Tổng hợp 100 câu trắc nghiệm Kinh Tế Pháp Luật Chủ đề: Quyền bình đẳng công dân

Làm bài thi

Đề thi thử THPT QG – Tổng hợp 100 câu trắc nghiệm Kinh Tế Pháp Luật Chủ đề: Quyền bình đẳng công dân là một trong những đề thi đại học môn Kinh Tế Pháp Luật, nằm trong Tổng hợp các dạng trắc nghiệm môn Kinh Tế Pháp Luật THPT QG. Đây là tài liệu quan trọng giúp học sinh lớp 12 làm quen với cấu trúc và nội dung của kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia môn KTPL.

Đề thi này Đề thi này thuộc phần “Đề thi Đại học”, được biên soạn dựa trên định hướng của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bám sát chương trình chuẩn và tập trung vào các chuyên đề trọng điểm như: Công dân với pháp luật, Quyền và nghĩa vụ của công dân trong các lĩnh vực đời sống xã hội, Pháp luật và đời sống, và Công dân với các vấn đề kinh tế, chính trị. Ngoài ra, các tình huống thực tiễn được lồng ghép khéo léo trong từng câu hỏi, giúp học sinh vận dụng kiến thức một cách linh hoạt, sát với xu hướng ra đề mới.

👉Hãy cùng Dethitracnghiem.vn cùng tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!🚀

Tổng hợp 100 câu trắc nghiệm Kinh Tế Pháp Luật Chủ đề: Quyền bình đẳng công dân

Câu 1: Bình đẳng trước pháp luật có nghĩa là
A. mọi công dân đều có điều kiện sống như nhau.
B. mọi công dân đều có ý kiến như nhau.
C. mọi công dân đều bình đẳng về quyền và nghĩa vụ, đều phải chịu trách nhiệm pháp lý như nhau nếu vi phạm pháp luật.
D. mọi công dân đều được hưởng lợi ích như nhau.

Câu 2: Nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật là một trong những nguyên tắc cơ bản của
A. Đạo đức xã hội.
B. Phong tục, tập quán.
C. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
D. Quy ước cộng đồng.

Câu 3: Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là
A. công dân được hưởng mọi quyền và không phải làm nghĩa vụ gì.
B. công dân chỉ có nghĩa vụ mà không có quyền.
C. công dân được hưởng các quyền và phải thực hiện các nghĩa vụ theo quy định của Hiến pháp và pháp luật.
D. quyền của người này là nghĩa vụ của người kia.

Câu 4: Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý có nghĩa là
A. người giàu có trách nhiệm pháp lý ít hơn người nghèo.
B. người giữ chức vụ cao không phải chịu trách nhiệm.
C. bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật, không phân biệt địa vị, chức vụ.
D. trẻ em không phải chịu trách nhiệm pháp lý.

Câu 5: Quyền bình đẳng của công dân được ghi nhận và bảo vệ trong văn bản pháp lý nào có hiệu lực pháp lý cao nhất ở Việt Nam?
A. Luật Bình đẳng giới.
B. Bộ luật Dân sự.
C. Luật Hôn nhân và gia đình.
D. Hiến pháp.

Câu 6: Biểu hiện của bình đẳng về quyền trong lĩnh vực chính trị là công dân có quyền
A. được bầu cử nhưng không được ứng cử.
B. chỉ được ứng cử khi được giới thiệu.
C. bầu cử và ứng cử vào các cơ quan quyền lực nhà nước theo quy định của pháp luật.
D. quyết định mọi công việc của Nhà nước.

Câu 7: Biểu hiện của bình đẳng về nghĩa vụ trong lĩnh vực chính trị là công dân có nghĩa vụ
A. đóng góp ý kiến xây dựng Đảng.
B. tham gia các tổ chức chính trị.
C. trung thành với Tổ quốc, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.
D. chỉ thực hiện khi được yêu cầu.

Câu 8: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình dựa trên nguyên tắc nào?
A. Chỉ có tình yêu.
B. Chỉ có sự tự nguyện.
C. Chỉ có bình đẳng về tài sản.
D. Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau.

Câu 9: Trong quan hệ nhân thân của vợ chồng, quyền bình đẳng thể hiện ở việc
A. chồng có quyền quyết định mọi việc.
B. vợ có quyền quyết định mọi việc.
C. vợ chồng bình đẳng trong việc bàn bạc, quyết định lựa chọn nơi cư trú, nghề nghiệp, học tập, tham gia hoạt động chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội.
D. ai kiếm tiền nhiều hơn thì người đó quyết định.

Câu 10: Trong quan hệ tài sản của vợ chồng, quyền bình đẳng thể hiện ở việc
A. tài sản của chồng là riêng, tài sản của vợ là riêng.
B. tài sản của vợ là riêng, tài sản của chồng là chung.
C. vợ chồng bình đẳng trong việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung và tài sản riêng của mình.
D. mọi tài sản đều là tài sản chung.

Câu 11: Quyền bình đẳng giữa cha mẹ và các con được thể hiện ở việc
A. con cái phải làm theo mọi yêu cầu của cha mẹ.
B. cha mẹ có quyền quyết định mọi việc của con cái.
C. cha mẹ có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con cái; con cái có quyền và nghĩa vụ như nhau đối với cha mẹ.
D. chỉ có cha mẹ có quyền đối với con.

Câu 12: Quyền bình đẳng giữa ông bà và các cháu được thể hiện ở việc
A. ông bà có quyền quyết định mọi việc của cháu.
B. cháu phải phục vụ ông bà.
C. ông bà có quyền và nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, giáo dục cháu; cháu có nghĩa vụ kính trọng, phụng dưỡng ông bà (nếu còn sống và ông bà cần sự phụng dưỡng).
D. chỉ có ông bà có quyền yêu cầu cháu.

Câu 13: Quyền bình đẳng giữa anh, chị, em được thể hiện ở việc
A. người lớn hơn có quyền ra lệnh.
B. người nhỏ hơn phải phục tùng.
C. các anh, chị, em có quyền và nghĩa vụ thương yêu, chăm sóc, giúp đỡ lẫn nhau.
D. chỉ có trách nhiệm đối với bản thân.

Câu 14: Bình đẳng trong lao động là quyền của công dân được
A. làm bất kỳ công việc gì mình muốn.
B. nhận mức lương như nhau cho mọi công việc.
C. tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp, không bị phân biệt đối xử về giới tính, dân tộc, tôn giáo, nguồn gốc…
D. không phải lao động.

Câu 15: Biểu hiện của bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động là
A. người lao động phải chấp nhận mọi điều khoản của người sử dụng lao động.
B. người sử dụng lao động có quyền quyết định mọi điều khoản.
C. người lao động và người sử dụng lao động tự nguyện thỏa thuận trên nguyên tắc bình đẳng, không trái pháp luật.
D. chỉ cần thỏa thuận bằng miệng.

Câu 16: Bình đẳng trong tiếp cận cơ hội việc làm có nghĩa là
A. ai cũng có việc làm.
B. công việc được phân chia đều cho mọi người.
C. mọi công dân đủ điều kiện theo luật định đều có cơ hội ngang nhau trong việc tìm kiếm và tiếp cận các vị trí việc làm.
D. chỉ người có kinh nghiệm mới có cơ hội.

Câu 17: Bình đẳng trong tiền lương có nghĩa là
A. ai làm việc cũng nhận lương như nhau.
B. chỉ cần trả lương theo thỏa thuận ban đầu.
C. người lao động làm công việc có giá trị như nhau thì được trả lương ngang nhau, không phân biệt giới tính, dân tộc…
D. người lao động nam luôn được trả lương cao hơn lao động nữ.

Câu 18: Hành vi nào sau đây là vi phạm nguyên tắc bình đẳng trong lao động?
A. Tuyển dụng người có kinh nghiệm phù hợp với yêu cầu công việc.
B. Trả lương cao hơn cho người có năng lực tốt hơn.
C. Ưu tiên tuyển dụng người khuyết tật (nếu công việc phù hợp).
D. Từ chối tuyển dụng người lao động chỉ vì họ là người dân tộc thiểu số.

Câu 19: Bình đẳng trong kinh doanh là quyền của công dân được
A. kinh doanh bất kỳ ngành nghề gì.
B. không phải đăng ký kinh doanh.
C. tự do lựa chọn ngành nghề, hình thức kinh doanh, thành lập doanh nghiệp, cạnh tranh lành mạnh theo quy định của pháp luật.
D. chỉ kinh doanh theo sự phân công của Nhà nước.

Câu 20: Biểu hiện của bình đẳng trong thành lập doanh nghiệp là
A. chỉ người giàu mới được thành lập doanh nghiệp.
B. chỉ người có bằng cấp mới được thành lập.
C. mọi công dân, tổ chức đủ điều kiện theo luật định đều có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp.
D. chỉ doanh nghiệp nhà nước mới được thành lập.

Câu 21: Bình đẳng trong cạnh tranh có nghĩa là
A. không có cạnh tranh.
B. chỉ cạnh tranh bằng giá.
C. các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau một cách lành mạnh, công bằng theo quy định của pháp luật, không sử dụng các hành vi cấm.
D. doanh nghiệp lớn có quyền áp đặt doanh nghiệp nhỏ.

Câu 22: Hành vi nào sau đây là vi phạm nguyên tắc bình đẳng trong kinh doanh?
A. Quảng cáo sản phẩm của mình.
B. Giảm giá sản phẩm để thu hút khách hàng.
C. Tung tin đồn thất thiệt về đối thủ cạnh tranh để hạ uy tín.
D. Nâng cao chất lượng sản phẩm.

Câu 23: Bình đẳng trong giáo dục là quyền của công dân được
A. học miễn phí ở mọi cấp học.
B. vào học ở bất kỳ trường nào.
C. tiếp cận cơ hội học tập, không bị phân biệt đối xử về giới tính, dân tộc, tôn giáo, hoàn cảnh gia đình.
D. học tập không giới hạn thời gian.

Câu 24: Bình đẳng trong tiếp cận dịch vụ y tế là quyền của công dân được
A. khám chữa bệnh miễn phí hoàn toàn.
B. được sử dụng các dịch vụ y tế chất lượng cao nhất.
C. tiếp cận các dịch vụ chăm sóc sức khỏe, không bị phân biệt đối xử khi khám chữa bệnh theo quy định của pháp luật (ví dụ: bảo hiểm y tế).
D. được ưu tiên hơn người khác.

Câu 25: Bình đẳng trong thụ hưởng an sinh xã hội là quyền của công dân được
A. nhận trợ cấp từ Nhà nước.
B. được bảo hiểm xã hội chi trả hoàn toàn.
C. tiếp cận và thụ hưởng các chế độ, chính sách an sinh xã hội theo quy định của pháp luật khi đủ điều kiện (ví dụ: lương hưu, trợ cấp thất nghiệp, BHYT…).
D. chỉ dành cho người có đóng góp nhiều.

Câu 26: Pháp luật về đất đai quy định quyền bình đẳng giữa các chủ thể trong việc
A. sở hữu đất đai. (Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý).
B. sử dụng đất đai và tiếp cận thông tin đất đai theo quy định của pháp luật.
C. mua bán đất đai không giới hạn.
D. tự ý chiếm hữu đất đai.

Câu 27: Trong quan hệ đất đai, công dân bình đẳng về quyền sử dụng đất nếu
A. họ là người giàu.
B. họ là người dân tộc đa số.
C. họ có cùng loại đất, cùng mục đích sử dụng và tuân thủ quy định của pháp luật.
D. họ sống ở thành phố.

Câu 28: Quyền bình đẳng của công dân được Nhà nước bảo đảm bằng các biện pháp chủ yếu nào?
A. Chỉ bằng lời nói.
B. Chỉ bằng việc xử phạt vi phạm.
C. Ban hành pháp luật, tổ chức thực hiện pháp luật, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm.
D. Chỉ bằng cách tuyên truyền.

Câu 29: Nguyên tắc không phân biệt đối xử là một nội dung quan trọng của quyền
A. tự do ngôn luận.
B. sở hữu tài sản.
C. bình đẳng của công dân.
D. bầu cử.

Câu 30: Hành vi nào dưới đây vi phạm nguyên tắc không phân biệt đối xử?
A. Tuyển dụng người có trình độ phù hợp.
B. Từ chối cho vay tiền vì người đó không có khả năng trả nợ.
C. Từ chối cho thuê nhà chỉ vì người đó là người nước ngoài.
D. Yêu cầu nam giới tham gia nghĩa vụ quân sự (theo quy định pháp luật).

Câu 31: Công dân bình đẳng về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc bao gồm
A. chỉ tham gia quân đội.
B. chỉ đóng góp tiền.
C. thực hiện nghĩa vụ quân sự, tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân, toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
D. chỉ bảo vệ gia đình mình.

Câu 32: Mặc dù có sự khác biệt về năng lực, hoàn cảnh, giới tính, dân tộc… nhưng mọi công dân đều
A. có quyền và nghĩa vụ khác nhau.
B. được pháp luật đối xử khác nhau.
C. bình đẳng về quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật.
D. không có mối liên hệ nào với nhau.

Câu 33: Quyền bình đẳng của công dân là điều kiện để
A. mọi người làm giàu như nhau.
B. mọi người sống như nhau.
C. phát huy hết tiềm năng của mỗi cá nhân và đóng góp vào sự phát triển chung của xã hội.
D. chỉ có một nhóm người được phát triển.

Câu 34: Khi quyền bình đẳng của công dân bị xâm phạm, công dân có quyền
A. tự ý giải quyết bằng bạo lực.
B. bỏ qua.
C. yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
D. chỉ kêu gọi trên mạng xã hội.

Câu 35: Hành vi nào dưới đây thể hiện sự bình đẳng trong quan hệ lao động?
A. Doanh nghiệp trả lương khác nhau cho cùng một công việc dựa trên quê quán.
B. Doanh nghiệp ưu tiên thăng tiến cho nam giới hơn nữ giới dù có cùng năng lực.
C. Doanh nghiệp ký hợp đồng lao động với người lao động theo đúng quy định của pháp luật, thỏa thuận trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng.
D. Doanh nghiệp yêu cầu người lao động làm thêm giờ mà không trả lương.

Câu 36: Bình đẳng trong tiếp cận thông tin và tham gia hoạt động xã hội là quyền của công dân, thể hiện sự bình đẳng trong lĩnh vực nào?
A. Kinh tế.
B. Môi trường.
C. Xã hội và Chính trị.
D. Văn hóa.

Câu 37: Pháp luật thừa nhận và bảo vệ quyền bình đẳng trong các mối quan hệ nào trong gia đình?
A. Chỉ giữa vợ và chồng.
B. Chỉ giữa cha mẹ và con cái.
C. Chỉ giữa ông bà và cháu.
D. Giữa vợ và chồng; giữa cha mẹ và các con; giữa ông bà và các cháu; giữa anh, chị, em; giữa các thành viên khác trong gia đình.

Câu 38: Hành vi nào dưới đây vi phạm nguyên tắc bình đẳng trong giáo dục?
A. Nhà trường tổ chức thi tuyển đầu vào theo năng lực.
B. Nhà trường miễn giảm học phí cho học sinh nghèo.
C. Nhà trường từ chối tiếp nhận học sinh chỉ vì họ là người khuyết tật (nếu trường có khả năng đáp ứng điều kiện học tập).
D. Nhà trường tổ chức lớp học nâng cao cho học sinh có năng khiếu.

Câu 39: Bình đẳng về quyền được bảo vệ sức khỏe có nghĩa là
A. mọi người đều được sử dụng thuốc miễn phí.
B. mọi người đều có sức khỏe như nhau.
C. mọi công dân đều được tiếp cận các dịch vụ chăm sóc sức khỏe cơ bản theo quy định của pháp luật, không bị phân biệt đối xử.
D. chỉ có người giàu mới được khám bệnh tốt.

Câu 40: Việc Nhà nước có các chính sách ưu tiên, hỗ trợ cho các đối tượng yếu thế (người nghèo, người khuyết tật, người dân tộc thiểu số…) có mâu thuẫn với nguyên tắc bình đẳng không?
A. Có, vì làm cho người khác không bình đẳng.
B. Không, đây là biện pháp để tạo điều kiện cho họ có cơ hội bình đẳng hơn trong việc tiếp cận các nguồn lực xã hội.
C. Có, đây là sự phân biệt đối xử.
D. Tùy thuộc vào từng trường hợp.

Câu 41: Công dân bình đẳng về nghĩa vụ đóng góp xây dựng đất nước bao gồm
A. chỉ đóng góp tiền.
B. chỉ tham gia lao động công ích.
C. đóng thuế, thực hiện các khoản đóng góp khác theo quy định của pháp luật, tham gia các hoạt động chung vì cộng đồng.
D. chỉ đóng góp khi có yêu cầu.

Câu 42: Vai trò của Nhà nước trong việc đảm bảo quyền bình đẳng công dân là gì?
A. Chỉ kiểm tra, giám sát.
B. Chỉ ban hành luật.
C. Xây dựng hệ thống pháp luật bình đẳng, tổ chức thực hiện pháp luật nghiêm minh, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm nguyên tắc bình đẳng.
D. Chỉ tuyên truyền.

Câu 43: Hành vi nào dưới đây thể hiện sự bình đẳng về trách nhiệm pháp lý?
A. Người phạm tội là cán bộ cấp cao nên được xử nhẹ hơn.
B. Người phạm tội là người nghèo nên được giảm án.
C. Mọi người phạm cùng một tội với cùng mức độ nguy hiểm cho xã hội đều bị áp dụng cùng một khung hình phạt theo quy định của Bộ luật Hình sự.
D. Trẻ em phạm tội không phải chịu trách nhiệm.

Câu 44: Quyền bình đẳng trong tiếp cận các nguồn lực kinh tế (vốn, đất đai, thông tin thị trường…) là quan trọng để thúc đẩy sự phát triển nào?
A. Chỉ phát triển cá nhân.
B. Chỉ phát triển doanh nghiệp.
C. Phát triển kinh tế công bằng và bền vững.
D. Chỉ phát triển nông nghiệp.

Câu 45: Mọi hành vi phân biệt đối xử dựa trên giới tính, sắc tộc, tôn giáo, hoàn cảnh gia đình… đều bị
A. khuyến khích.
B. bỏ qua.
C. pháp luật nghiêm cấm.
D. dư luận xã hội ủng hộ.

Câu 46: Bình đẳng trong tiếp cận dịch vụ công (hành chính công, tư pháp…) có nghĩa là
A. mọi người đều được miễn phí khi sử dụng dịch vụ công.
B. mọi người đều được giải quyết công việc nhanh như nhau.
C. mọi công dân đều có cơ hội tiếp cận và được đối xử như nhau khi sử dụng các dịch vụ do Nhà nước cung cấp theo quy định của pháp luật.
D. chỉ có người có quan hệ mới được giải quyết.

Câu 47: Quyền bình đẳng của công dân là cơ sở để xây dựng mối quan hệ nào trong xã hội?
A. Đối lập, cạnh tranh.
B. Phân biệt, kỳ thị.
C. Đoàn kết, hợp tác, tôn trọng lẫn nhau.
D. Bất bình đẳng, phụ thuộc.

Câu 48: Hành vi nào dưới đây vi phạm nguyên tắc bình đẳng trong lĩnh vực xã hội?
A. Ưu tiên chỗ ngồi cho người già trên xe buýt.
B. Miễn học phí cho học sinh thuộc hộ nghèo.
C. Từ chối cung cấp dịch vụ công cộng cho người dân chỉ vì họ có hộ khẩu ở tỉnh khác.
D. Tổ chức hoạt động văn hóa cộng đồng.

Câu 49: Quyền bình đẳng được thể hiện không chỉ trên văn bản pháp luật mà còn trong
A. lời nói suông.
B. ý chí chủ quan của người lãnh đạo.
C. thực tiễn đời sống xã hội, thông qua việc áp dụng và tuân thủ pháp luật của các chủ thể.
D. các bài báo tuyên truyền.

Câu 50: Việc có những quy định pháp luật khác nhau cho từng đối tượng cụ thể (ví dụ: người chưa thành niên, người khuyết tật…) có mâu thuẫn với nguyên tắc bình đẳng không?
A. Có, vì làm cho họ khác biệt.
B. Không, đó là để đảm bảo sự bình đẳng thực chất, phù hợp với đặc điểm và hoàn cảnh của từng nhóm đối tượng.
C. Có, đó là sự phân biệt đối xử.
D. Tùy thuộc vào mức độ khác biệt.

Câu 51: Bình đẳng trong tiếp cận thông tin công cộng có nghĩa là
A. mọi người đều có quyền biết mọi bí mật quốc gia.
B. mọi người đều nhận được thông tin như nhau.
C. mọi công dân đều có quyền tiếp cận các thông tin chính thức được Nhà nước công bố công khai theo quy định của pháp luật.
D. chỉ người có địa vị mới được tiếp cận thông tin.

Câu 52: Hành vi nào sau đây thể hiện sự bình đẳng trong quan hệ cha mẹ và con cái?
A. Cha quyết định mọi việc học tập của con.
B. Mẹ quyết định mọi việc chi tiêu của con.
C. Cha mẹ cùng nhau bàn bạc, thống nhất về việc học tập và tương lai của con cái.
D. Con cái tự quyết định mọi việc mà không hỏi ý kiến cha mẹ.

Câu 53: Pháp luật về hôn nhân và gia đình nghiêm cấm hành vi nào nhằm bảo vệ nguyên tắc bình đẳng?
A. Kết hôn.
B. Sinh con.
C. Kết hôn tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, cản trở kết hôn, kết hôn giả tạo, yêu sách của cải trong kết hôn…
D. Ly hôn theo quy định.

Câu 54: Bình đẳng trong tiếp cận tín dụng ngân hàng có nghĩa là
A. ai cũng được vay tiền.
B. ai cũng được vay số tiền như nhau.
C. mọi công dân, doanh nghiệp đủ điều kiện theo quy định đều có cơ hội ngang nhau trong việc tiếp cận các dịch vụ tín dụng từ ngân hàng.
D. chỉ người giàu mới được vay.

Câu 55: Vai trò của tổ chức Công đoàn trong việc bảo vệ quyền bình đẳng của người lao động là gì?
A. Không có vai trò.
B. Chỉ để tổ chức phong trào.
C. Đại diện, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động, đấu tranh chống lại các hành vi phân biệt đối xử trong lao động.
D. Chỉ để thu phí công đoàn.

Câu 56: Quyền bình đẳng trong văn hóa là quyền của công dân được
A. sáng tạo ra mọi sản phẩm văn hóa.
B. hưởng thụ mọi tác phẩm văn hóa.
C. tham gia vào đời sống văn hóa, sáng tạo, hưởng thụ các giá trị văn hóa, không bị phân biệt đối xử.
D. quyết định nội dung các chương trình văn hóa.

Câu 57: Hành vi nào sau đây vi phạm nguyên tắc bình đẳng giới?
A. Phụ nữ được nghỉ thai sản theo quy định.
B. Nam giới được nghỉ khi vợ sinh con theo quy định.
C. Doanh nghiệp chỉ tuyển dụng nam giới cho vị trí công việc mà nữ giới hoàn toàn có khả năng đảm nhiệm.
D. Tổ chức cuộc thi sắc đẹp cho nữ giới.

Câu 58: Bình đẳng trong trách nhiệm bồi thường thiệt hại dân sự có nghĩa là
A. người gây thiệt hại không phải bồi thường.
B. mức bồi thường là như nhau cho mọi trường hợp.
C. cá nhân, tổ chức gây thiệt hại có lỗi thì phải bồi thường thiệt hại đã gây ra theo quy định của pháp luật, không phân biệt chủ thể gây thiệt hại.
D. chỉ người bị thiệt hại phải chịu.

Câu 59: Việc quy định tuổi nghỉ hưu khác nhau giữa nam và nữ trong một số trường hợp (trước khi có lộ trình tăng tuổi nghỉ hưu chung) có mâu thuẫn với nguyên tắc bình đẳng giới không?
A. Có, đây là sự phân biệt đối xử.
B. Không, đây là để đảm bảo sự phù hợp với đặc điểm giới tính.
C. Có, nhưng đó là quy định của pháp luật nên phải chấp hành.
D. Đây là một vấn đề phức tạp, được pháp luật điều chỉnh dựa trên nhiều yếu tố (đặc điểm lao động, sinh học…), tuy nhiên, xu hướng hiện đại là tiến tới bình đẳng tuổi nghỉ hưu. (Trong bối cảnh THPT QG, thường nhấn mạnh sự bình đẳng và lộ trình tiến tới bình đẳng).

Câu 60: Quyền bình đẳng của công dân được thực hiện trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội, bao gồm
A. Kinh tế, chính trị, văn hóa.
B. Xã hội, an ninh, quốc phòng.
C. Hôn nhân, lao động, kinh doanh.
D. Tất cả các lĩnh vực trên.

Câu 61: Để đảm bảo bình đẳng trong tiếp cận công lý (Tòa án, Viện kiểm sát…), cần chú trọng điều gì?
A. Chỉ có người giàu mới được sử dụng dịch vụ pháp lý.
B. Chỉ có người có quan hệ mới được ưu tiên.
C. Mọi công dân đều có quyền được bảo vệ bởi pháp luật, được tiếp cận cơ quan tư pháp một cách công bằng, không bị phân biệt đối xử.
D. Chỉ có luật sư giỏi mới đảm bảo công lý.

Câu 62: Vai trò của pháp luật trong việc đảm bảo bình đẳng là
A. chỉ là công cụ ghi nhận.
B. chỉ là công cụ tuyên truyền.
C. tạo cơ sở pháp lý để xác định quyền và nghĩa vụ bình đẳng, xử lý các hành vi vi phạm nguyên tắc bình đẳng.
D. chỉ là hình thức.

Câu 63: Hành vi nào dưới đây vi phạm nguyên tắc bình đẳng trong thừa kế?
A. Cha mẹ lập di chúc để lại tài sản cho con.
B. Người thừa kế theo pháp luật được hưởng di sản.
C. Phân chia di sản khác nhau cho những người thừa kế cùng hàng chỉ vì lý do giới tính.
D. Từ chối nhận di sản.

Câu 64: Bình đẳng về nghĩa vụ học tập có nghĩa là
A. mọi công dân đều phải học như nhau.
B. mọi công dân đều được miễn học phí.
C. mọi công dân trong độ tuổi quy định đều có nghĩa vụ học tập theo quy định của pháp luật.
D. chỉ con cái phải học.

Câu 65: Quyền bình đẳng của công dân được thể hiện trong mối quan hệ nào với Nhà nước?
A. Đối lập.
B. Phụ thuộc.
C. Nhà nước bảo đảm và tạo điều kiện để công dân thực hiện quyền bình đẳng của mình.
D. Công dân quyết định mọi thứ.

Câu 66: Hành vi nào sau đây thể hiện sự bình đẳng trong quản lý nhà nước và xã hội?
A. Chỉ lấy ý kiến của người giàu.
B. Chỉ cho phép người có chức vụ tham gia góp ý.
C. Tổ chức lấy ý kiến rộng rãi của nhân dân vào dự thảo các văn bản pháp luật quan trọng.
D. Chỉ thông báo kết quả đã quyết định.

Câu 67: Bình đẳng trong tiếp cận thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai ở địa phương có ý nghĩa gì đối với người dân?
A. Chỉ để biết thông tin.
B. Chỉ để mua bán đất.
C. Giúp người dân có cơ hội ngang nhau trong việc nắm bắt thông tin để quyết định việc sử dụng đất của mình hoặc tham gia giám sát.
D. Chỉ để phản đối quy hoạch.

Câu 68: Vai trò của các tổ chức xã hội trong việc thúc đẩy quyền bình đẳng là gì?
A. Không có vai trò.
B. Chỉ để phê phán.
C. Vận động xã hội thực hiện nguyên tắc bình đẳng, hỗ trợ các đối tượng bị phân biệt đối xử, tham gia phản biện xã hội về chính sách liên quan đến bình đẳng.
D. Chỉ làm từ thiện.

Câu 69: Hành vi nào sau đây vi phạm nguyên tắc bình đẳng trong tiếp cận dịch vụ y tế?
A. Bệnh viện thu phí khám chữa bệnh theo quy định.
B. Bệnh viện ưu tiên khám cho trường hợp cấp cứu.
C. Bệnh viện từ chối tiếp nhận hoặc khám chữa bệnh cho người dân chỉ vì họ là người nhiễm HIV/AIDS.
D. Bệnh viện áp dụng giá khác nhau cho dịch vụ theo yêu cầu.

Câu 70: Quyền bình đẳng của công dân là một trong những cơ sở để xây dựng
A. xã hội giàu có.
B. xã hội hiện đại.
C. xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
D. xã hội có trật tự.

Câu 71: Bình đẳng trong tiếp cận cơ hội học bổng có nghĩa là
A. ai cũng được nhận học bổng.
B. mức học bổng là như nhau cho mọi người.
C. mọi học sinh, sinh viên đủ điều kiện theo tiêu chí được quy định đều có cơ hội ngang nhau trong việc xét duyệt học bổng.
D. chỉ người nghèo mới được nhận học bổng.

Câu 72: Vai trò của pháp luật trong việc đấu tranh chống lại các hủ tục lạc hậu, các phong tục trái đạo đức, trái pháp luật (ví dụ: tảo hôn, cưỡng ép kết hôn) là gì?
A. Không có vai trò.
B. Chỉ ghi nhận.
C. Cấm và xử lý các hành vi vi phạm, bảo vệ các giá trị tốt đẹp của xã hội, góp phần xây dựng xã hội bình đẳng, văn minh.
D. Chỉ tuyên truyền suông.

Câu 73: Bình đẳng trong tiếp cận các dịch vụ tài chính (vay vốn, gửi tiết kiệm…) có nghĩa là
A. ai cũng được vay vốn không cần điều kiện.
B. lãi suất vay vốn là như nhau cho mọi người.
C. mọi công dân, doanh nghiệp đủ điều kiện theo quy định đều có cơ hội ngang nhau trong việc tiếp cận và sử dụng các dịch vụ tài chính.
D. chỉ người có tài sản thế chấp mới được tiếp cận.

Câu 74: Việc bảo vệ quyền bình đẳng của công dân Việt Nam ở nước ngoài là trách nhiệm của ai?
A. Chỉ của công dân đó.
B. Chỉ của nước sở tại.
C. Nhà nước Việt Nam thông qua các cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự và các hiệp định quốc tế.
D. Chỉ của gia đình họ.

Câu 75: Hành vi nào dưới đây thể hiện sự bình đẳng trong quan hệ anh chị em?
A. Anh lớn hơn có quyền quyết định mọi việc của em.
B. Em nhỏ hơn phải làm theo mọi lời anh chị.
C. Anh chị em cùng nhau giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong học tập và cuộc sống.
D. Anh chị em tranh giành tài sản của cha mẹ.

Câu 76: Quyền bình đẳng của công dân là một giá trị
A. chỉ có ở các nước phát triển.
B. chỉ có trong lý thuyết.
C. cốt lõi trong xã hội dân chủ, văn minh.
D. chỉ liên quan đến kinh tế.

Câu 77: Việc Nhà nước có chính sách hỗ trợ pháp lý miễn phí cho các đối tượng yếu thế (người nghèo, người khuyết tật…) thể hiện điều gì?
A. Nhà nước đang làm thay việc của họ.
B. Làm cho họ phụ thuộc vào Nhà nước.
C. Đảm bảo quyền tiếp cận công lý một cách bình đẳng hơn cho các đối tượng này.
D. Chỉ là hình thức.

Câu 78: Bình đẳng trong việc tiếp cận các nguồn tài nguyên thiên nhiên (nước, rừng, khoáng sản…) là quyền của công dân được
A. tự do khai thác không giới hạn.
B. chỉ được khai thác khi có tiền.
C. tiếp cận và sử dụng các nguồn tài nguyên theo quy định của pháp luật, không bị phân biệt đối xử.
D. chỉ dành cho người sống ở nơi có tài nguyên.

Câu 79: Hành vi nào sau đây vi phạm nguyên tắc bình đẳng trong trách nhiệm pháp lý?
A. Xử lý hành chính người vi phạm an toàn giao thông.
B. Xét xử hình sự người phạm tội theo quy định của Bộ luật Hình sự.
C. Cơ quan nhà nước bỏ qua hành vi vi phạm pháp luật của người có chức vụ.
D. Buộc bồi thường thiệt hại đối với người gây ra thiệt hại.

Câu 80: Quyền bình đẳng của công dân là cơ sở để xây dựng mối quan hệ nào giữa các dân tộc trong một quốc gia đa dân tộc?
A. Cạnh tranh.
B. Phân biệt.
C. Đoàn kết, hòa hợp, tôn trọng lẫn nhau.
D. Bài xích.

Câu 81: Việc pháp luật quy định về nghĩa vụ quân sự cho nam giới trong độ tuổi nhất định (trừ trường hợp được miễn, hoãn) thể hiện điều gì?
A. Sự phân biệt đối xử giữa nam và nữ.
B. Sự phân công trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc phù hợp với đặc điểm và khả năng của nam giới theo truyền thống và thực tế.
C. Nam giới có quyền lực hơn.
D. Nữ giới không có trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc.

Câu 82: Bình đẳng trong tiếp cận cơ hội thăng tiến trong công việc có nghĩa là
A. ai làm lâu thì được thăng tiến.
B. ai cũng được thăng tiến như nhau.
C. mọi người lao động đều có cơ hội như nhau trong việc thăng tiến dựa trên năng lực, đóng góp và tiêu chuẩn được quy định rõ ràng, không phân biệt đối xử.
D. chỉ người có bằng cấp cao mới được thăng tiến.

Câu 83: Hành vi nào sau đây vi phạm nguyên tắc bình đẳng trong quyền sở hữu tài sản (đối với tài sản được phép sở hữu)?
A. Cha mẹ tặng cho con tài sản.
B. Mua bán tài sản hợp pháp.
C. Cơ quan nhà nước thu hồi tài sản của công dân không đúng quy định của pháp luật.
D. Cá nhân góp vốn thành lập doanh nghiệp.

Câu 84: Quyền bình đẳng của công dân được thể hiện trong các thủ tục nào dưới đây?
A. Thủ tục hành chính.
B. Thủ tục tố tụng (hình sự, dân sự…).
C. Thủ tục đăng ký (kết hôn, kinh doanh…).
D. Tất cả các thủ tục trên, công dân đều được đối xử bình đẳng.

Câu 85: Vai trò của việc tuyên truyền, giáo dục pháp luật về bình đẳng là gì?
A. Chỉ để mọi người biết luật.
B. Chỉ để giảm vi phạm.
C. Nâng cao nhận thức của công dân về quyền bình đẳng của mình và người khác, góp phần xóa bỏ các định kiến, hành vi phân biệt đối xử trong xã hội.
D. Chỉ để có thêm kiến thức.

Câu 86: Bình đẳng trong tiếp cận các chương trình nhà ở xã hội có nghĩa là
A. ai cũng được mua nhà xã hội.
B. giá nhà xã hội là như nhau.
C. các đối tượng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về nhà ở xã hội đều có cơ hội ngang nhau trong việc tiếp cận và mua/thuê nhà ở xã hội.
D. chỉ người nghèo mới được mua nhà xã hội.

Câu 87: Hành vi nào dưới đây thể hiện sự bình đẳng trong quan hệ ông bà cháu?
A. Ông bà thiên vị một cháu hơn các cháu khác.
B. Cháu chỉ phụng dưỡng ông bà giàu có.
C. Ông bà quan tâm, chăm sóc tất cả các cháu như nhau; các cháu kính trọng, phụng dưỡng ông bà (nếu cần) như nhau.
D. Chỉ có ông bà có quyền yêu cầu.

Câu 88: Quyền bình đẳng của công dân là cơ sở để xây dựng nền tảng nào cho đất nước?
A. Kinh tế mạnh mẽ.
B. Văn hóa đa dạng.
C. Sự ổn định chính trị – xã hội.
D. An ninh vững chắc.

Câu 89: Việc pháp luật quy định về quyền bình đẳng giữa các dân tộc thể hiện điều gì?
A. Các dân tộc khác nhau không được sống chung.
B. Chỉ có một dân tộc là quan trọng nhất.
C. Các dân tộc đều bình đẳng về quyền và nghĩa vụ, đoàn kết, tôn trọng, giúp đỡ lẫn nhau.
D. Mỗi dân tộc có luật pháp riêng.

Câu 90: Bình đẳng trong tiếp cận các dịch vụ văn hóa, thể thao công cộng có nghĩa là
A. mọi dịch vụ đều miễn phí.
B. chất lượng dịch vụ là như nhau ở mọi nơi.
C. mọi công dân đều có cơ hội ngang nhau trong việc tiếp cận và sử dụng các dịch vụ văn hóa, thể thao công cộng theo quy định.
D. chỉ người có năng khiếu mới được tham gia.

Câu 91: Hành vi nào dưới đây vi phạm nguyên tắc bình đẳng giữa các thành viên khác trong gia đình (ví dụ: con dâu, con rể, cha mẹ vợ/chồng)?
A. Con dâu chăm sóc mẹ chồng khi ốm.
B. Con rể phụ giúp bố vợ công việc.
C. Phân biệt đối xử, kỳ thị đối với con dâu hoặc con rể.
D. Cha mẹ vợ/chồng giúp đỡ con cái.

Câu 92: Để đảm bảo bình đẳng trong tuyển dụng lao động, cần chú trọng điều gì?
A. Chỉ dựa vào bằng cấp.
B. Chỉ dựa vào ngoại hình.
C. Xây dựng quy trình tuyển dụng minh bạch, khách quan, dựa trên năng lực, kinh nghiệm và yêu cầu công việc, không phân biệt đối xử.
D. Chỉ tuyển người có quan hệ.

Câu 93: Vai trò của các cơ quan tư pháp (Tòa án, Viện kiểm sát…) trong việc đảm bảo bình đẳng công dân là gì?
A. Chỉ xử lý vi phạm.
B. Chỉ giải quyết tranh chấp.
C. Bảo đảm mọi công dân đều bình đẳng khi tham gia tố tụng, khi được bảo vệ bởi pháp luật, khi chịu trách nhiệm pháp lý.
D. Chỉ ban hành án lệ.

Câu 94: Bình đẳng về nghĩa vụ bảo vệ môi trường có nghĩa là
A. chỉ người gây ô nhiễm phải chịu trách nhiệm.
B. chỉ Nhà nước có trách nhiệm bảo vệ môi trường.
C. mọi công dân đều có trách nhiệm bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
D. chỉ người sống ở khu vực ô nhiễm mới có trách nhiệm.

Câu 95: Hành vi nào sau đây thể hiện sự bình đẳng trong kinh doanh?
A. Nhà nước ưu đãi thuế chỉ cho doanh nghiệp nhà nước.
B. Doanh nghiệp lớn chèn ép doanh nghiệp nhỏ.
C. Nhà nước tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng giữa các loại hình doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
D. Doanh nghiệp trốn thuế để giảm chi phí.

Câu 96: Quyền bình đẳng là điều kiện để công dân có thể thực hiện đầy đủ các quyền
A. kinh tế.
B. chính trị.
C. dân sự.
D. kinh tế, chính trị, dân sự và các quyền khác được Hiến pháp và pháp luật quy định.

Câu 97: Bình đẳng trong việc tiếp cận các thông tin về quy hoạch, dự án phát triển của địa phương có ý nghĩa gì đối với việc tham gia quản lý xã hội?
A. Làm cho người dân không hiểu.
B. Chỉ để người dân phản đối.
C. Tạo điều kiện để người dân tham gia đóng góp ý kiến, giám sát quá trình thực hiện các dự án ảnh hưởng đến đời sống của họ.
D. Chỉ để cung cấp thông tin.

Câu 98: Vai trò của gia đình trong việc giáo dục ý thức về quyền bình đẳng là gì?
A. Không có vai trò.
B. Chỉ dạy về sự phân công vai trò truyền thống.
C. Là môi trường đầu tiên để trẻ học cách tôn trọng và đối xử công bằng với người khác, hình thành nhận thức về bình đẳng từ sớm.
D. Chỉ dạy về sự khác biệt.

Câu 99: Mọi hình thức phân biệt đối xử nào dưới đây đều bị pháp luật Việt Nam nghiêm cấm?
A. Chỉ phân biệt đối xử về giới tính.
B. Chỉ phân biệt đối xử về dân tộc.
C. Chỉ phân biệt đối xử về tôn giáo.
D. Mọi hình thức phân biệt đối xử về dân tộc, giới tính, tôn giáo, hoàn cảnh gia đình, địa vị xã hội… (trừ các trường hợp pháp luật có quy định khác để đảm bảo bình đẳng thực chất).

Câu 100: Quyền bình đẳng công dân là một trong những yếu tố đảm bảo sự phát triển bền vững của
A. chỉ kinh tế.
B. chỉ xã hội.
C. chỉ môi trường.
D. kinh tế, xã hội và môi trường.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: