Trắc nghiệm Toán 6 Bài 24: So sánh phân số. Phân số dương

Làm bài thi

Trắc nghiệm Toán lớp 6: Bài 24: So sánh phân số. Phân số dương là một nội dung quan trọng nằm trong Chương 6 – Phân số của chương trình Toán lớp 6. Đây là bài học giúp học sinh nâng cao kỹ năng làm việc với phân số, đặc biệt là nhận biết phân số dươngso sánh giá trị của các phân số.

Trong đề trắc nghiệm Bài 24, học sinh sẽ được ôn luyện và kiểm tra các kiến thức chính như:

  • Thế nào là phân số dương,
  • Phân biệt phân số dương và âm dựa vào dấu của tử và mẫu,
  • Cách so sánh hai phân số cùng mẫu, khác mẫu,
  • Quy đồng mẫu số để so sánh phân số,
  • ứng dụng so sánh phân số vào bài toán thực tế.

Để làm tốt đề này, học sinh cần ghi nhớ:

  • Một phân số dương là phân số có tử và mẫu cùng dấu,
  • Khi so sánh hai phân số khác mẫu, cần quy đồng mẫu số, sau đó so sánh tử số,
  • Luyện tập kỹ năng rút gọn phân số và nhận diện phân số lớn hơn, nhỏ hơn một cách nhanh chóng.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn cùng tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Trắc nghiệm Toán 6 Bài 24: So sánh phân số. Phân số dương

Câu 1. Chọn câu đúng:
A. \( \dfrac{1123}{1125} > 1 \)
B. \( \dfrac{-154}{-156} < 1 \) C. \( \dfrac{-123}{345} > 0 \)
D. \( \dfrac{-657}{-324} < 0 \)

Câu 2. Sắp xếp các phân số \( \dfrac{29}{40}, \dfrac{28}{41}, \dfrac{29}{41} \) theo thứ tự tăng dần ta được
A. \( \dfrac{29}{41}, \dfrac{28}{41}, \dfrac{29}{40} \)
B. \( \dfrac{29}{40}, \dfrac{29}{41}, \dfrac{28}{41} \)
C. \( \dfrac{28}{41}, \dfrac{29}{41}, \dfrac{29}{40} \)
D. \( \dfrac{28}{41}, \dfrac{29}{40}, \dfrac{29}{41} \)

Câu 3. Chọn câu đúng:
A. \( \dfrac{11}{12} < \dfrac{-22}{12} \)
B. \( \dfrac{8}{3} < \dfrac{-9}{3} \)
C. \( \dfrac{7}{8} < \dfrac{9}{8} \)
D. \( \dfrac{6}{5} < \dfrac{4}{5} \)

Câu 4. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: \( \dfrac{-5}{13} … \dfrac{-7}{13} \) \( > \)
A. \( < \) \( = \) \( \text{Tất cả các đáp án trên đều sai} \) Câu 5. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: \( \dfrac{-12}{23} … \dfrac{-8}{23} \) \( > \)
B. \( < \)
C. \( = \)
D. \( \text{Tất cả các đáp án trên đều sai} \)

Câu 5. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: \( \dfrac{-12}{25} … \dfrac{-17}{-25} \)
A. \( > \)
B. \( < \)
C. \( = \)
D. \( \text{Tất cả các đáp án trên đều sai} \)

Câu 6. Quy đồng mẫu số hai phân số \( \dfrac{2}{7}; \dfrac{5}{-8} \) được hai phân số lần lượt là:
A. \( \dfrac{16}{56}; \dfrac{-35}{56} \)
B. \( \dfrac{16}{56}; \dfrac{35}{56} \)
C. \( \dfrac{16}{56}; \dfrac{35}{-56} \)
D. \( \dfrac{-16}{56}; \dfrac{-35}{56} \)

Câu 7. Quy đồng mẫu số các phân số \( \dfrac{11}{12}, \dfrac{15}{16}, \dfrac{23}{20} \) ta được các phân số lần lượt là:
A. \( \dfrac{220}{240}, \dfrac{225}{240}, \dfrac{276}{240} \)
B. \( \dfrac{225}{240}, \dfrac{220}{240}, \dfrac{276}{240} \)
C. \( \dfrac{225}{240}, \dfrac{276}{240}, \dfrac{220}{240} \)
D. \( \dfrac{220}{240}, \dfrac{276}{240}, \dfrac{225}{240} \)

Câu 8. Quy đồng mẫu số các phân số \( \dfrac{7}{30}; \dfrac{13}{60}; \dfrac{-9}{40} \) ta được các phân số lần lượt là:
A. \( \dfrac{26}{120}, \dfrac{27}{120}, \dfrac{13}{120} \)
B. \( \dfrac{28}{120}, \dfrac{26}{120}, \dfrac{-27}{120} \)
C. \( \dfrac{28}{120}, \dfrac{-27}{120}, \dfrac{26}{120} \)
D. \( \dfrac{-28}{120}, \dfrac{-13}{120}, \dfrac{27}{120} \)

Câu 9. Chọn câu đúng
A. \( \dfrac{6}{7} < \dfrac{8}{7} < \dfrac{7}{7} \)
B. \( \dfrac{9}{22} < \dfrac{13}{22} < \dfrac{18}{22} \)
C. \( \dfrac{7}{15} < \dfrac{8}{15} < \dfrac{4}{15} \) \( \dfrac{5}{11} > D. \dfrac{7}{11} > \dfrac{4}{11} \)

Câu 10. Chọn số thích hợp điền vào chỗ trống sau: \( \dfrac{7}{23} < \dfrac{\Box}{23} \)
A. \( 9 \)
B. \( 7 \)
C. \( 5 \)
D.\( 4 \)

Câu 11. Em hãy sắp xếp các phân số sau theo thứ tự giảm dần: \( \dfrac{1}{4}; \dfrac{2}{3}; \dfrac{1}{2}; \dfrac{4}{3}; \dfrac{5}{2} \) A. \( \dfrac{4}{3} > \dfrac{5}{2} > \dfrac{2}{3} > \dfrac{1}{2} > \dfrac{1}{4}; \)
B. \( \dfrac{5}{2} > \dfrac{4}{3} > \dfrac{2}{3} > \dfrac{1}{2} > \dfrac{1}{4}; \)
C. \( \dfrac{5}{2} > \dfrac{4}{3} > \dfrac{2}{3} > \dfrac{1}{4} > \dfrac{1}{2}; \)
D. \( \dfrac{4}{3} > \dfrac{5}{2} > \dfrac{2}{3} > \dfrac{1}{4} > \dfrac{1}{2}; \)

Câu 12. Lớp 6A có \( \dfrac{9}{35} \) số học sinh thích bóng bàn, \( \dfrac{3}{7} \) số học sinh thích bóng chuyền, \( \dfrac{4}{7} \) số học sinh thích bóng đá. Môn bóng nào được các bạn học sinh lớp 6A yêu thích nhất?
A. Môn bóng bàn.
B. Môn bóng chuyền.
C. Môn bóng đá.
D. Cả 3 môn bóng được các bạn yêu thích như nhau.

Câu 13. Phân số \( \dfrac{a}{b} \) là phân số tối giản khi ƯC(a; b) bằng
A. \( \{1; -1\} \)
B. \( \{2\} \)
C. \( \{1; 2\} \)
D. \( \{1; 2; 3\} \)

Câu 14. Phân số nào dưới đây là phân số tối giản:
A. \( \dfrac{-2}{4} \)
B. \( \dfrac{-15}{-96} \)
C. \( \dfrac{13}{27} \)
D. \( \dfrac{-29}{58} \)

Câu 15. Rút gọn phân số \( \dfrac{(-2).3 + 6.5}{9.6} \) về dạng phân số tối giản ta được phân số có tử số là:
A. \( \dfrac{4}{9} \)
B. \( 31 \)
C. \( -1 \)
D. \( 4 \)

Câu 16. Rút gọn phân số \( \dfrac{4.8}{64.(-7)} \) ta được phân số tối giản là:
A. \( \dfrac{-1}{7} \)
B. \( \dfrac{-1}{14} \)
C. \( \dfrac{4}{-56} \)
D. \( \dfrac{-1}{70} \)

Câu 17. Phân số nào sau đây là kết quả của biểu thức \( \dfrac{2.9.52}{22.(-72)} \) sau khi rút gọn đến tối giản?
A. \( \dfrac{-13}{22} \)
B. \( \dfrac{13}{22} \)
C. \( \dfrac{13}{18} \)
D. \( \dfrac{-117}{198} \)

Câu 18. Sắp xếp các phân số \( \dfrac{-3}{4}; \dfrac{1}{12}; \dfrac{-156}{149} \) theo thứ tự giảm dần ta được:
A. \( \dfrac{-156}{149}, \dfrac{-3}{4}, \dfrac{1}{12} \)
B. \( \dfrac{1}{12}, \dfrac{-156}{149}, \dfrac{-3}{4} \)
C. \( \dfrac{-3}{4}, \dfrac{-156}{149}, \dfrac{1}{12} \)
D. \( \dfrac{1}{12}, \dfrac{-3}{4}, \dfrac{-156}{149} \)

Câu 19. Rút gọn rồi quy đồng mẫu số các phân số \( \dfrac{3.4-3.7}{6.5+9} \) và \( \dfrac{6.9-2.17}{63.3-119} \) ta được
A. \( \dfrac{-21}{91}, \dfrac{26}{91} \)
B. \( \dfrac{-3}{13}, \dfrac{2}{7} \)
C. \( \dfrac{21}{91}, \dfrac{26}{91} \)
D. \( \dfrac{-21}{91}, \dfrac{36}{91} \)

Câu 20. Cho \( A = \dfrac{25.9-25.17}{-8.80-8.10} \) và \( B = \dfrac{48.12-48.15}{-3.270-3.30} \). Chọn câu đúng
A. \( A < B \)
B. \( A = B \)
C. \( A > 1; B < 0 \)
D. \( A > B \)

Câu 21. Rút gọn phân số \( \dfrac{4.8}{64.(-7)} \) ta được phân số tối giản là:
A. \( \dfrac{-1}{7} \)
B. \( \dfrac{-1}{14} \)
C. \( \dfrac{4}{-56} \)
D. \( \dfrac{-1}{70} \)

Câu 22. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: \( \dfrac{-12}{25} … \dfrac{-17}{-25} \)
A. \( > \)
B. \( < \)
C. \( = \)
D. \( \text{Tất cả các đáp án trên đều sai} \)

Câu 23. Mẫu số chung của các phân số \( \dfrac{2}{5}, \dfrac{23}{18}, \dfrac{5}{75} \) là
A. \( 180 \)
B. \( 500 \)
C. \( 750 \)
D. \( 450 \)

Câu 24. Mẫu chung nguyên dương nhỏ nhất của các phân số \( \dfrac{19}{3^2.7.11} \), \( \dfrac{23}{3^3.7^2.19} \)
A. \( 3.3^7.2 \)
B. \( 3.3^7.3.11.19 \)
C. \( 3.2^7.2.11.19 \)
D. \( 3.3^7.2.11.19 \)

Câu 25. Chọn câu sai
A. \( \dfrac{2}{-3} > \dfrac{-7}{8} \)
B. \( \dfrac{-22}{33} = \dfrac{200}{-300} \)
C. \( \dfrac{-2}{5} < \dfrac{196}{294} \)
D. \( \dfrac{-3}{5} < \dfrac{39}{-65} \)

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: