Đề Thi Trắc Nghiệm Quản Trị Marketing Đại học Mở

Năm thi: 2022
Môn học: Quản trị Marketing
Trường: Đại học Mở
Người ra đề: TS. Nguyễn Thị Minh Hạnh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 50 câu
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2022
Môn học: Quản trị Marketing
Trường: Đại học Mở
Người ra đề: TS. Nguyễn Thị Minh Hạnh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 50 câu
Đối tượng thi: Sinh viên

Mục Lục

Trắc nghiệm Quản trị Marketing Đại học Mở là một trong những đề thi quan trọng của môn Quản trị Marketing tại Trường Đại học Mở TP.HCM. Đề thi này được thiết kế nhằm kiểm tra kiến thức của sinh viên năm 3, đặc biệt là những sinh viên đang theo học ngành Quản trị Kinh doanh. Đề thi do TS. Nguyễn Thị Minh Hạnh, một giảng viên giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực marketing của trường, trực tiếp biên soạn. Sinh viên cần nắm vững các khái niệm cơ bản về quản trị marketing, chiến lược marketing, phân tích thị trường và hành vi khách hàng để có thể làm tốt bài trắc nghiệm này. Hãy cùng dethitracnghiem.vn tham khảo đề thi này dưới đây nhé!

Đề thi Trắc Nghiệm Quản Trị Marketing Đại học Mở (Có đáp án

Câu 1: Chiều rộng của kênh phân phối được xác định?
a) Tổng số các thành phần trong kênh
b) Tổng số cấp trong 1 kênh
c) Tổng số lượng đại lý
d) Tổng số lượng điểm bán

Câu 2: Cầu tiềm ẩn (latent demand) là:
a) Cầu hiện có của người tiêu dùng
b) Cầu sẽ xuất hiện nếu sản phẩm được tung ra thị trường với thành phần marketing thích hợp
c) Cầu sẽ xuất hiện khi xu hướng hiện tại tiếp tục tiếp diễn
d) Không có phương án đúng

Câu 3: Cầu phôi thai (incipient demand) là:
a) Cầu hiện có của người tiêu dùng
b) Cầu sẽ xuất hiện nếu sản phẩm được tung ra thị trường với thành phần marketing thích hợp
c) Cầu sẽ xuất hiện khi xu hướng hiện tại tiếp tục tiếp diễn
d) Không có phương án đúng

Câu 4: Cầu hiện hữu (existing demand) là:
a) Cầu hiện có của người tiêu dùng
b) Cầu sẽ xuất hiện nếu sản phẩm được tung ra thị trường với thành phần marketing thích hợp
c) Cầu sẽ xuất hiện khi xu hướng hiện tại tiếp tục tiếp diễn
d) Cầu trong tương lai của khách hàng đang hiện hữu

Câu 5: Đâu là nguyên nhân khiến sản phẩm thất bại?
a) Đánh giá sai đối thủ
b) Đối thủ không có SP tương tự
c) Chiến lược sai Đánh giá sai đối thủ Chất lượng SP kém
d) Chất lượng SP kém

Câu 6: Doanh nghiệp đang áp dụng chiến lược nào khi họ nỗ lực tìm kiếm khách hàng mới cho sản phẩm hiện tại của doanh nghiệp?
a) Chiến lược xâm nhập thị trường
b) Chiến lược mở rộng và phát triển thị trường
c) Chiến lược mở rộng và phát triển sản phẩm
d) Chiến lược đa dạng hóa sản phẩm và thị trường

Câu 7: Doanh nghiệp đang áp dụng chiến lược nào khi họ nỗ lực phát triển sản phẩm mới để đáp ứng nhu cầu khách hàng hiện tại?
a) Chiến lược xâm nhập thị trường
b) Chiến lược mở rộng và phát triển thị trường
c) Chiến lược mở rộng và phát triển sản phẩm
d) Chiến lược đa dạng hóa sản phẩm và thị trường

Câu 8: Chiến lược nào dưới đây có mức độ rủi ro lớn nhất?
a) Chiến lược xâm nhập thị trường
b) Chiến lược mở rộng và phát triển thị trường
c) Chiến lược mở rộng và phát triển sản phẩm
d) Chiến lược đa dạng hóa sản phẩm và thị trường

Câu 9: Trong chu kỳ sống của sản phẩm, đặc điểm tổ chức kênh phân phối của giai đoạn tung sản phẩm ra thị trường là?
a) Phân phối có chọn lọc
b) Phân phối ồ ạt
c) Phân phối ồ ạt hơn nữa
d) Chọn lọc, loại bỏ các thành phần kênh không sinh lời

Câu 10: Ý nào sau đây không đúng với định nghĩa cầu thị trường?
a) Là nhu cầu tự nhiên có dạng đặc thù, đòi hỏi phải được đáp lại bằng một hình thức đặc thù phù hợp với trình độ văn hóa và tính cách cá nhân của con người
b) Cảm giác thiếu hụt của con người cả hiện tại và tương lai
c) Là nhu cầu tự nhiên và mong muốn phù hợp với khả năng chi trả

Câu 11: Trong chu kỳ sống của sản phẩm, đặc điểm tổ chức kênh phân phối của giai đoạn bão hòa là?
a) Phân phối có chọn lọc
b) Phân phối ồ ạt
c) Phân phối ồ ạt hơn nữa
d) Chọn lọc, loại bỏ các thành phần kênh không sinh lời

Câu 12: Nhược điểm phương pháp định giá theo chi phí cận biên:
a) Không áp dụng được cho dài hạn vì không tính đến chi phí cố định, đặc biệt tại những ngành có chi phí cố định lớn. Nếu làm không tốt, dễ dẫn đến tụt giảm doanh thu và lợi nhuận vì một lớp khách hàng đang sử dụng dịch vụ tương tự với giá cao sẵn sàng chuyển sang dịch vụ mới để được hưởng giá rẻ.
b) Nếu kiểm soát tốt, doanh nghiệp có thể tăng thêm lợi nhuận
c) Nếu làm không tốt, dễ dẫn đến tụt giảm doanh thu và lợi nhuận vì một lớp khách hàng đang sử dụng dịch vụ tương tự với giá cao sẵn sàng chuyển sang dịch vụ mới để được hưởng giá rẻ
d) Không áp dụng được cho dài hạn vì không tính đến chi phí cố định, đặc biệt tại những ngành có chi phí cố định lớn

Câu 13: Đặc điểm nào sau đây không phù hợp với chiến lược xâm nhập từ:
a) Phù hợp với thị trường lớn
b) Người mua nhạy cảm với giá
c) Thị trường chưa biết rõ sản phẩm

Câu 14: Trong chu kỳ sống của sản phẩm, đặc điểm tổ chức kênh phân phối của giai đoạn suy thoái là?
a) Phân phối có chọn lọc
b) Phân phối ồ ạt
c) Phân phối ồ ạt hơn nữa
d) Chọn lọc, loại bỏ các thành phần kênh không sinh lời

Câu 15: Hệ thống tình báo Marketing là?
a) Các báo cáo thứ cấp
b) Các báo cáo sơ cấp
c) Một tập hợp những thủ tục và nguồn mà những nhà quản trị sử dụng để nhận được những thông tin hàng ngày về những diễn biến cần biết trong môi trường marketing

Câu 16: Phân tích môi trường marketing là hoạt động phân tích:
a) Phân tích môi trường vi mô
b) Phân tích môi trường vĩ mô
c) Phân tích môi trường bên trong và bên ngoài

Câu 17: Trong chu kỳ sống của sản phẩm, đặc điểm chi phí/khách hàng của giai đoạn bão hòa là?
a) Chi phí/khách hàng tăng cao
b) Chi phí/khách hàng trung bình
c) Chi phí/khách hàng thấp

Câu 18: Theo P. Kotler, sản phẩm được định nghĩa là?
a) Sản phẩm là mọi thứ có thể chào bán trên thị trường để thu hút sự chú ý của khách hàng
b) Sản phẩm là mọi thứ có thể chào bán trên thị trường để thỏa mãn một mong muốn hay nhu cầu
c) Sản phẩm là mọi thứ có thể chào bán trên thị trường để thu hút sự chú ý, mua, sử dụng hay tiêu dùng, có thể thỏa mãn một mong muốn hay nhu cầu

Câu 19: Yếu tố nào sau đây không nằm trong môi trường vĩ mô:
a) Xã hội
b) Kinh tế
c) Cạnh tranh
d) Công nghệ, kỹ thuật

Câu 20: Nhược điểm của phương pháp định giá theo lợi nhuận mục tiêu:
a) Hạn chế được các rủi ro trong kinh doanh bởi đã dự báo trước một số các biến cố có thể xảy ra và đã chuẩn bị các phương án ứng phó
b) Giúp doanh nghiệp chủ động trong việc tối ưu các chi phí để lựa chọn các mức sản lượng hòa vốn thấp hơn, giảm các áp lực về sản lượng bán
c) Đòi hỏi người làm giá phải có kinh nghiệm và có kỹ thuật phân tích dự báo tốt

Câu 21: Câu nói nào dưới đây thể hiện đúng nhất triết lý kinh doanh theo quan điểm marketing:
a) Chúng ta luôn cố gắng bán cho khách hàng những sản phẩm hoàn hảo nhất
b) Với các khách hàng đã xác định, chúng ta cần xác định họ có nhu cầu và mong muốn như thế nào để cố gắng đáp ứng và có ưu thế hơn các đối thủ khác trong việc thỏa mãn họ
c) Chúng ta cần tập trung vào những sản phẩm nào mà doanh nghiệp có khả năng sản xuất tốt nhất để có thể đạt được lợi nhuận tốt nhất
d) Để nâng cao doanh thu, cả doanh nghiệp cần tập trung vào các nỗ lực bán hàng và tiêu thụ hàng hóa

Câu 22: Chiến lược giá thâm nhập là gì?
a) Là chiến lược định giá cao
b) Là chiến lược định giá thấp nhằm theo đuổi mục tiêu đạt thị phần lớn và lợi nhuận trong dài hạn
c) Là chiến lược định giá cao nhất có thể cho những đoạn thị trường người mua sẵn sàng chấp nhận sản phẩm mới đó

Câu 23: Đặc điểm nào sau đây không phù hợp với chiến lược xâm nhập chớp nhoáng:
a) Thị trường tiềm ẩn khả năng cạnh tranh quyết liệt
b) Người mua không nhạy cảm với giá
c) Thị trường chưa biết rõ sản phẩm

Câu 24: Theo P. Kotler, sự thỏa mãn của KH là:
a) Sự tiêu dùng sản phẩm
b) Mức độ của trạng thái cảm giác của 1 người bắt nguồn từ việc so sánh kết quả thu được từ sản phẩm (hay sản lượng) với những kỳ vọng của người đó
c) Sự mua sắm sản phẩm

Câu 25: Trong chu kỳ sống của SP, đặc điểm chi phí/KH của giai đoạn phát triển là:
a) CP/khách hàng tăng cao
b) CP/khách hàng trung bình
c) CP/khách hàng thấp

Câu 26: Sản phẩm đóng vai trò át chủ bài của công ty kinh doanh quốc tế cụ thể là đưa lại doanh thu và lợi nhuận lớn nhất, thu hút được nhiều khách hàng nhất, làm nên tên tuổi, hình ảnh, danh tiếng của công ty. Đó là loại:
a) Sản phẩm “Me too”
b) Sản phẩm đầu tàu
c) Sản phẩm chủ đạo
d) Sản phẩm xuất hành

Câu 27: Là marketing của một hãng lớn, theo đuổi mục tiêu hướng ra thị trường thế giới và thỏa mãn nhu cầu của đoạn thị trường quốc tế hoặc của toàn bộ thị trường thế giới. Đây là hoạt động marketing nào sau đây:
a) Marketing xuất khẩu
b) Marketing đa quốc gia hay xuyên quốc gia
c) Marketing toàn cầu
d) Marketing quốc tế

Câu 28: Các công ty xuất khẩu lựa chọn một hay một số thị trường có triển vọng nhất từ nhiều khu vực khác nhau và loại bỏ những thị trường ít hấp dẫn hơn. Cơ sở tuyển chọn là các yếu tố môi trường, các tiêu thức gắn liền với sản phẩm xuất khẩu. Đây thuộc phương pháp lựa chọn thị trường xuất khẩu:
a) Phương pháp chủ động tích cực phương thức mở rộng hay tiếp cận chuỗi
b) Phương pháp thụ động
c) Phương pháp thu hẹp hay tuyển chọn
d) Phương pháp phát triển theo chiều sâu

Câu 29: Trên thực tế Marketing quốc tế bao gồm các marketing nào sau đây:
a) Marketing quốc tế, Marketing đa quốc gia hoặc xuyên quốc gia, marketing toàn cầu, marketing xuất khẩu
b) Marketing toàn cầu là Marketing của một số hãng lớn theo đuổi mục tiêu hướng ra thị trường thế giới, thỏa mãn nhu cầu của đoạn thị trường quốc tế hoặc toàn bộ thị trường thế giới
c) Marketing đa quốc gia hoặc Marketing xuyên quốc gia là marketing của một tập đoàn quốc tế đã tạo ra được nhiều chỗ đứng trên các khu vực trên thị trường quốc tế. Thực chất đó là marketing nội địa của các hãng đa quốc gia trên thị trường xuất khẩu
d) Marketing xuất khẩu là marketing của các doanh nghiệp xuất khẩu yêu cầu cơ bản là làm thích ứng sản phẩm của mình với nhu cầu của thị trường xuất khẩu bên ngoài

Câu 30: Là một hình thức thâm nhập thị trường quốc tế, trong đó một công ty quốc tế thỏa thuận với một công ty ở nước sở tại đầu tư cùng nhau trong các hoạt động kinh doanh xuôi dòng – các hoạt động tiến dần đến sản xuất các sản phẩm hoàn chỉnh hay phục vụ đến tận tay người tiêu dùng cuối cùng. Hai công ty này tiến hành đưa sản phẩm đến với người mua. Đây là hình thức liên doanh nào sau đây:
a) Liên doanh mua lại
b) Liên doanh đa giai đoạn
c) Liên doanh hội nhập phía sau
d) Liên doanh hội nhập phía trước

Câu 31: Công ty quốc gia thâm nhập thị trường nước ngoài theo phương thức này có những ưu điểm cơ bản như sau: nhà quản lý có thể kiểm soát hoàn toàn đối với các hoạt động hàng ngày trên thị trường mục tiêu (khối lượng sản phẩm sản xuất, giá cả, công ty mẹ thu về toàn bộ lợi nhuận, trực tiếp tiếp xúc với công nghệ cao, giảm bớt tiếp cận của các đối thủ cạnh tranh, chủ động liên kết các hoạt động với các chi nhánh của mình trong cả nước, liên kết với cơ sở toàn cầu tốt). Đây là ưu điểm của phương thức nào sau đây:
a) Thâm nhập qua đầu tư
b) Thâm nhập qua chi nhánh sở hữu toàn bộ
c) Thâm nhập qua liên doanh
d) Thâm nhập qua liên minh chiến lược

Câu 32: Trong việc lựa chọn chiến lược thị trường xuất khẩu công ty cùng một lúc tấn công vào một số lớn thị trường xuất khẩu, chiến lược này dẫn đến lựa chọn thị trường ở các cấp độ khác nhau. Chiến lược này có ưu điểm là phân tán rủi ro thị trường, tính linh hoạt trong điều hành hoạt động cao nhược điểm là phân tán nỗ lực marketing xuất khẩu khó khăn trong quản lý… Đây thuộc phương án nào:
a) Chiến lược phát triển thị trường xuất khẩu theo chiều sâu
b) Chiến lược chiều rộng trước sau đó là chiều sâu
c) Chiến lược chiều sâu trước sau đó là chiều rộng
d) Chiến lược phát triển thị trường xuất khẩu theo chiều rộng

Câu 33: Nếu các chuyên gia nghiên cứu thị trường quốc tế của công ty có tương đối đầy đủ các dữ liệu thứ cấp giúp cho công ty hình dung được thị trường mục tiêu và có được các phương án kinh doanh ban đầu. Các công ty này có thể thu thập dữ liệu có sẵn ngay trong công ty hoặc các nguồn từ bên ngoài. Thông tin có thể dưới dạng giấy tờ hoặc dạng số hóa về các vấn đề như: tổng quan về kinh tế quốc gia, báo cáo điều tra thị trường, dữ liệu theo dõi bán hàng, Thống kê thương mại, khảo sát người tiêu dùng… các dữ liệu này cần phải ghi lại thời gian và nguồn trích dẫn để trao cho việc kiểm soát thông tin. Các thông tin này bắt đầu thu thập tại bàn làm việc trong văn phòng công ty. Đây là thu thập dữ liệu theo phương án nào:
a) Phương pháp nghiên cứu hiện trường
b) Phương pháp nghiên cứu qua mạng internet
c) Phương pháp nghiên cứu tại bàn
d) Phương pháp nghiên cứu định lượng

Câu 34: Là một hình thức hợp đồng nhượng quyền sử dụng sản phẩm trí tuệ (bằng sáng chế, quyền tác giả, nhãn hiệu, quy trình công nghệ, bí quyết kỹ thuật) để tiến hành sản xuất và tiêu thụ sản phẩm ở thị trường nước ngoài giữa bên cấp phép (licensere) thường là những công ty quốc gia đi sâu về công nghệ nên có nhu cầu công nghệ tiên tiến, phù hợp với khả năng tài chính, quản lý nhằm đảm bảo hoạt động kinh doanh quốc tế ổn định và ngày càng mở rộng. Đây là phương thức thâm nhập thị trường nào sau đây của marketing quốc tế:
a) Đầu tư 100%
b) Nhượng quyền thương mại (Franchising)
c) Giấy phép (licensing)
d) Xuất khẩu

Câu 35: Một số nội dung thực hành quảng cáo quốc tế như: So sánh sản phẩm được quảng cáo với sản phẩm cạnh tranh, quảng cáo bằng tiếng nước ngoài, sử dụng minh họa và các ám chỉ khiêu dâm, quảng cáo đồ chơi chiến tranh, rượu và thuốc lá, dùng trẻ nhỏ làm người mẫu, gây sợ hãi trong tâm trí tiêu dùng để quảng cáo. Các vấn đề trên luật quảng cáo xử lý theo phương án nào sau đây:
a) Các nước đều cho là phạm luật quảng cáo
b) Nước cho là phạm luật, một số nước lờ đi
c) Các nước đều cho là không phạm luật quảng cáo
d) Các nước đều cho là nếu có minh chứng thì không phạm luật

Câu 36: Các công ty kinh doanh quốc tế muốn thực hiện chiến lược Marketing quốc tế cần xác định thị trường cho mình như sau: 1. Coi mỗi nước trên thế giới đều là ứng cử viên cho sự thâm nhập thị trường. 2. Xác định hành vi mua của khách hàng nước ngoài bằng phương pháp quan sát để xác định chắc chắn khách hàng sẽ mua sản phẩm của công ty. Sau đó kiểm tra các quốc gia đó một cách liên tục. 3. Xác định thái độ khách hàng đối với sản phẩm của công ty bằng phương pháp phỏng vấn đề tìm ra nước mua hàng nhiều nhất. 4. Thu thập thông tin thứ cấp cơ bản của môi trường vĩ mô nước sở tại (nước nhập khẩu) có nhu cầu mua hàng lớn nhất. 5. Tổng hợp 3 loại thông tin trên để kết luận nội dung các bước trên thuộc về:
a) Thu thập thông tin thứ cấp của công ty quốc tế
b) Xác định nhu cầu thông tin trong lựa chọn thị trường mục tiêu của công ty quốc tế
c) Thu thập thông tin sơ cấp của công ty quốc tế
d) Xác định nhu cầu thông tin của công

Câu 37: Doanh nghiệp đang thâm nhập vào một thị trường nước ngoài, nơi văn hóa và phong cách tiêu dùng khác biệt đáng kể so với thị trường nội địa của doanh nghiệp. Để thích nghi với thị trường mới này, doanh nghiệp đã điều chỉnh sản phẩm của mình để phù hợp hơn với nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùng địa phương. Đây là phương thức tiếp cận thị trường nào sau đây:
a) Thích nghi sản phẩm
b) Tiêu chuẩn hóa sản phẩm
c) Đa dạng hóa sản phẩm
d) Đơn giản hóa sản phẩm

Câu 38: Trong các hoạt động marketing quốc tế, công ty cần thiết phải hiểu biết về văn hóa của thị trường địa phương để:
a) Đảm bảo các chiến lược marketing phù hợp với văn hóa và thói quen tiêu dùng của địa phương
b) Áp đặt văn hóa của quốc gia mình vào thị trường địa phương
c) Đơn giản hóa chiến lược marketing
d) Tránh được các vấn đề pháp lý liên quan đến văn hóa

Câu 39: Một công ty đa quốc gia quyết định phân khúc thị trường quốc tế theo các yếu tố địa lý và nhân khẩu học, đồng thời áp dụng các chiến lược marketing khác nhau cho từng phân khúc. Điều này có nghĩa là công ty đang sử dụng chiến lược nào sau đây:
a) Chiến lược marketing đa quốc gia
b) Chiến lược marketing toàn cầu
c) Chiến lược marketing tập trung
d) Chiến lược marketing không phân khúc

Câu 40: Một trong những thách thức lớn nhất mà các công ty đối mặt khi thâm nhập vào thị trường quốc tế là:
a) Sự khác biệt về văn hóa và phong cách tiêu dùng giữa các quốc gia
b) Mức độ cạnh tranh trong nước
c) Các yêu cầu pháp lý tương tự ở các quốc gia
d) Sự giống nhau về hạ tầng cơ sở giữa các thị trường

Câu 41: Các công ty có thể chọn phương thức nhượng quyền thương mại (franchising) khi:
a) Muốn mở rộng thị trường một cách nhanh chóng mà không cần đầu tư nhiều vốn
b) Muốn kiểm soát chặt chẽ tất cả các hoạt động của các đối tác địa phương
c) Muốn tạo ra sự độc quyền trên thị trường quốc tế
d) Muốn thực hiện nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới

Câu 42: Trong chiến lược thâm nhập thị trường quốc tế, công ty có thể chọn phương án xuất khẩu khi:
a) Muốn đầu tư vốn lớn vào cơ sở hạ tầng tại thị trường mới
b) Không muốn hoặc không thể đầu tư nhiều vào cơ sở hạ tầng tại thị trường nước ngoài
c) Muốn kiểm soát hoàn toàn quy trình sản xuất và phân phối
d) Muốn giảm rủi ro tối đa trong hoạt động kinh doanh quốc tế

Câu 43: Một công ty quốc tế quyết định đầu tư 100% vào việc thành lập một chi nhánh tại một quốc gia khác. Điều này có nghĩa là công ty:
a) Sở hữu hoàn toàn và kiểm soát mọi hoạt động của chi nhánh ở nước ngoài
b) Chia sẻ quyền sở hữu với đối tác địa phương
c) Chỉ tham gia vào một phần nhỏ của quá trình sản xuất
d) Chỉ thực hiện các hoạt động xuất khẩu từ quốc gia mẹ

Câu 44: Trong môi trường quốc tế, một trong những lý do chính khiến các công ty thường gặp khó khăn trong việc thực hiện chiến lược marketing là:
a) Sự khác biệt về văn hóa, ngôn ngữ và pháp lý giữa các quốc gia
b) Sự giống nhau về nhu cầu và mong muốn của khách hàng trên toàn cầu
c) Sự ổn định của thị trường quốc tế
d) Sự hỗ trợ từ chính phủ các quốc gia khác

Câu 45: Chiến lược marketing toàn cầu thường được các công ty sử dụng khi:
a) Muốn tập trung vào từng thị trường địa phương một cách chi tiết
b) Muốn tạo ra một hình ảnh thương hiệu nhất quán trên toàn cầu
c) Muốn tận dụng sự khác biệt văn hóa để tạo ra các sản phẩm độc đáo
d) Muốn hạn chế rủi ro bằng cách tập trung vào một thị trường cụ thể

Câu 46: Trong các hoạt động kinh doanh quốc tế, việc điều chỉnh sản phẩm để phù hợp với các tiêu chuẩn và quy định của quốc gia sở tại được gọi là:
a) Đồng bộ hóa sản phẩm
b) Đa dạng hóa sản phẩm
c) Tiêu chuẩn hóa sản phẩm
d) Bản địa hóa sản phẩm

Câu 47: Một công ty muốn thâm nhập vào thị trường quốc tế nhưng không có đủ nguồn lực để thành lập chi nhánh hoặc liên doanh. Công ty có thể sử dụng phương thức nào sau đây:
a) Xuất khẩu
b) Đầu tư 100%
c) Liên doanh
d) Nhượng quyền thương mại

Câu 48: Các công ty thường sử dụng chiến lược tiêu chuẩn hóa sản phẩm trong marketing quốc tế khi:
a) Muốn tiết kiệm chi phí và tạo ra một hình ảnh thương hiệu nhất quán trên toàn cầu
b) Muốn thích nghi sản phẩm với từng thị trường địa phương
c) Muốn tập trung vào một phân khúc thị trường cụ thể
d) Muốn giảm thiểu rủi ro pháp lý

Câu 49: Một công ty quốc tế quyết định liên doanh với một đối tác địa phương để thâm nhập vào thị trường mới. Điều này có nghĩa là:
a) Công ty sẽ sở hữu hoàn toàn và kiểm soát mọi hoạt động của liên doanh
b) Công ty và đối tác địa phương sẽ chia sẻ quyền sở hữu và kiểm soát liên doanh
c) Công ty chỉ tham gia vào một phần nhỏ của liên doanh
d) Công ty sẽ thực hiện chiến lược xuất khẩu thông qua liên doanh

Câu 50: Trong hoạt động marketing quốc tế, các công ty cần phải cân nhắc đến các yếu tố nào sau đây để đảm bảo thành công:
a) Mức độ cạnh tranh nội địa và quốc tế
b) Văn hóa, ngôn ngữ, pháp lý và kinh tế của thị trường mục tiêu
c) Khả năng sản xuất và phân phối tại thị trường quốc tế
d) Chi phí vận chuyển và lưu kho

 

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)