Bài tập – Đề thi trắc nghiệm Toán lớp 7 Chương 2 – Bài 7

Làm bài thi

Bài tập – Đề thi trắc nghiệm Toán lớp 7 Chương 2 – Bài 7: Đại lượng tỉ lệ thuận là một trong những đề thi thuộc Chương 2 – Số thực trong chương trình Toán lớp 7. Đây là chuyên đề quan trọng giúp học sinh hiểu rõ về mối quan hệ giữa hai đại lượng khi tỉ số của chúng luôn không đổi, tức là khi một đại lượng tăng (hoặc giảm) thì đại lượng còn lại cũng tăng (hoặc giảm) theo một tỉ lệ nhất định.

Để làm tốt đề thi lớp 7 này, học sinh cần nắm vững:

  • Khái niệm đại lượng tỉ lệ thuận
  • Cách viết biểu thức biểu diễn mối quan hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận
  • Xác định hệ số tỉ lệ
  • Vận dụng vào các bài toán thực tế và giải bài toán có lời văn liên quan

Nội dung bài học này không chỉ củng cố khả năng tính toán, mà còn rèn luyện kỹ năng suy luận và lập luận logic thông qua các dạng bài trắc nghiệm từ cơ bản đến nâng cao.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Bài tập – Đề thi trắc nghiệm Toán lớp 7 Chương 2 – Bài 7

Câu 1. Đại lượng \( y \) tỉ lệ thuận với đại lượng \( x \) nếu:
A. \( x = ky \) với hằng số \( k \ne 0 \)
B. \( y = \dfrac{k}{x} \) với hằng số \( k \ne 0 \)
C. \( y = kx \) với hằng số \( k \ne 0 \)
D. \( y = \dfrac{1}{x} \) với hằng số \( k \ne 0 \)

Câu 2. Đại lượng \( x \) tỉ lệ thuận với đại lượng \( y \) theo hệ số tỉ lệ \( \dfrac{1}{3} \) khi:
A. \( xy = 3 \)
B. \( xy = \dfrac{1}{3} \)
C. \( x = 3y \)
D. \( y = 3x \)

Câu 3. Nếu đại lượng \( y \) tỉ lệ thuận với đại lượng \( x \) theo hệ số tỉ lệ là 2022 thì đại lượng \( x \) tỉ lệ thuận với đại lượng \( y \) theo hệ số tỉ lệ là:
A. \( -\dfrac{1}{2022} \)
B. \( \dfrac{1}{2022} \)
C. \( 2022 \)
D. \( -2022 \)

Câu 4. Cho biết \( x \) và \( y \) là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau và khi \( x = -5 \) thì \( y = 10 \). Hệ số tỉ lệ của \( y \) đối với \( x \) là:
A. \( 2 \)
B. \( -\dfrac{1}{2} \)
C. \( -2 \)
D. \( -50 \)

Câu 5. Cho đại lượng \( y \) tỉ lệ thuận với đại lượng \( x \) và khi \( x = 5 \) thì \( y = -15 \). Khi \( y = -6 \) thì \( x \) có giá trị là:
A. \( -18 \)
B. \( 18 \)
C. \( 2 \)
D. \( -2 \)

Câu 6. Khối lượng và thể tích của các thanh sắt là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Biết thanh sắt A và thanh sắt B có thể tích lần lượt là 29 cm\(^3\) và 23 cm\(^3\). Tính tỉ số giữa khối lượng của thanh sắt A và khối lượng của thanh sắt B.
A. \( \dfrac{23}{29} \)
B. \( \dfrac{29}{23} \)
C. \( \dfrac{23}{52} \)
D. \( \dfrac{29}{52} \)

Câu 7. Các giá trị tương ứng của hai đại lượng \( x \) và \( y \) được cho trong các bảng dưới đây. Hỏi bảng nào thể hiện hai đại lượng \( x \) và \( y \) tỉ lệ thuận với nhau?

Bảng 1:
\[
\begin{array}{c|c|c}
x & x_1 = -2 & x_2 = 2 & x_3 = 5 \\
y & y_1 = -6 & y_2 = 6 & y_3 = 15 \\
\end{array}
\]

Bảng 2:
\[
\begin{array}{c|c|c}
x & x_1 = -2 & x_2 = 2 & x_3 = 5 \\
y & y_1 = -6 & y_2 = 6 & y_3 = -15 \\
\end{array}
\]

Bảng 3:
\[
\begin{array}{c|c|c}
x & x_1 = 2 & x_2 = 2 & x_3 = 5 \\
y & y_1 = -6 & y_2 = 6 & y_3 = 15 \\
\end{array}
\]

Bảng 4:
\[
\begin{array}{c|c|c}
x & x_1 = -2 & x_2 = 2 & x_3 = 5 \\
y & y_1 = 6 & y_2 = -6 & y_3 = 15 \\
\end{array}
\]

A. Bảng 1
B. Bảng 2
C. Bảng 3
D. Bảng 4

Câu 8. Cho biết \( x \) và \( y \) trong bảng là hai đại lượng tỉ lệ thuận.

\[
\begin{array}{c|c|c|c}
x & x_1 = -4 & x_2 & x_3 = -2 \\
y & y_1 & y_2 = 6 & y_3 = 4 \\
\end{array}
\]

Giá trị của \( y_1 \) và \( x_2 \) trong bảng trên là:
A. \( y_1 = 8; x_2 = 3 \)
B. \( y_1 = -8; x_2 = -3 \)
C. \( y_1 = -8; x_2 = 3 \)
D. \( y_1 = 8; x_2 = -3 \)

Câu 9. Biết \( y \) tỉ lệ thuận với \( x \) theo hệ số tỉ lệ là 2, \( z \) tỉ lệ thuận với \( y \) theo hệ số tỉ lệ là 5. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. \( z \) tỉ lệ thuận với \( x \) theo hệ số tỉ lệ là 2;
B. \( z \) tỉ lệ thuận với \( x \) theo hệ số tỉ lệ là 5;
C. \( z \) tỉ lệ thuận với \( x \) theo hệ số tỉ lệ là \( \dfrac{5}{2} \);
D. \( z \) tỉ lệ thuận với \( x \) theo hệ số tỉ lệ là 10.

Câu 10. Biết rằng \( y_1 \) tỉ lệ thuận với \( x_1 \) theo hệ số tỉ lệ \( k \) (với \( k \ne 0 \)) và \( y_2 \) tỉ lệ thuận với \( x_2 \) theo hệ số tỉ lệ \( k \). Phát biểu nào sau đây là **đúng**?
A. \( x_1 \) tỉ lệ thuận với \( y_1 \) theo hệ số tỉ lệ \( k \);
B. \( x_2 \) tỉ lệ thuận với \( y_2 \) theo hệ số tỉ lệ \( k \);
C. \( x_1 – x_2 \) tỉ lệ thuận với \( y_1 – y_2 \) theo hệ số tỉ lệ \( k \);
D. \( y_1 – y_2 \) tỉ lệ thuận với \( x_1 – x_2 \) theo hệ số tỉ lệ \( k \).

Câu 11. Một máy in in được 50 trang trong 2 phút. Hỏi trong 5 phút máy in đó in được bao nhiêu trang?
A. 125 trang;
B. 20 trang;
C. 5 trang;
D. 100 trang.

Câu 12. Cho \( x \) và \( y \) là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Gọi \( x_1, x_2 \) là hai giá trị của \( x \) và \( y_1, y_2 \) là hai giá trị tương ứng của \( y \). Biết rằng \( x_1 = 4 \), \( x_2 = -10 \) và \( y_1 – y_2 = 7 \). Tính \( y_1 \) và \( y_2 \).
A. \( y_1 = 2, y_2 = -5 \);
B. \( y_1 = -2, y_2 = -9 \);
C. \( y_1 = -5, y_2 = 2 \);
D. \( y_1 = -9, y_2 = -2 \);

Câu 13. Giá tiền của 9 quyển vở là bao nhiêu, biết giá tiền của 6 quyển vở cùng loại là 72 000 đồng?
A. 48 000 đồng;
B. 108 000 đồng;
C. 12 000 đồng;
D. Một đáp án khác.

Câu 14. Ba chị Thảo, Tuyết và Chi có năng suất lao động tương ứng tỉ lệ với 2, 5, 7. Tính số tiền chị Chi được thưởng, biết tổng số tiền thưởng của ba người là 21 triệu đồng.
A. 1,5 triệu đồng;
B. 3 triệu đồng;
C. 7,5 triệu đồng;
D. 10,5 triệu đồng.

Câu 15. Để làm thuốc ho, người ta ngâm chanh đào với mật ong và đường phèn theo tỉ lệ. Cứ 0,2 kg chanh đào thì cần 100 g đường phèn và 0,2 lít mật ong. Với tỉ lệ đó, nếu muốn ngâm 3 kg chanh đào thì cần bao nhiêu ki-lô-gam đường phèn và bao nhiêu lít mật ong?
A. 3 kg đường phèn và 1,5 lít mật ong;
B. 1,5 kg đường phèn và 3 lít mật ong;
C. 3 kg đường phèn và 3 lít mật ong;
D. 1,5 kg đường phèn và 1,5 lít mật ong.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: