Trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 11: Ước chung. Ước chung lớn nhất là một trong những đề thi thuộc Chương 2 – Tính chia hết trong tập hợp các số tự nhiên của chương trình Toán lớp 6. Đây là nội dung trọng tâm, giúp học sinh hiểu sâu hơn về mối quan hệ giữa các số tự nhiên thông qua việc tìm ước chung và ước chung lớn nhất (ƯCLN).
Trong Trắc nghiệm Bài 11: Ước chung. Ước chung lớn nhất, học sinh cần nắm vững khái niệm ước của một số, cách tìm tập hợp các ước của hai hay nhiều số, cách xác định ƯCLN bằng phương pháp liệt kê hoặc phân tích ra thừa số nguyên tố. Đây là công cụ quan trọng trong việc rút gọn phân số, giải bài toán chia đều, hay phân chia nhóm sao cho hợp lý.
Đề trắc nghiệm này giúp học sinh rèn kỹ năng nhận diện, tư duy logic và phản xạ nhanh khi gặp các bài toán liên quan đến chia hết và mối quan hệ giữa các số.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Trắc nghiệm Toán 6 Bài 11: Ước chung. Ước chung lớn nhất
Câu 1: Cho tập Ư(8) = {1; 2; 4; 8} và Ư(20) = {1; 2; 4; 5; 10; 20}. Tập hợp ƯC(8; 20) là:
A. ƯC(8; 20) = {1; 2; 4}.
B. ƯC(8; 20) = {1; 2}.
C. ƯC(8; 20) = {1; 4}.
D. ƯC(8; 20) = {2; 4}.
Câu 2: Chọn phát biểu đúng.
A. Ước chung của hai hay nhiều số chỉ có thể là số 1.
B. Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là ước lớn nhất của số lớn nhất trong các số đó.
C. Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó.
D. Cả A, B, C đều sai.
Câu 3: Sắp xếp các bước tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 là:
A. 1 – 3 – 2;
B. 1 – 2 – 3;
C. 3 – 2 – 1;
D. 3 – 1 – 2;
Câu 4: Tìm ƯCLN(90; 10)
A. ƯCLN(90; 10) = 10;
B. ƯCLN(90; 10) = 5;
C. ƯCLN(90; 10) = 90;
D. ƯCLN(90; 10) = 1.
Câu 5: Phân số Bài tập trắc nghiệm Ước chung. Ước chung lớn nhất có đáp án – Toán lớp 6 Kết nối tri thức được gọi là phân số tối giản khi:
A. a và b không có ước chung nào khác 1.
B. a và b có ƯCLN(a, b) = 1.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Câu 6: Cho tập ƯC(24; 28) = {1; 2; 4}. Vậy ƯCLN(24; 28) là:
A. 1;
B. 2;
C. 4;
D. 24.
Câu 7: Tìm ƯCLN(72, 63, 1):
A. 63;
B. 72;
C. 9;
D. 1.
Câu 8: Muốn tìm tập hợp ước chung chung của hai hay nhiều số tự nhiên, ta thực hiện:
A. Tìm ƯCLN của các số đó. Khi đó tập hợp ước chung của các số đó chính là tập hợp ước của ƯCLN.
B. Viết tập hợp các ước của các số đó ra. Tìm trong số đó các phần tử chung. Tập các phần tử đó chính là tập hợp ước chung của các số đó.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Câu 9: Nếu 9 là số lớn nhất sao cho a ⋮ 9 và a ⋮ 9 thì 9 là ………… của a và b. Chọn câu trả lời đúng nhất.
A. ước;
B. ước chung;
C. ước chung lớn nhất;
D. bội.
Câu 10: Nếu a ⋮ 7 và a ⋮ 7 thì 7 là ……………… của a và b.
A. ước;
B. ước chung;
C. ước chung lớn nhất;
D. bội.
Câu 11: Muốn tìm tập hợp ước chung của hai hay nhiều số tự nhiên, ta thực hiện:
A. Tìm ƯCLN của các số đó. Khi đó tập hợp ước chung của các số đó chính là tập hợp ước của ƯCLN.
B. Viết tập hợp các ước của các số đó ra. Tìm trong số đó các phần tử chung. Tập các phần tử đó chính là tập hợp ước chung của các số đó.
C. Cả A và B đều sai.
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 12: Hãy tìm ước chung của 9 và 15
A. {0; 3}
B. {1; 3}
C. {1; 5}
D. {1; 3; 9}
Câu 13: Nếu 9 là số lớn nhất sao cho a và b đều chia hết cho 9 thì 9 là ………… của a và b. Chọn câu trả lời đúng nhất.
A. ước chung lớn nhất
B. ước chung
C. ước
D. bội
Câu 14: Tập hợp ước chung của 12; 18 và 24 là:
A. {1; 2; 3}
B. {1; 2; 3; 4}
C. {1; 2; 3; 6}
D. {1; 2; 3; 4; 6}
Câu 15: Một đội y tế có 36 bác sĩ và 108 y tá. Có thể chia đội y tế đó nhiều nhất thành mấy tổ để các bác sĩ cũng như các y tá được chia đều vào mỗi tổ?
A. 6
B. 18
C. 9
D. 36
Câu 16: Tìm ƯCLN(90; 10)
A. ƯCLN(90; 10) = 90
B. ƯCLN(90; 10) = 5
C. ƯCLN(90; 10) = 10
D. ƯCLN(90; 10) = 1
Câu 17: Hãy cho biết hai số nào là hai số nguyên tố cùng nhau.
A. 3 và 10
B. 2 và 6
C. 6 và 9
D. 15 và 33
Câu 18: Phân số a/b được gọi là phân số tối giản khi:
A. a và b có ƯCLN(a, b) = 1
B. a và b không có ước chung nào khác 1
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Câu 19: Tìm số tự nhiên x, biết rằng 162 chia hết cho x, 360 chia hết cho x và 10 < x < 20:
A. x = 18
B. x = 9
C. x = 6
D. x = 36
Câu 20: Tìm tập hợp ƯC(15, 80, 120)
A. {1, 3, 5, 15}
B. {1, 3, 15}
C. {1, 3, 5}
D. {1, 5}
Câu 21: Cho tập Ư(8) = {1; 2; 4; 8} và Ư(20) = {1; 2; 4; 5; 10; 20}. Tập hợp ƯC(8; 20) là:
A. ƯC(8; 20) = {2; 4}
B. ƯC(8; 20) = {1; 2}
C. ƯC(8; 20) = {1; 4}
D. ƯC(8; 20) = {1; 2; 4}
Câu 22: Trong các khẳng định sau. Khẳng định nào đúng?
A. 0 ∈ ℕ ∩ ℕ*
B. ℕ* = ℕ ∩ ℕ*
C. ℕ* ∈ ℕ ∩ ℕ*
D. 0 ⊂ ℕ ∩ ℕ*
Câu 23: Chọn phát biểu đúng.
A. Ước chung của hai hay nhiều số chỉ có thể là số 1
B. Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó
C. Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là ước lớn nhất của số lớn nhất trong các số đó
D. Cả A, B, C đều sai
Câu 24: Số tự nhiên a lớn nhất thỏa mãn 90 chia hết cho a và 135 chia hết cho a là:
A. 15
B. 45
C. 30
D. 60
Câu 25: Sắp xếp các bước tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 là: 1 – Chọn ra các thừa số nguyên tố chung. 2 – Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất. Tích đó là ƯCLN phải tìm. 3 – Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
A. 1 – 3 – 2
B. 1 – 2 – 3
C. 3 – 1 – 2
D. 3 – 2 – 1