Đề ôn thi tốt nghiệp THPT 2025 môn KTPL – Bám sát đề minh họa – Đề 20

Năm thi: 2025
Môn học: KTPL
Hình thức thi: Trắc nghiệm, trả lời đúng/sai
Loại đề thi: THPTQG
Thời gian thi: 50 phút
Đối tượng thi: Xét tốt nghiệp THPT
Năm thi: 2025
Môn học: KTPL
Hình thức thi: Trắc nghiệm, trả lời đúng/sai
Loại đề thi: THPTQG
Thời gian thi: 50 phút
Đối tượng thi: Xét tốt nghiệp THPT
Làm bài thi

Đề ôn thi tốt nghiệp THPT 2025 môn KTPL – Bám sát đề minh họa – Đề 20 là một trong những đề thi thuộc chuyên mục Thi thử Kinh Tế Pháp Luật THPT – Đại Học, nằm trong hệ thống Ôn tập thi thử THPT.

Đề thi được biên soạn công phu, bám sát cấu trúc và nội dung của đề minh họa năm 2025 do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố, giúp học sinh lớp 12 ôn tập có trọng tâm và sát với thực tế kỳ thi. Nội dung đề trải rộng trên các chuyên đề quan trọng như: Khái niệm và vai trò của pháp luật trong đời sống, Thực hiện pháp luật, Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý, Quyền và nghĩa vụ của công dân trong các lĩnh vực dân sự, lao động, kinh doanh, và đặc biệt là vai trò điều tiết nền kinh tế của Nhà nước. Đề yêu cầu học sinh không chỉ nắm vững lý thuyết mà còn phải có khả năng vận dụng kiến thức vào các tình huống thực tế – yếu tố then chốt để đạt điểm cao trong bài thi.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

  • Số trang: 7 trang
  • Hình thức: trắc nghiệm, trả lời đúng/ sai
  • Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)

ĐỀ THI

PHẦN I. Thí sinh lưu ý từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1: Hoạt động nào dưới đây được coi như là đơn hàng của xã hội đối với sản xuất?
A. Sản xuất.
B. Lao động.
C. Phân phối.
D. Tiêu dùng

Câu 2: Các nhân tố cơ bản của thị trường là
A. hàng hoá, giá cả, địa điểm mua bán.
B. hàng hoá, tiền tệ, giá cả.
C. hàng hoá, tiền tệ, người mua, người bán.
D. tiền tệ, người mua, người bán.

Câu 3: Những người có thu nhập cao trong doanh nghiệp phải trích một khoản tiền từ phần thu nhập để nộp vào ngân sách nhà nước theo loại thuế gì?
A. Thuế giá trị gia tăng.
B. Thuế thu nhập cá nhân
C. Thuế tiêu thụ đặc biệt.
D. Thuế nhập khẩu

Câu 4: Nội dung nào đúng về mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn từ 2 thành viên trở lên?
A. Có từ 2 đến 40 thành viên là tổ chức cá nhân.
B. Có từ 2 đến 60 thành viên là tổ chức cá nhân.
C. Có từ 2 đến 30 thành viên là tổ chức cá nhân.
D. Có từ 2 đến 50 thành viên là tổ chức cá nhân.

Câu 5: Sự tranh đua giữa các chủ thể kinh tế nhằm có được những ưu thế trong sản xuất, tiêu thụ hàng hoá, qua đó thu được lợi ích tối đa thể hiện nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Cạnh tranh
B. Đấu tranh
C. Sản xuất
D. Kinh doanh

Câu 6. Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi cung nhỏ hơn cầu, giá cả tăng, các doanh nghiệp thường
A. thu hẹp quy mô sản xuất.
B. đồng loạt tăng giá sản phẩm.
C. mở rộng quy mô sản xuất.
D. đồng loạt tuyển dụng công nhân.

Câu 7. Sự tăng mức giá chung các hàng hóa, dịch vụ của nền kinh tế (thường tính bằng chỉ số giá tiêu dùng CPI) một cách liên tục trong một thời gian nhất định được gọi là:
A. tăng trưởng.
B. lạm phát.
C. khủng hoảng.
D. suy thoái.

Câu 8. Tình trạng thất nghiệp xuất hiện khi người lao động thay đổi công việc hoặc chỗ ở, chưa tìm được việc làm mới được gọi là
A. thất nghiệp tạm thời.
B. thất nghiệp cơ cấu.
C. thất nghiệp chu kì.
D. thất nghiệp tự nguyện.

Câu 9. Hậu quả của thất nghiệp đối với mỗi cá nhân?
A Thu nhập giảm hoặc không có, đời sống gặp nhiều khó khăn
B. Lợi nhuận giảm hoặc thua lỗ, buộc phải thu hẹp quy mô sản xuất
C. Lãng phí nguồn lực, làm cho nền kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái
D. Phát sinh nhiều tệ nạn xã hội; trật tự, an ninh xã hội không ổn định

Câu 10. Nơi diễn ra sự thỏa thuận, xác lập hợp đồng làm việc giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm, tiền lương và điều kiện làm việc được gọi là
A. thị trường việc làm.
B. thị trường lao động.
C. trung tâm giới thiệu việc làm.
D. trung tâm môi giới việc làm.

Câu 11: Những suy nghĩ, hành động sáng tạo, có tính khả thi, có thể đem lại lợi nhuận trong kinh doanh được gọi là
A. ý tưởng kinh doanh.
B. lợi thế nội tại.
C. cơ hội kinh doanh.
D. cơ hội bên ngoài.

Câu 12: Đạo đức kinh doanh được hiểu là
A. những chuẩn mực đạo đức cơ bản được biểu hiện cụ thể trong các lĩnh vực kinh doanh.
B. tập hợp các nguyên tắc, chuẩn mực đạo đức mà bất kì cá nhân nào trong xã hội cũng có.
C. trách nhiệm của công dân đối với sự phát triển kinh tế – chính trị – xã hội của đất nước.
D. yêu cầu cần có về kiến thức – kĩ năng – thái độ và năng lực của mỗi công dân trong xã hội.

Câu 13: Tăng trưởng kinh tế được đo lường bằng chỉ tiêu nào dưới đây?
A. Tỷ lệ thất nghiệp
B. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
C. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
D. Mức tăng trưởng dân số

Câu 14: Việc làm nào dưới đây góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế của đất nước?
A. Sản xuất hàng giả, hàng nhái
B. Ứng dụng công nghệ 4.0 vào sản xuất
C. Nợ lương của người lao động
D. Gian lận thuế, nợ thuế, trốn thuế

Câu 15: Một trong những mục tiêu của hội nhập kinh tế quốc tế là gì?
A. Tăng cường cạnh tranh giữa các quốc gia.
B. Giảm thu hút đầu tư.
C. Thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế.
D Tạo ra khó khăn cho người tiêu dùng.

Câu 16: Hoạt động dịch vụ tài chính, trong đó người tham gia bảo hiểm đóng một khoản phí cho tổ chức bảo hiểm để nhận bồi thường hoặc chi trả bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, được gọi là gì?
A. Bảo tức
B. Tín dụng
C. Bảo hiểm
D. Tài chính

Câu 17: Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của bảo hiểm?
A. Góp phần tạo công ăn việc làm trong nền kinh tế.
B. Đóng góp vào thu ngân sách nhà nước.
C. Huy động vốn đầu tư phát triển kinh tế – xã hội.
D. Gia tăng thất nghiệp trong nền kinh tế.

Câu 18: Bảo hiểm thương mại có điểm nào khác biệt so với bảo hiểm xã hội?
A. Bảo hiểm thương mại là bắt buộc, bảo hiểm xã hội thì không.
B. Bảo hiểm thương mại cung cấp dịch vụ bảo hiểm trên cơ sở thương mại, bảo hiểm xã hội thì không.
C. Bảo hiểm thương mại chỉ dành cho doanh nghiệp, bảo hiểm xã hội dành cho cá nhân.
D. Bảo hiểm thương mại bảo vệ người lao động khi nghỉ hưu.

Câu 19: Người tham gia bảo hiểm phải làm gì để nhận được sự bồi thường khi có sự cố?
A. Chỉ cần nộp đơn yêu cầu bồi thường.
B. Đóng phí bảo hiểm định kỳ và nộp đơn yêu cầu khi có sự cố.
C. Chờ công ty bảo hiểm tự động bồi thường.
D. Chỉ cần thông báo sự cố qua điện thoại.

Câu 20: Quản lý thu, chi trong gia đình là gì?
A. Cách sử dụng tiền để đầu tư vào chứng khoán
B. Quá trình chi tiêu cho các hoạt động vui chơi
C. Việc sử dụng hiệu quả các khoản thu nhập và chi tiêu trong gia đình
D. Tăng thu nhập cho từng thành viên trong gia đình

Câu 21: Lợi ích của quản lý thu, chi trong gia đình là gì?
A. Kiểm soát tài chính một cách chặt chẽ
B. Tăng chi phí hàng tháng cho giải trí
C. Loại bỏ hoàn toàn các chi phí không cần thiết
D. Chỉ dành tiền cho các nhu cầu thiết yếu

Câu 22: Trường hợp nào dưới đây cho thấy tất cả công dân đều bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh?
A. Lựa chọn các nhà đầu tư và khách hàng.
B. Thế chấp tài sản để vay vốn ngân hàng.
C. Kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký.
D. Mở rộng thị trường xuất khẩu hàng hóa.

Câu 23: Anh Hoàng và chị Lan đã kết hôn và chung sống với nhau được 10 năm. Tuy nhiên, thời gian gần đây, anh Hoàng thường xuyên quyết định sử dụng tài sản chung của gia đình mà không hỏi ý kiến của chị Lan, gây ra mâu thuẫn và bất hòa. Anh Hoàng cũng có hành vi coi nhẹ quyền và nghĩa vụ chăm sóc con cái, thường xuyên bỏ bê con và không hỗ trợ chị Lan trong việc nuôi dưỡng con cái. Những hành vi này làm chị Lan cảm thấy mệt mỏi và suy nghĩ về khả năng ly hôn để bảo vệ quyền lợi cho bản thân và con. Trong tình huống trên, anh Hoàng đã vi phạm quyền và nghĩa vụ nào trong hôn nhân?
A. Quyền và nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng con cái.
B. Quyền và nghĩa vụ tôn trọng tài sản riêng của nhau.
C. Quyền và nghĩa vụ giúp đỡ lẫn nhau trong công việc.
D. Quyền và nghĩa vụ tạo điều kiện phát triển cho vợ chồng.

Câu 24: Anh Hoàng và chị Lan đã kết hôn và chung sống với nhau được 10 năm. Tuy nhiên, thời gian gần đây, anh Hoàng thường xuyên quyết định sử dụng tài sản chung của gia đình mà không hỏi ý kiến của chị Lan, gây ra mâu thuẫn và bất hòa. Anh Hoàng cũng có hành vi coi nhẹ quyền và nghĩa vụ chăm sóc con cái, thường xuyên bỏ bê con và không hỗ trợ chị Lan trong việc nuôi dưỡng con cái. Những hành vi này làm chị Lan cảm thấy mệt mỏi và suy nghĩ về khả năng ly hôn để bảo vệ quyền lợi cho bản thân và con. Hành vi tự ý quyết định tài sản chung mà không hỏi ý kiến của chị Lan của anh Hoàng là biểu hiện của điều gì?
A. Sự tôn trọng quyền và nghĩa vụ của vợ chồng.
B. Vi phạm quyền sở hữu tài sản của vợ chồng.
C. Sự hợp tác trong đời sống gia đình.
D. Quyền thừa kế tài sản của nhau.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a,b,c,d
Câu 1: Đọc thông tin sau:
Việt Nam đang tích cực phát huy vai trò của mình trong việc tham gia vào quá trình liên kết khu vực và toàn cầu. Từ khi gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) vào năm 1995, Việt Nam đã tham gia tích cực vào việc xây dựng Cộng đồng ASEAN và các tổ chức, diễn đàn quốc tế khác như Diễn đàn An ninh khu vực (ARF), Cộng đồng kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (APEC), Diễn đàn cấp cao Đông Á (EAS), Cộng đồng Pháp ngữ, và Phong trào không liên kết. Việt Nam cũng đã tham gia nhiều hiệp định thương mại tự do (FTA) song phương và khu vực, và đang đàm phán các FTA thế hệ mới như Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP) và Hiệp định Đối tác hợp tác kinh tế khu vực (RCEP).
Câu hỏi: Đánh giá Đúng/Sai cho từng nhận định sau về vai trò của Việt Nam trong các tổ chức khu vực và quốc tế:
a) Việt Nam tham gia các diễn đàn APEC và EAS để thúc đẩy hợp tác kinh tế. Đ
b) Thông tin trên cho thấy Việt Nam không chỉ quan tâm đến lợi ích kinh tế mà còn chú trọng đến sự phát triển bền vững và ổn định chính trị trong khu vực. Đ
c) Thông tin trên thể hiện đường lối hội nhập chủ động, linh hoạt và mang tính chiến lược của Việt Nam trong bối cảnh toàn cầu hóa và khu vực hóa hiện nay. Đ
d) Việc đóng góp vào xây dựng Cộng đồng ASEAN cho thấy Việt Nam mong muốn thúc đẩy hợp tác chỉ trong lĩnh vực kinh tế. S

Câu 2: Đọc đoạn thông tin sau: Anh A sau khi tốt nghiệp đại học đã đi làm thuê cho một doanh nghiệp chuyên sản xuất nội thất. Sau 5 năm làm thuê, anh A đã tích góp đủ số tiền để mở một phân xưởng nhỏ, chuyên sản xuất bàn ghế cho học sinh. Với sự nỗ lực cố gắng của bản thân, anh luôn tìm kiếm cơ hội quảng bá sản phẩm của phân xưởng đến thị trường trong và ngoài nước, anh đã tìm được đối tác đầu tư kinh doanh mặt hàng gỗ. Anh đã từng bước tìm hiểu thị trường và xây dựng thành công công ty liên doanh hoạt động trong lĩnh vực chế biến và xuất khẩu các sản phẩm từ gỗ. Anh A không những tạo được việc làm cho gia đình mà còn giải quyết được công ăn việc làm cho gần 50 nhân công và mua sắm được nhiều máy móc hiện đại cho phân xưởng.
a) Anh A đã tiến hành nghiên cứu thị trường để đánh giá tiềm năng và sự cạnh tranh trong khu vực đó.
b) Doanh nghiệp của anh A thành công là do anh A đã dày công xây dựng một chuỗi các biện pháp, cách thức để hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả tối ưu.
c) Để đạt được thành công, anh A luôn quan tâm đến nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng thông qua việc tìm kiếm thị trường, khách hàng trong và ngoài nước.
d) Việc xác định ý tưởng kinh doanh, mục tiêu kinh doanh và lập kế hoạch kinh doanh không quan trọng, quan trọng nhất là triển khai ý tưởng ngay lập tức.Đáp án:
a) Đ; b) Đ; c) Đ; d) S.

Câu 3
Đọc thông tin sau:
Anh T đăng ký thành lập công ty tư nhân chuyên sản xuất hàng may mặc và đã kê khai đầy đủ hồ sơ khi đăng ký doanh nghiệp. Sau 5 năm hoạt động, công ty hoạt động hiệu quả, có lợi nhuận, đóng thuế đầy đủ, giải quyết việc làm cho người lao động ở địa phương. Tài sản và vốn của công ty đều được ghi chép vào sổ kế toán và báo cáo tài chính.
a) Anh T có thể không kê khai thuế nếu công ty không có lợi nhuận.
b) Báo cáo tài chính của công ty phải ghi chép đầy đủ vốn và tài sản.
c) Doanh nghiệp của anh T có quyền không thực hiện chế độ kế toán thống kê.
d) Anh T đã tuân thủ đầy đủ nghĩa vụ tài chính với nhà nước trong suốt quá trình kinh doanh.
( Chỉ báo năng lực: Tìm hiểu các hiện tượng KT-XH; Mức độ nhận thức:VD)
Đáp án: a) S; b) Đ; c) S; d) Đ.

Câu 4
Đọc thông tin sau:
Anh H là một doanh nhân thành đạt, kiếm được nhiều tiền từ việc kinh doanh. Chị L, vợ anh, là một giáo viên mầm non, thu nhập không cao và thường phải làm việc vất vả. Gần đây, khi có thành công trong công việc, anh H bắt đầu có những thái độ coi thường vợ mình. Anh thường xuyên nói rằng chị không hiểu biết nhiều, không thể giúp đỡ anh trong các vấn đề tài chính và thường phê phán cách chi tiêu của chị.Mỗi khi có bạn bè đến nhà chơi, anh H lại khoe khoang về thành công của mình và ngầm ý rằng chị L không xứng đáng với vị trí của anh. Chị L cảm thấy tổn thương và không được tôn trọng. Chị cố gắng nói chuyện với anh H về cảm xúc của mình, nhưng anh chỉ lảng tránh và nói rằng chị nên tự hào về những gì anh đã đạt được.
a) Anh H có quyền coi thường vợ vì anh là người kiếm tiền nhiều hơn.
b) Chị L nên chấp nhận sự coi thường của anh H vì anh thành đạt.
c) Việc coi thường vợ là hành vi không tôn trọng và không nên có trong hôn nhân.
d) Chị L có thể yêu cầu anh H thay đổi thái độ của mình.

Đáp án:
a) S; b) S; c) Đ; d) Đ

—————————-

Mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 là gì?

Căn cứ theo Mục 1 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023, mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 để:

– Đánh giá đúng kết quả học tập của người học theo mục tiêu và chuẩn cần đạt theo yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông (GDPT) 2018.

– Lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) và làm một trong các cơ sở để đánh giá chất lượng dạy, học của các cơ sở GDPT và công tác chỉ đạo của các cơ quan quản lý giáo dục.

– Cung cấp dữ liệu đủ độ tin cậy cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp sử dụng trong tuyển sinh theo tinh thần tự chủ.

Thí sinh thi tốt nghiệp THPT 2025 có bắt buộc thi môn KTPL không?

Căn cứ theo Mục 5 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023 quy định như sau:

Thí sinh thi bắt buộc môn Ngữ văn, môn Toán và 02 môn thí sinh tự chọn trong số các môn còn lại được học ở lớp 12 (Ngoại ngữ, Lịch sử, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ).

Đồng thời, căn cứ theo Điều 3 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT quy định như sau:

Môn thi

Tổ chức kỳ thi gồm 03 buổi thi: 01 buổi thi môn Ngữ văn, 01 buổi thi môn Toán và 01 buổi thi của bài thi tự chọn gồm 02 môn thi trong số các môn: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Công nghiệp), Công nghệ định hướng Nông nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Nông nghiệp), Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật và Tiếng Hàn).

Theo quy định này, các môn thi tốt nghiệp THPT 2025 bao gồm:

– Thi 02 môn bắt buộc: Toán và Ngữ văn.

– Thi 02 môn tự chọn trong số các môn sau: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp, Công nghệ định hướng Nông nghiệp, Ngoại ngữ.

Như vậy, kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 không bắt buộc thí sinh phải thi môn KTPL

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: