Đề minh họa tốt nghiệp Kinh Tế Pháp Luật bám sát đề sở Nam Định năm 2025

Làm bài thi

Đề thi thử THPT QG – Đề minh họa tốt nghiệp Kinh Tế Pháp Luật bám sát đề sở Nam Định năm 2025 là một trong những đề thi đại học môn Kinh Tế Pháp Luật, nằm trong Tổng hợp các dạng trắc nghiệm môn Kinh Tế Pháp Luật THPT QG. Đây là tài liệu quan trọng giúp học sinh lớp 12 làm quen với cấu trúc và nội dung của kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia môn KTPL.

Đề thi này Đề thi này thuộc phần “Đề thi Đại học”, được biên soạn dựa trên định hướng của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bám sát chương trình chuẩn và tập trung vào các chuyên đề trọng điểm như: Công dân với pháp luật, Quyền và nghĩa vụ của công dân trong các lĩnh vực đời sống xã hội, Pháp luật và đời sống, và Công dân với các vấn đề kinh tế, chính trị. Ngoài ra, các tình huống thực tiễn được lồng ghép khéo léo trong từng câu hỏi, giúp học sinh vận dụng kiến thức một cách linh hoạt, sát với xu hướng ra đề mới.

👉Hãy cùng Dethitracnghiem.vn cùng tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!🚀

Đề minh họa tốt nghiệp Kinh Tế Pháp Luật bám sát đề sở Nam Định năm 2025

Câu 1: Pháp luật có tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức, nghĩa là
A. pháp luật do nhà nước ban hành.
B. pháp luật có tính quyền lực bắt buộc chung.
C. pháp luật được thể hiện bằng văn bản, rõ ràng, chính xác.
D. pháp luật thể hiện ý chí của giai cấp cầm quyền.

Câu 2: Hình thức thực hiện pháp luật nào là hoạt động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành các quyết định làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ cụ thể của cá nhân, tổ chức?
A. Tuân thủ pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.

Câu 3: Anh A đủ 18 tuổi, không bị tước quyền bầu cử theo quy định pháp luật. Đến ngày bầu cử, anh A đã tự mình đi bỏ phiếu. Hành vi này của anh A thể hiện hình thức thực hiện pháp luật nào?
A. Tuân thủ pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.

Câu 4: Vi phạm hình sự là hành vi
A. nguy hiểm cho xã hội, bị quy định trong Bộ luật Hình sự.
B. gây thiệt hại về tài sản, được quy định trong Bộ luật Dân sự.
C. xâm phạm các quy tắc quản lý nhà nước.
D. làm trái quy chế cơ quan, tổ chức.

Câu 5: Năng lực trách nhiệm pháp lý của cá nhân được xác định dựa trên các yếu tố nào?
A. Chỉ có độ tuổi.
B. Chỉ có trình độ học vấn.
C. Độ tuổi và khả năng nhận thức, điều khiển hành vi.
D. Giới tính và nghề nghiệp.

Câu 6: Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là
A. công dân được hưởng mọi quyền và không phải làm nghĩa vụ gì.
B. công dân chỉ có nghĩa vụ mà không có quyền.
C. công dân được hưởng các quyền và phải thực hiện các nghĩa vụ theo quy định của Hiến pháp và pháp luật.
D. quyền của người này là nghĩa vụ của người kia.

Câu 7: Quyền của công dân được lựa chọn những người đại diện vào các cơ quan quyền lực nhà nước thông qua bỏ phiếu là quyền nào?
A. Quyền ứng cử.
B. Quyền bầu cử.
C. Quyền tham gia quản lý nhà nước.
D. Quyền tự do ngôn luận.

Câu 8: Trong quan hệ nhân thân của vợ chồng, quyền bình đẳng thể hiện ở việc
A. chồng có quyền quyết định mọi việc.
B. vợ có quyền quyết định mọi việc.
C. vợ chồng bình đẳng trong việc bàn bạc, quyết định lựa chọn nơi cư trú, nghề nghiệp, học tập…
D. ai kiếm tiền nhiều hơn thì người đó quyết định.

Câu 9: Hành vi nào sau đây là vi phạm nguyên tắc bình đẳng trong lao động?
A. Tuyển dụng người có kinh nghiệm phù hợp.
B. Trả lương cao hơn cho người có năng lực tốt.
C. Từ chối tuyển dụng người lao động chỉ vì họ theo một tôn giáo nhất định.
D. Ưu tiên tuyển dụng người khuyết tật theo chính sách nhà nước.

Câu 10: Khiếu nại là việc công dân đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính khi cho rằng quyết định đó
A. là tốt.
B. là đúng.
C. trái pháp luật, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
D. chưa rõ ràng.

Câu 11: Tố cáo là việc công dân báo cho cơ quan có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất kỳ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại đến
A. bản thân mình.
B. gia đình mình.
C. lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
D. danh dự của bản thân.

Câu 12: Quyền tự do ngôn luận của công dân có nghĩa là được tự do bày tỏ ý kiến, quan điểm nhưng phải tuân thủ
A. ý kiến của số đông.
B. sự kiểm duyệt chặt chẽ.
C. pháp luật.
D. đạo đức xã hội mà không cần pháp luật.

Câu 13: Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng về
A. chất lượng sản phẩm.
B. đời sống vật chất.
C. số lượng và chất lượng của sản phẩm xã hội và dịch vụ xã hội.
D. cơ cấu kinh tế.

Câu 14: Chỉ số nào sau đây là thước đo tổng hợp phản ánh trình độ phát triển kinh tế, xã hội?
A. GDP bình quân đầu người.
B. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI).
C. Chỉ số phát triển con người (HDI).
D. Tỷ lệ thất nghiệp.

Câu 15: Yếu tố nào sau đây là yếu tố cơ bản quyết định tăng trưởng kinh tế theo chiều sâu?
A. Số lượng lao động.
B. Vốn đầu tư.
C. Khai thác tài nguyên.
D. Tiến bộ khoa học – công nghệ và đổi mới sáng tạo.

Câu 16: Vai trò của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là gì?
A. Chỉ làm nhiệm vụ quản lý hành chính.
B. Can thiệp trực tiếp vào mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh.
C. Để thị trường tự điều tiết hoàn toàn.
D. Định hướng, điều tiết, tạo môi trường pháp lý thuận lợi và đảm bảo an sinh xã hội.

Câu 17: Lòng yêu nước là
A. chỉ thể hiện bằng lời nói.
B. chỉ thể hiện bằng hành động lớn lao.
C. tình yêu sâu sắc, gắn bó và trách nhiệm đối với Tổ quốc.
D. chỉ là cảm xúc cá nhân.

Câu 18: Công dân có trách nhiệm gì đối với nền quốc phòng toàn dân?
A. Chỉ tham gia nghĩa vụ quân sự.
B. Chỉ đóng góp tiền.
C. Tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân, lực lượng vũ trang nhân dân, thực hiện nghĩa vụ quân sự…
D. Chỉ làm nhiệm vụ hậu cần.

Câu 19: Công dân Việt Nam từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên có quyền ứng cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân?
A. Đủ 18 tuổi.
B. Đủ 20 tuổi.
C. Đủ 21 tuổi.
D. Đủ 25 tuổi.

Câu 20: Nguyên tắc nào dưới đây là nguyên tắc cơ bản trong bầu cử ở Việt Nam?
A. Bỏ phiếu công khai.
B. Bầu cử theo danh sách.
C. Bầu cử theo khu vực địa lý.
D. Trực tiếp.

Câu 21: Anh A nộp thuế thu nhập cá nhân hàng năm theo đúng quy định của pháp luật. Hành vi này của anh A là hình thức thực hiện pháp luật nào?
A. Tuân thủ pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.

Câu 22: Chị B vay tiền của một công ty tài chính nhưng không trả đúng hạn theo hợp đồng, bị công ty này thuê người đe dọa, đòi nợ. Quan hệ vay nợ giữa chị B và công ty tài chính là quan hệ pháp luật nào?
A. Quan hệ hình sự.
B. Quan hệ hành chính.
C. Quan hệ dân sự.
D. Quan hệ kỷ luật.

Câu 23: Một cán bộ xã lợi dụng chức vụ để nhận hối hụ khi giải quyết công việc cho người dân. Hành vi này có thể dẫn đến trách nhiệm pháp lý nào?
A. Trách nhiệm hành chính.
B. Trách nhiệm kỷ luật.
C. Trách nhiệm hình sự.
D. Cả A, B, C đều có thể xảy ra tùy theo tính chất, mức độ vi phạm và quy định của pháp luật.

Câu 24: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình dựa trên nguyên tắc nào?
A. Chỉ có tình yêu.
B. Chỉ có sự tự nguyện.
C. Chỉ có bình đẳng về tài sản.
D. Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau.

Câu 25: Hành vi nào sau đây vi phạm nguyên tắc bình đẳng trong kinh doanh?
A. Quảng cáo đúng sự thật về sản phẩm.
B. Giảm giá sản phẩm để thu hút khách hàng.
C. Nâng cao chất lượng dịch vụ sau bán hàng.
D. Tung tin đồn thất thiệt, nói xấu đối thủ cạnh tranh.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: