{1}{2} \)
C. \( x = \dfrac{1}{2} \) hoặc \( x = -\dfrac{1}{2} \)
D. Không có giá trị nào của \( x \) thỏa mãn.
Câu 10. Giá trị của biểu thức \( A = -| -3{,}6| : 1{,}2 \) là:
A. \( A = -3 \)
B. \( A = 3 \)
C. \( A = -0{,}3 \)
D. \( A = 0{,}3 \)
Câu 11. Cho biểu thức \( M = |x + 3{,}4| – |-1{,}5| \). Khi \( x = -0{,}2 \) thì giá trị của \( M \) là:
A. \( 4{,}7 \)
B. \( 1{,}7 \)
C. \( -4{,}7 \)
D. \( -1{,}7 \)
Câu 12. Cho biểu thức \( N = |3x – 0{,}5| + \left| -1\dfrac{3}{4} \right| \).
Khi \( x = -2 \) thì giá trị của \( N \) là:
A. \( -\dfrac{33}{4} \)
B. \( \dfrac{27}{4} \)
C. \( \dfrac{33}{4} \)
D. \( \dfrac{59}{4} \)
Câu 13. Tìm số thực dương \( x \) biết \( \left| x + \sqrt{2} \right| = 0 \)
A. \( x = \sqrt{2} \)
B. \( x = -\sqrt{2} \)
C. \( x = -\sqrt{-2} \)
D. Không có số thực dương \( x \) nào thỏa mãn.
Câu 14. Tìm số thực \( x \) biết \( |x – 2021| = -2022 \)
A. \( x = 1 \)
B. \( x = -1 \)
C. \( x = 4043 \)
D. Không có số thực \( x \) nào thỏa mãn.
Câu 15. Có bao nhiêu giá trị \( x \) thỏa mãn \( 7{,}5 – 3 \cdot |5 – 2x| = -4{,}5 \)?
A. \( 0 \)
B. \( 1 \)
C. \( 2 \)
D. \( 3 \)