Bài tập – Đề thi trắc nghiệm Toán lớp 7 Chương 2 – Bài 6

Làm bài thi

Bài tập – Đề thi trắc nghiệm Toán lớp 7 Chương 2 – Bài 6: Dãy tỉ số bằng nhau là một trong những nội dung quan trọng thuộc Chương 2 – Số thực trong chương trình Toán lớp 7. Đây là chuyên đề giúp học sinh rèn luyện kỹ năng nhận biết và vận dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải các bài toán liên quan đến tìm x, giải toán có lời văn, và các bài toán ứng dụng tỉ lệ.

Để làm tốt đề thi lớp 7 này, học sinh cần nắm vững:

  • Khái niệm dãy tỉ số bằng nhau
  • Cách thiết lập dãy tỉ số dựa trên giả thiết
  • Áp dụng tính chất của dãy tỉ số để giải các bài toán liên quan đến đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch
  • Kết hợp với các kiến thức đã học về giá trị tuyệt đối, làm tròn số, và tỉ lệ thức để xử lý linh hoạt nhiều dạng bài khác nhau

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Bài tập – Đề thi trắc nghiệm Toán lớp 7 Chương 2 – Bài 6

Câu 1. Ba số \( x, y, z \) lần lượt tỉ lệ với các số 3; 5; 4. Dãy tỉ số bằng nhau nào sau đây thể hiện câu nói trên?
A. \( \dfrac{x}{3} = \dfrac{y}{4} = \dfrac{z}{5}\)
B. \( \dfrac{x}{3} = \dfrac{y}{5} = \dfrac{z}{4}\)
C. \( \dfrac{x}{4} = \dfrac{y}{3} = \dfrac{z}{5}\)
D. \( \dfrac{x}{4} = \dfrac{y}{5} = \dfrac{z}{3}\)

Câu 2. Cho \( xy = zt \) và \( x, y, z, t \ne 0 \). Chọn câu **đúng**.
A. \( \dfrac{x}{z} = \dfrac{t}{y}; \dfrac{x}{t} = \dfrac{z}{y}; \dfrac{y}{z} = \dfrac{t}{x}; \dfrac{y}{t} = \dfrac{z}{x} \)
B. \( \dfrac{x}{z} = \dfrac{t}{y}; \dfrac{x}{t} = \dfrac{z}{y}; \dfrac{y}{z} = \dfrac{t}{x}; \dfrac{t}{y} = \dfrac{z}{x} \)
C. \( \dfrac{x}{z} = \dfrac{t}{y}; \dfrac{x}{t} = \dfrac{z}{y}; \dfrac{t}{x} = \dfrac{z}{y}; \dfrac{y}{t} = \dfrac{z}{x} \)
D. \( \dfrac{x}{z} = \dfrac{t}{y}; \dfrac{x}{t} = \dfrac{z}{y}; \dfrac{y}{z} = \dfrac{t}{x}; \dfrac{t}{y} = \dfrac{z}{x} \)

Câu 3. Chọn câu đúng. Với các điều kiện các phân thức có nghĩa thì:
A. \( \dfrac{x}{a} = \dfrac{y}{b} = \dfrac{x + y}{a – b} \);
B. \( \dfrac{x}{a} = \dfrac{y}{b} = \dfrac{x – y}{a + b} \);
C. \( \dfrac{x}{a} = \dfrac{y}{b} = \dfrac{x + y}{a + b} \);
D. \( \dfrac{x}{a} = \dfrac{y}{b} = \dfrac{x + b}{a + y} \).

Câu 4. Hai số \( x, y \) thỏa mãn \( \dfrac{x}{2} = \dfrac{y}{-3} \) và \( x + y = 9 \) là:
A. \( x = -1 \) và \( y = 10 \)
B. \( x = -9 \) và \( y = 18 \)
C. \( x = 18 \) và \( y = -27 \)
D. \( x = -18 \) và \( y = 27 \)

Câu 5. Cho \( \dfrac{x}{3} = \dfrac{y}{5} \) và \( x + y = 24 \). Giá trị của \( 3x + 5y \) là:
A. 132
B. 80
C. 102
D. 78

Câu 6. Cho \( 5x = 4y \) và \( y – x = -3 \). Giá trị của \( x \) và \( y \) là:
A. \( x = 12 \) và \( y = -15 \)
B. \( x = -12 \) và \( y = 15 \)
C. \( x = -12 \) và \( y = -15 \)
D. \( x = 12 \) và \( y = 15 \)

Câu 7. Biết \( \dfrac{x}{y} = \dfrac{9}{11} \) và \( x + y = 60 \). Giá trị \( x \) và \( y \) là:
A. \( x = 27; y = 33 \)
B. \( x = 33; y = 27 \)
C. \( x = 27; y = 44 \)
D. \( x = 27; y = 34 \)

Câu 8. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. \( \dfrac{x}{3} = \dfrac{y}{5} = \dfrac{2x + 3y}{15} \)
B. \( \dfrac{x}{4} = \dfrac{y}{5} = \dfrac{2x + 4y}{28} \)
C. \( \dfrac{x}{3} = \dfrac{y}{7} = \dfrac{x + 3y}{25} \)
D. \( \dfrac{x}{5} = \dfrac{y}{6} = \dfrac{2x + y}{15} \)

Câu 9. Tìm \( x, y, z \) biết \( \dfrac{x}{2} = \dfrac{y}{3}; \dfrac{y}{4} = \dfrac{z}{5} \) và \( x + y – z = 20 \). Chọn câu đúng.
A. \( x = 32; y = 48; z = 50 \)
B. \( x = 32; y = 48; z = 60 \)
C. \( x = 32; y = 44; z = 50 \)
D. \( x = 30; y = 48; z = 50 \)

Câu 10. Chia số 96 thành bốn phần tỉ lệ với các số 3; 5; 7; 9. Các số đó theo thứ tự tăng dần là:
A. 12; 24; 28; 36
B. 36; 28; 20; 12
C. 12; 28; 20; 36
D. 12; 20; 28; 36

Câu 11. Một hình chữ nhật có chu vi 50 cm, tỉ số giữa hai cạnh bằng \( \dfrac{3}{2} \) thì diện tích của hình chữ nhật là:
A. 150 cm²
B. 200 cm²
C. 250 cm²
D. 300 cm²

Câu 12. Có bao nhiêu bộ số \( x, y \) thỏa mãn \( \dfrac{x}{5} = \dfrac{y}{4} \) và \( x^2 – y^2 = 9 \)?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Câu 13. Cho \( \dfrac{x}{5} = \dfrac{y}{4} \) và \( xy = 180 \). Giá trị \( x, y \) là: \( (x; y) = \) ?
A. \( (15; 12) \)
B. \( (-15; -12) \)
C. \( (15; 12); (-15; -12) \)
D. \( (-15; 12); (15; -12) \)

Câu 14. Các số \( x, y, z \) thỏa mãn \( \dfrac{x}{3} = \dfrac{y}{5} = \dfrac{z}{7} \) và \( 2x – y + 3z = 110 \) là:
A. \( x = -15; y = -25; z = -35 \)
B. \( x = -15; y = 25; z = 35 \)
C. \( x = 15; y = -25; z = 35 \)
D. \( x = 15; y = 25; z = 35 \)

Câu 15. Tìm các số \( x, y, z \) biết \( \dfrac{x – 1}{2} = \dfrac{y – 2}{3} = \dfrac{z – 3}{4} \) và \( x – y + z = -4 \).
A. \( x = 3; y = -4; z = -5 \)
B. \( x = -3; y = -4; z = -5 \)
C. \( x = 3; y = 4; z = -5 \)
D. \( x = -3; y = -4; z = 5 \)

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: