Làm bài thi

Trắc nghiệm Toán lớp 6: Bài 2 – Cách ghi số tự nhiên là một trong những đề thi thuộc Chương 1 – Tập hợp các số tự nhiên trong chương trình Toán lớp 6. Đây là bài học quan trọng giúp học sinh làm quen với cách biểu diễn và đọc, viết số tự nhiên, hiểu được hệ thập phân, và cách xác định giá trị của từng chữ số trong một số.

Trong đề trắc nghiệm này, học sinh cần nắm chắc các nội dung như: phân tích cấu tạo của một số tự nhiên, cách đọc – viết số theo đúng thứ tự hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn…, hiểu về chữ số và hàng của chữ số, và áp dụng kiến thức đó vào các bài toán thực tế. Ngoài ra, đề còn có thể kiểm tra khả năng nhận biết số liền trước, liền sau, cũng như so sánh các số tự nhiên.

Đây là phần kiến thức nền tảng, giúp học sinh rèn luyện tư duy số học, phục vụ cho các chương sau liên quan đến phép tính, phân số, và đại số.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn cùng tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Trắc nghiệm Toán 6 Bài 2: Cách ghi số tự nhiên

Câu 1: Trong số 43 256, chữ số 3 nằm ở hàng nào?
A. Hàng chục.
B. Hàng trăm.
C. Hàng nghìn.
D. Hàng chục nghìn.

Câu 2: Số La Mã IV biểu diễn cho số tự nhiên:
A. 4.
B. 5.
C. 14.
D. 9.

Câu 3: Nêu cách đọc số 123 875.
A. Một hai ba nghìn tám bảy năm.
B. Một trăm hai ba nghìn tám trăm bảy mươi lăm.
C. Một trăm nghìn hai ba tám trăm bảy năm.
D. Một trăm hai ba nghìn bảy trăm tám mươi lăm.

Câu 4: Cho số 8 763. Số chục của số này là:
A. 6.
B. 63.
C. 8 760.
D. Đáp án khác.

Câu 5: Chữ số 7 trong số 7 110 385 có giá trị là bao nhiêu?
A. 7 000 000.
B. 7 000.
C. 700.
D. 7.

Câu 6: Viết số 27 bằng số La Mã.
A. XXVI.
B. XXVII.
C. XXVIII.
D. XXIV.

Câu 7: Trong các số sau: 11 191; 280 901; 12 009 020; 9 126 345. Số nào số 9 ở hàng nghìn.
A. 11 191.
B. 280 901.
C. 12 009 020.
D. 9 126 345.

Câu 8: Hai mươi chín nghìn sáu trăm linh ba là số nào?
A. 26 903.
B. 29 603.
C. 23 609.
D. 20 603.

Câu 9: Biểu diễn các chữ số La Mã: XXI, XXII, XIX bằng các số tự nhiên lần lượt là:
A. 21; 22 và 19.
B. 22; 21 và 19.
C. 19; 21 và 22.
D. 21; 19 và 22.

Câu 10: Cho số 23 473 872. Số triệu của số này là:
A. 3.
B. 23 000 000.
C. 20 000 000.
D. 2.

Câu 11. Viết số 43 406 thành tổng giá trị các chữ số của nó.
A. 43 406 = 4 + 3 + 4 + 0 + 6.
B. 43 406 = 4×1 000 + 3×100 + 4×10 + 6.
C. 43 406 = 4×10 000 + 3×1 000 + 4×100 + 0x10 + 6.
D. 43 406 = 43×100 + 406.

Câu 12. Một số tự nhiên có 6 chữ số được viết bởi ba chữ số 0 và ba chữ số 9 nằm xen kẽ nhau. Đó là số nào?
A. 090 909.
B. 909 909.
C. 909 090.
D. 909 009.

Câu 13. Một số được viết dưới dạng tộng các chữ số là: 8×10 000 + 9×100 + 2×10. Số đó là số nào?
A. 89 020
B. 89 200
C. 80 902
D. 80 920

Câu 14. Chỉ dùng bốn chữ số 0; 2; 3. Có tất cả bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số mà mỗi chữ số chỉ viết một lần.
A. 2
B. 4
C. 6
D. 8.

Câu 15. Dùng các chữ số 0; 3; 5, viết một số tự nhiên có ba chữ số khác nhau mà chữ số 5 có giá trị 50.
A. 350
B. 305
C. 503
D. 530

Câu 16. Trong một cửa hàng bánh kẹo, người ta đóng gói kẹo thành các loại: mỗi gói có 10 cái kẹo; mỗi hộp có 10 gói; mỗi thùng có 10 hộp. Một người mua 9 thùng, 9 hộp và 9 gói kẹo. Hỏi người đó đã mua tất cả bao nhiêu cái kẹo?
A. 9 999
B. 9 090
C. 9 009
D. 9 990

Câu 17. Bác Hoa đi chợ. Bác chỉ mang ba loại tiền: loại (có mệnh giá) 1 nghìn (1 000) đồng, loại 10 nghìn (10 000) đồng và loại 100 nghìn (100 000) đồng. Tổng số tiền bác phải trả là 492 nghìn đồng. Nếu mỗi loại tiền, bác mang theo không quá 9 tờ thì bác phải trả bao nhiêu tờ tiền mỗi loại, mà người bán không phải trả lại tiền thừa.
A. 5 tờ 100 nghìn đồng, 9 tờ 10 nghìn đồng, 1 tờ 1 nghìn đồng.
B. 5 tờ 100 nghìn đồng, 9 tờ 10 nghìn đồng, 2 tờ 1 nghìn đồng.
C. 4 tờ 100 nghìn đồng, 9 tờ 10 nghìn đồng, 1 tờ 1 nghìn đồng.
D. 4 tờ 100 nghìn đồng, 9 tờ 10 nghìn đồng, 2 tờ 1 nghìn đồng.

Câu 18: Viết số 27 bằng số La Mã.
A. XXVI
B. XXVIII
C. XXVII
D. XXIV

Câu 19: Cho các chữ số 3; 1; 8; 0 thì số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau được tạo thành là?
A. 1038
B. 1083
C. 1308
D. 1380

Câu 20: Chữ số 7 trong số 7 110 385 có giá trị là bao nhiêu?
A. 700
B. 7 000
C. 7 000 000
D. 7

Câu 21: Thêm số 8 vào sau số tự nhiên có ba chữ số thì ta được số tự nhiên mới là
A. Tăng 8 đơn vị số với số tự nhiên cũ
B. Tăng gấp 10 lần so với số tự nhiên cũ
C. Tăng gấp 10 lần và thêm 8 đơn vị so với số tự nhiên cũ
D. Giảm 10 lần và 8 đơn vị so với số tự nhiên cũ

Câu 22: Một cuốn sách có 100 trang. Hỏi cần dùng bao nhiêu chữ số để đánh số trang cho cuốn sách đó.
A. 200
B. 100
C. 192
D. 190

Câu 23: Viết tập hợp các chữ số của số 2000.
A. {2;0;0;0}
B. {0;2}
C. {2;0}
D. {4}

Câu 24: Dùng ba chữ số 0,1,2, hãy viết tất cả các số tự nhiên có ba chữ số mà các chữ số khác nhau.
A. 102;201;210
B. 102;120;201;012
C. 102;120;201;210
D. 120;201;210

Câu 25: Để viết tất cả các số có hai chữ số cần phải dùng bao nhiêu chữ số 1?
A. 20
B. 9
C. 19
D. 11

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: