Trắc nghiệm Toán lớp 6: Bài 27: Hỗn số – Bài toán về phân số là một nội dung mở rộng và ứng dụng thuộc Chương 6 – Phân số trong chương trình Toán lớp 6. Đây là bài học giúp học sinh làm quen với hỗn số, cách chuyển đổi giữa hỗn số và phân số, đồng thời rèn luyện khả năng vận dụng kiến thức về phân số để giải các bài toán thực tế.
Trong đề trắc nghiệm Bài 27, học sinh sẽ được kiểm tra và ôn luyện các nội dung quan trọng như:
- Khái niệm hỗn số và cách chuyển đổi giữa hỗn số và phân số,
- Cách thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với hỗn số,
- Giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số, chẳng hạn như bài toán tìm phần, so sánh tỷ lệ, tìm giá trị phân số của một đại lượng,…
- Rút gọn và biểu diễn kết quả ở dạng hợp lý (phân số tối giản, hỗn số).
Để làm tốt đề này, học sinh cần:
- Nắm chắc quy tắc chuyển đổi giữa hỗn số và phân số,
- Thành thạo các phép tính với hỗn số,
- Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu đề toán có lời văn và vận dụng kiến thức phân số để giải quyết tình huống thực tiễn.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn cùng tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Trắc nghiệm Toán 6 Bài 27: Hỗn số Bài toán về phân số
Câu 1: Khánh có 45 cái kẹo. Khánh cho Linh 2/3 số kẹo đó. Hỏi Khánh cho Linh bao nhiêu cái kẹo?
A. 30 cái kẹo
B. 36 cái kẹo
C. 40 cái kẹo
D. 18 cái kẹo
Câu 2: Biết \( \dfrac{3}{5} \) số học sinh giỏi của lớp 6A là 12 học sinh. Hỏi lớp 6A có bao nhiêu học sinh giỏi?
A. 12 học sinh giỏi
B. 15 học sinh giỏi
C. 14 học sinh giỏi
D. 20 học sinh giỏi
Câu 3: Tìm chiều dài của một đoạn đường, biết rằng \( \dfrac{4}{7} \) đoạn đường đó dài 40km.
A. 75km
B. 48km
C. 70km
D. 80km
Câu 4: Có tất cả 840kg gạo gồm ba loại: \( \dfrac{1}{6} \) số đó là gạo tám thơm, \( \dfrac{3}{8} \) số đó là gạo nếp, còn lại là gạo tẻ. Tính số gạo tẻ.
A. 390kg
B. 120kg
C. 270kg
D. 385kg
Câu 5: Một hình chữ nhật có chiều dài là 20cm, chiều rộng bằng \( \dfrac{2}{5} \) chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
A. 80cm²
B. 45cm²
C. 160cm²
D. 56cm²
Câu 6: Một cửa hàng có hai thùng dầu. Biết \( \dfrac{2}{3} \) số dầu ở thùng thứ nhất là 28 lít dầu, \( \dfrac{4}{5} \) số dầu ở thùng thứ hai là 48 lít dầu. Hỏi cả hai thùng dầu có tất cả bao nhiêu lít dầu?
A. 124(l)
B. 102(l)
C. 92(l)
D. 100(l)
Câu 7: Trong rổ có 50 quả cam. Số táo bằng \( \dfrac{9}{10} \) số cam và số cam bằng \( \dfrac{10}{11} \) số xoài. Hỏi có tất cả bao nhiêu quả cam, táo và xoài?
A. 150 quả
B. 100 quả
C. 145 quả
D. 140 quả
Câu 8: Một cửa hàng nhập về 42kg bột mì. Cửa hàng đã bán hết \( \dfrac{5}{7} \) số bột mì đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam bột mì?
A. 12kg
B. 18kg
C. 25kg
D. 30kg
Câu 9: Hùng có một số tiền, Hùng đã tiêu hết 57000 đồng. Như vậy, số tiền đã tiêu bằng \( \dfrac{3}{4} \) số tiền còn lại. Hỏi lúc đầu Hùng có bao nhiêu tiền?
A. 311000 đồng
B. 113000 đồng
C. 133000 đồng
D. 131000 đồng
Câu 10: Lớp 6A có 24 học sinh nam. Số học sinh nam bằng \( \dfrac{4}{5} \) số học sinh cả lớp. Hỏi lớp 6A có bao nhiêu học sinh nữ?
A. 30 học sinh
B. 8 học sinh
C. 6 học sinh
D. 16 học sinh
Câu 11: \( \dfrac{1}{4} \) của 240 là bao nhiêu?
A. 50
B. 60
C. 960
D. 6
Câu 12: \( \dfrac{3}{5} \) của 15m là bao nhiêu?
A. 9m
B. 25m
C. 30m
D. 125m
Câu 13: Tìm một số biết \( \dfrac{1}{8} \) của số đó là 30.
A. 220
B. 200
C. 240
D. 308
Câu 14: \( \dfrac{3}{7} \) của 14 là
A. \( \dfrac{9}{83} \)
B. 6
C. 3
D. 2
Câu 15: 25 kilogam bằng bao nhiêu gam?
A. 400g
B. 250g
C. 200g
D. 350g
Câu 16: \( \dfrac{2}{3} \) phút là bao nhiêu giây?
A. 30s
B. 20s
C. 90s
D. 40s
Câu 17: \( \dfrac{3}{7} \) của số đó là 15. Tìm số đó.
A. 457
B. 745
C. 35
D. 105
Câu 18: −46 là \( \dfrac{2}{9} \) của số đó. Tìm số đó.
A. 207
B. −207
C. 929
D. −929
Câu 19: Tính chiều dài của một mảnh vải, biết rằng \( \dfrac{3}{5} \) mảnh vải đó dài 9m.
A. 9m
B. 8m
C. 15m
D. 48m
Câu 20: Một hình chữ nhật có chiều dài là 20 cm, chiều rộng bằng \( \dfrac{2}{5} \) chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
A. 45 cm²
B. 80 cm²
C. 160 cm²
D. 56 cm²
Câu 21: Tính diện tích một hình chữ nhật biết rằng \( \dfrac{5}{6} \) chiều dài là 25 cm, \( \dfrac{7}{8} \) chiều rộng là 21 cm.
A. 776 cm²
B. 525 cm²
C. 720 cm²
D. 735 cm²
Câu 22: Một tổ công nhân có 42 người, số nữ chiếm \( \dfrac{2}{3} \) tổng số. Hỏi tổ có bao nhiêu công nhân nữ?
A. 28
B. 20
C. 21
D. 18
Câu 23: Biết \( \dfrac{3}{5} \) số học sinh giỏi của lớp 6A là 12. Hỏi lớp 6A có bao nhiêu học sinh giỏi?
A. 12
B. 14
C. 15
D. 20
Câu 24: Tính chiều dài của một đoạn đường, biết rằng \( \dfrac{4}{7} \) đoạn đường dài 40km.
A. 80km
B. 70km
C. 48km
D. 75km
Câu 25: Khánh có 45 cái kẹo. Khánh cho Ngân \( \dfrac{2}{3} \) số kẹo đó. Hỏi Khánh cho Ngân bao nhiêu cái kẹo?
A. 30 cái kẹo
B. 40 cái kẹo
C. 36 cái kẹo
D. 18 cái kẹo