Bài tập – Đề thi trắc nghiệm Toán lớp 7 Chương 2 – Ôn tập

Làm bài thi

Bài tập – Đề thi trắc nghiệm Toán lớp 7 Chương 2 – Ôn tập là một trong những đề thi thuộc Chương 2 – Số thực trong chương trình Toán lớp 7. Đây là phần tổng hợp quan trọng nhằm củng cố và kiểm tra toàn bộ kiến thức đã học trong chương 2, bao gồm các chuyên đề trọng tâm như: số vô tỉ và căn bậc hai số học, tập hợp R các số thực, giá trị tuyệt đối, làm tròn và ước lượng, cũng như các đại lượng tỉ lệ (tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau, đại lượng tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch).

Để làm tốt đề thi lớp 7 này, học sinh cần nắm vững bản chất của số vô tỉ và số thực, biết vận dụng các quy tắc làm tròn, sử dụng thành thạo tính chất của các tỉ lệ thức và kỹ năng biến đổi các biểu thức chứa căn thức.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Bài tập – Đề thi trắc nghiệm Toán lớp 7 Chương 2 – Ôn tập

Câu 1. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?
A. \( \text{Nếu } a \in \mathbb{Q} \text{ thì } a \text{ không thể là số vô tỉ;} \)
B. \( \text{Nếu } a \in \mathbb{Z} \text{ thì } a \text{ không thể là số vô tỉ;} \)
C. \( \text{Nếu } a \in \mathbb{N} \text{ thì } a \text{ không thể là số vô tỉ;} \)
D. \( \text{Nếu } a \in \mathbb{R} \text{ thì } a \text{ không thể là số vô tỉ.} \)

Câu 2. Giá trị của biểu thức \( (-12) : \sqrt{0{,}36} – (-7{,}2) \) là:
A. \( 0 \)
B. \( -\dfrac{64}{5} \)
C. \( \dfrac{64}{5} \)
D. \( -\dfrac{136}{5} \)

Câu 3. Có bao nhiêu giá trị của \( x \) thoả mãn \( \sqrt{2x + 3} = 25 \)?
A. \( 0 \)
B. \( 1 \)
C. \( 2 \)
D. \( 311 \)

Câu 4. Thực hiện phép tính \( |-3{,}7| + 6{,}3 + |-1{,}4| – |3{,}7| – |6{,}3| \) ta được kết quả là:
A. \( -1{,}4 \)
B. \( 1{,}4 \)
C. \( 21{,}4 \)
D. \( 18{,}6 \)

Câu 5. Điểm nào trên trục số biểu diễn giá trị \( x \) thỏa mãn \( |x| = \sqrt{3} \)?

A. Điểm A;
B. Điểm B;
C. Điểm O;
D. Điểm A và điểm B.

Câu 6. Giá trị \( x \in \mathbb{Z} \) thỏa mãn \( \dfrac{1}{2} – \left( \dfrac{1}{3} + \dfrac{3}{4} \right) \le x \le \dfrac{1}{24} – \left( \dfrac{1}{8} – \dfrac{1}{3} \right) \) là:
A. \( x = -1 \);
B. \( x = 0 \);
C. \( x = -1 \) hoặc \( x = 0 \);
D. \( x = 1 \).

Câu 7. Kết quả của phép tính \( 13\dfrac{2}{7} : \left( \dfrac{-8}{9} \right) + 2\dfrac{5}{7} \div \left( \dfrac{-8}{9} \right) \) là:
A. \( -\dfrac{880}{63} \);
B. \( \dfrac{-495}{28} \);
C. \( \dfrac{880}{63} \);
D. \( \dfrac{-495}{28} \).

Câu 8. Cho \( \dfrac{-6}{x} = \dfrac{9}{-15} \). Giá trị \( x \) thỏa mãn là:
A. \( x = -10 \);
B. \( x = 10 \);
C. \( x = 3{,}6 \);
D. \( x = -3{,}6 \).

Câu 9. Tổng các giá trị của \( x \) thỏa mãn \( \left| x + \dfrac{2}{5} \right| – 2 = -\dfrac{1}{4} \) là:
A. \( -\dfrac{14}{5} \);
B. \( \dfrac{4}{5} \);
C. \( -\dfrac{4}{5} \);
D. \( \dfrac{14}{5} \).

Câu 10. Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \( A = |2x – 1| + 5 \) là:
A. 0;
B. 4;
C. 5;
D. 6.

Câu 11. Viết số \( 9 \cdot 3^3 \cdot \dfrac{1}{81} \cdot 27 \) dưới dạng lũy thừa của \( a^n \) ta được:
A. \( 9^3 \);
B. \( 9^5 \);
C. \( 3^4 \);
D. \( 3^5 \).

Câu 12. Sắp xếp các số \( -1{,}2; 0; \sqrt{3}; -\dfrac{1}{2}; 2 \) theo thứ tự tăng dần là:
A. \( -1{,}2; -\dfrac{1}{2}; 0; \sqrt{3}; 2 \);
B. \( -\dfrac{1}{2}; -1{,}2; 0; \sqrt{3}; 2 \);
C. \( -\dfrac{1}{2}; -1{,}2; 0; 2; \sqrt{3} \);
D. \( -1{,}2; -\dfrac{1}{2}; 0; \sqrt{3}; 2 \).

Câu 13. Kết quả của phép tính \( 0{,}3 \cdot \left( -\sqrt{49} \right) + \sqrt{0{,}8} \cdot \sqrt{\dfrac{4}{5}} \) là:
A. \( 1{,}3 \);
B. \( -1{,}3 \);
C. \( 2{,}9 \);
D. \( -2{,}9 \).

Câu 14. Từ bốn số \( 2; 14; 0{,}25 \) và \( 1{,}75 \) ta lập được tỉ lệ thức là:
A. \( \dfrac{2}{14} = \dfrac{0{,}25}{1{,}75} \);
B. \( \dfrac{2}{1{,}75} = \dfrac{0{,}25}{14} \);
C. \( \dfrac{2}{0{,}25} = \dfrac{1{,}75}{14} \);
D. \( \dfrac{0{,}25}{2} = \dfrac{14}{1{,}75} \).

Câu 15. Số thực dương thích hợp điền vào ? trong tỉ lệ thức \( \dfrac{?}{4} = \dfrac{16}{?} \) là:
A. 64;
B. 32;
C. 8;
D. -8 hoặc 8.

Câu 16. Cho \( \dfrac{a + b}{c + d} = \dfrac{b + c}{d + a} \) (với \( a + b + c + d \ne 0 \)) thì:
A. \( a = b \);
B. \( b = c \);
C. \( a = c \);
D. \( a = d \).

Câu 17. Cho \( \dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \). Chọn câu đúng:
A. \( \dfrac{8a + 3b}{8a – 3b} = \dfrac{8c – 3d}{8c + 3d} \);
B. \( \dfrac{8a – 3b}{8a – 3b} = \dfrac{8c – 3d}{8c + 3d} \);
C. \( \dfrac{8a + 3b}{8a – 3b} = \dfrac{8c + 3d}{8c – 3d} \);
D. \( \dfrac{8a + 3b}{8a + 3b} = \dfrac{8c – 3d}{8c + 3d} \).

Câu 18. Giá trị của \( x, y, z \) thỏa mãn \( x = \dfrac{y}{2} = \dfrac{z}{3} \) và \( 4x – 3y + 2z = 36 \) là:
A. \( x = 9; y = 18; z = 27; \)
B. \( x = -9; y = -18; z = -27; \)
C. \( x = -9; y = 18; z = 27; \)
D. \( x = -9; y = 18; z = -27; \)

Câu 19. Khẳng định nào dưới đây thể hiện hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau?
A. Chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật có diện tích cho trước;
B. Năng suất lao động và thời gian để làm xong một công việc;
C. Vận tốc và thời gian khi đi trên cùng một quãng đường;
D. Chu vi và bán kính của một đường tròn.

Câu 20. Chọn câu đúng.
Cho biết \( 9x = 5y \) và \( 3x – 2y = 12 \). Giá trị \( x \) và \( y \) là:
A. \( x = 5; y = 9 \);
B. \( x = 2; y = 3 \);
C. \( x = -20; y = -36 \);
D. \( x = 20; y = 36 \).

Câu 21. Cho biết \( x \) và \( y \) là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Biết hai giá trị \( x_1, x_2 \) của \( x \) có tổng bằng 6 thì hai giá trị tương ứng \( y_1, y_2 \) của \( y \) có tổng bằng -2. Hai đại lượng \( x \) và \( y \) liên hệ với nhau bằng công thức nào?
A. \( y = 3x \);
B. \( y = -x \);
C. \( y = \dfrac{1}{3}x \);
D. \( y = -\dfrac{1}{3}x \).

Câu 22. Cứ 100 kg thóc thì cho 65 kg gạo. Hỏi 3 tấn thóc thì cho số kg gạo là:
A. 1950 kg;
B. 0,65 tấn;
C. 35 kg;
D. 6500 kg.

Câu 23. Đại lượng \( y \) tỉ lệ nghịch với đại lượng \( x \) nếu:
A. \( x = ay \) với hằng số \( a \ne 0 \);
B. \( y = \dfrac{a}{x} \) với hằng số \( a \ne 0 \);
C. \( y = ax \) với hằng số \( a \ne 0 \);
D. \( y = \dfrac{1}{x} \) với hằng số \( a \ne 0 \).

Câu 24. Ba đơn vị kinh doanh A, B, C góp vốn theo tỉ lệ 2; 4; 6. Sau một năm thu được tổng 1 tỉ 800 triệu đồng tiền lãi. Hỏi đơn vị B được chia bao nhiêu tiền lãi biết tiền lãi được chia tỉ lệ thuận với số vốn đã góp.
A. 150 triệu đồng;
B. 300 triệu đồng;
C. 600 triệu đồng;
D. 900 triệu đồng.

Câu 25. Bác Linh định mua 15 gói bánh với số tiền định trước. Nhưng khi đến siêu thị vào ngày lễ thì giá bánh tăng 25%. Hỏi với số tiền định trước đó thì chị Linh mua được bao nhiêu gói bánh?
A. 8 gói;
B. 10 gói;
C. 12 gói;
D. 14 gói.

Câu 26. Một thợ mộc 1 tuần làm được 15 sản phẩm. Hỏi để làm được 45 sản phẩm thì cần bao nhiêu ngày? Biết năng suất làm việc của người thợ đó không thay đổi.
A. 3 ngày;
B. 12 ngày;
C. 15 ngày;
D. 21 ngày.

Câu 27. Cứ đổi 1 158 000 đồng Việt Nam thì được 50 đô la Mỹ. (Nguồn: https://portal.vietcombank.com.vn, cập nhật vào 18 giờ 30 phút ngày 07/5/2021). Vậy nếu có 100 đô la Mỹ thì đổi được bao nhiêu tiền Việt Nam?
A. 230 000 đồng;
B. 2 316 000 đồng;
C. 579 000 đồng;
D. 5 790 000 đồng.

Câu 28. Để thu được một loại đồng thau, người ta pha chế đồng và kẽm nguyên chất theo tỉ lệ 6 : 4. Tính khối lượng đồng nguyên chất cần thiết để sản xuất 5 kg đồng thau.
A. 0,5 kg;
B. 2 kg;
C. 3 kg;
D. 4 kg.

Câu 29. Bạn Minh mua tổng cộng 34 quyển vở gồm ba loại: loại 120 trang giá 6 nghìn đồng một quyển, loại 200 trang giá 9 nghìn đồng một quyển và loại 240 trang giá 10 nghìn đồng một quyển. Hỏi Minh mua bao nhiêu quyển vở loại 240 trang, biết rằng số tiền bạn ấy dành để mua mỗi loại vở là như nhau?
A. 20 quyển;
B. 15 quyển;
C. 10 quyển;
D. 9 quyển.

Câu 30. Biết \( \dfrac{x + 1}{3} = \dfrac{y – 2}{4} = \dfrac{z – 1}{13} \) và \( 2x – 3y + z = 42 \). Giá trị của \( x, y, z \) là:
A. \( x = 20; y = 30; z = -92; \)
B. \( x = -20; y = 30; z = 92; \)
C. \( x = 20; y = 30; z = 92; \)
D. \( x = 20; y = -30; z = 92. \)

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: