Ôn tập thi thử THPT – Đề thi thử Đại học 2025 môn Lịch sử Sở GD&ĐT Thừa Thiên Huế là một trong những đề thi nổi bật thuộc bộ Thi thử Sử THPT – Đại Học, được biên soạn bám sát cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT và phản ánh đúng định hướng ôn tập hiện hành. Đây là tài liệu giá trị giúp học sinh lớp 12 chuẩn bị kỹ lưỡng cho kỳ thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển Đại học năm 2025.
Đề thi bao quát đầy đủ nội dung chương trình Lịch sử lớp 12, tập trung vào hai phần kiến thức cốt lõi: lịch sử Việt Nam từ năm 1930 đến 2000 và lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến 2000. Các chủ đề quan trọng như: phong trào cách mạng 1930–1945, Cách mạng tháng Tám, kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ, công cuộc thống nhất và đổi mới đất nước, cùng với các sự kiện lớn của thế giới như Chiến tranh lạnh, trật tự hai cực Ianta, sự sụp đổ của Liên Xô và xu thế toàn cầu hóa… đều được thể hiện thông qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, có tính phân hóa rõ rệt.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
- Số trang: 4 trang
- Hình thức: 100% trắc nghiệm
- Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)
ĐỀ THI:
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 40. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án.
Câu 1. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914) của thực dân Pháp ở Đông Dương có tác động nào sau đây đối với xã hội Việt Nam?
A. trịêu nặng mọi mâu thuẫn trong xã hội.
B. đa dạng hóa nền văn hóa truyền thống.
C. làm biến đổi hoàn toàn các giai cấp cũ.
D. làm xuất hiện giai cấp, tầng lớp mới.
Câu 2. Từ những năm 80 của thế kỉ XX, xu thế toàn cầu hóa xuất hiện trong bối cảnh nào sau đây?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai lan rộng.
B. Cách mạng khoa học – công nghệ phát triển.
C. Chiến tranh lạnh bắt đầu diễn ra.
D. Khủng hoảng kinh tế thế giới bùng nổ.
Câu 3. Nhiệm vụ cấp thiết của cách mạng Việt Nam sau đại thắng mùa Xuân 1975 là:
A. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
C. Phát động phong trào xây dựng “Quỹ độc lập”.
D. tổ chức “Ngày đồng tâm” trong cả nước.
Câu 4. Trong những năm 20 của thế kỉ XX, mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam là mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với
A. đế quốc Anh.
B. phát xít Nhật.
C. thực dân Pháp.
D. đế quốc Mĩ.
Câu 5. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1885 – 1896) ở Việt Nam bùng nổ trong bối cảnh nào sau đây?
A. Chiếu Cần Vương (1885 – 1896) ở Việt Nam bùng nổ trong bối cảnh nào sau đây?
B. Chủ triều đại lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
C. Đế quốc Mĩ chiếm đóng miền Nam bán đảo Triều Tiên.
D. Thực dân Pháp cơ bản hoàn thành xâm lược Việt Nam.
E. Cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất vừa kết thúc.
Câu 6. Từ những năm 60 – 70 của thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây ở khu vực Đông Nam Á tiến hành chiến lược công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo?
A. Ai Cập.
B. Hàn Quốc.
C. Thái Lan.
D. Paxtian.
Câu 7. Năm 1965, quân Mĩ đã có hành động nào sau đây ở miền Nam Việt Nam?
A. Mở cuộc hành quân “tìm diệt” vào thôn Vạn Tường.
B. Ngừng viện trợ hoàn toàn cho các nước Đồng Âu.
C. Hỗ trợ Pháp đề ra kế hoạch chiến tranh mới.
D. Mở rộng cuộc chiến tranh chống phát xít Nhật.
Câu 8. Cuộc Tổng tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 của quân đội Việt Nam có tác dụng nào sau đây?
A. Buộc Pháp phải bị động phân tán lực lượng.
B. Buộc Mĩ phải ngừng ném bom miền Bắc.
C. Làm thất bại kế hoạch Rơ-ve của Pháp.
D. Chấm dứt ách cai trị của phát xít Nhật.
Câu 9. Năm 1928, tổ chức nào sau đây thực hiện phong trào “vô sản hóa” ở Việt Nam?
A. Đảng Lập hiến.
B. Việt Nam Quốc dân đảng.
C. Đảng Thanh niên.
D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 10. Năm 1959, nhân dân quốc gia nào ở khu vực Mĩ La-tinh đã lật đổ được chế độ độc tài thân Mĩ Batixta?
A. Phân Lan.
B. Ba Lan.
C. Thụy Sĩ.
D. Cuba.
Câu 11. Trong Chiến tranh đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ (1961 – 1965), quân và dân miền Nam Việt Nam đã
A. mở cuộc tiến công địch ở Trung và Thượng Lào.
B. hoàn thành nhiệm vụ công nghiệp hóa đất nước.
C. phá vỡ thế bao vây của địch đối với Việt Bắc.
D. phá vỡ từng mảng lớn ấp chiến lược của địch.
Câu 12. Về đối ngoại, từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 (thế kỉ XX), Liên Xô chủ trương
A. vươn lên làm bá chủ thế giới.
B. thiết lập trật tự thế giới đơn cực.
C. duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
D. trở thành cường quốc công nghiệp.
Câu 13. Theo “Kế hoạch Giônxơn” (6 – 1974), các nước thuộc khu vực nào sau đây nhận viện trợ của Mĩ để phục hồi kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Đông Âu.
B. Tây Âu.
C. Bắc Phi.
D. Tây Phi.
Câu 14. Từ năm 1949, quốc gia nào sau đây từng bước can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương của Pháp?
A. An-giê-ri.
B. Bra-xin.
C. Mĩ.
D. Bỉ
Câu 15. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (9 – 1960), Đảng Lao động Việt Nam đã đề ra chủ trương nào sau đây?
A. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở hai miền Bắc – Nam.
B. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở hai miền Bắc – Nam.
C. Tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược ở hai miền Bắc – Nam.
D. Tiến hành chiến tranh nhân dân ở cả hai miền Bắc – Nam.
Câu 16. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2 – 1945), khu vực nào sau đây thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây?
A. Bắc Âu.
B. Mĩ – La tinh.
C. Tây Âu.
D. Đông Nam Á
Câu 17. Trong những năm 1945 – 1973, quốc gia nào sau đây trở thành trung tâm kinh tế – tài chính lớn nhất thế giới?
A. Ma-lay-xi-a.
B. Mĩ.
C. Bra-xin.
D. Mi-an-ma
Câu 18. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5 – 1941) đã xác định kẻ thù của cách mạng Việt Nam là:
A. Pháp và Nhật.
B. quân đội của đế quốc Anh.
C. Đức và Mĩ.
D. quân đội Trung Hoa dân quốc.
Câu 19. Trong thời kì Chiến tranh lạnh, nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu là liên minh chặt chẽ với
A. Mĩ.
B. Trung Quốc.
C. Liên Xô.
D. Ấn Độ
Câu 20. Trong chiến dịch Tây Nguyên (từ ngày 4 – 3 đến 24 – 3 – 1975), quân dân miền Nam Việt Nam đã giành thắng lợi trong trận đánh mở màn ở
A. Cao Bằng.
B. Buôn Ma Thuột.
C. Lai Châu.
D. Luông phabang
Câu 21. Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở Việt Nam (1945 – 1954)?
A. Tạo cơ sở để giải phóng hoàn toàn miền Nam.
B. Chấm dứt chế độ phong kiến kéo dài
C. Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa
D. Chấm dứt hoàn toàn ách thống trị của Pháp.
Câu 22. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945), một trong những quốc gia đóng vai trò quyết định trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít là:
A. Tiệp Khắc.
B. Ba Lan.
C. Liên Xô.
D. Nam Tư.
Câu 23. Cách mạng tháng Tám năm 1917 có ý nghĩa nào sau đây đối với nước Nga?
A. Lật đổ được chế độ phong kiến chuyên chế.
B. Hoàn thành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. Thiết lập được chế độ quân chủ lập hiến.
D. Lật đổ được chính quyền tư sản phản động.
Câu 24. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nhiệm vụ của nhân dân Việt Nam trong những năm 1945 – 1946?
A. Kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
B. Chống chủ nghĩa thực dân kiểu mới của Mĩ
C. Tham gia cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định động lực của cách mạng là:
D. Giải cấp công nhân và nông dân.
Câu 25. Luận cương chính trị (tháng 10 – 1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định động lực của cách mạng là:
A. giai cấp tư sản.
B. giai cấp công nhân và nông dân.
C. giai cấp công nhân.
D. giai cấp nông dân và địa chủ.
Câu 26. Chủ trương “Vô sản hóa” do thành viên của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên thực hiện từ năm 1928 có tác dụng nào sau đây đối với cách mạng Việt Nam?
A. Buộc Pháp phải thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa.
B. Phong trào công nhân bắt đầu chuyển sang lập trường vô sản.
C. Tạo ra những tiền đề trực tiếp cho một cuộc tổng nổi dậy của phong trào dân tộc.
Câu 27. Trong quá trình triển khai xâm lược Đông Dương, Kế hoạch Rơve (1949), kế hoạch Đờ Lát đờ Tátsinhi (1950) và kế hoạch Nava (1953) của thực dân Pháp có sự tương đồng nào sau đây?
A. Đều nhằm mục tiêu kéo dài và mở rộng chiến tranh Đông Dương của Pháp.
B. Có sự can thiệp và viện trợ của Mĩ trong việc đề ra các kế hoạch chiến tranh.
C. Đều hướng tới mục tiêu kết thúc cuộc chiến tranh trong danh dự cho nước Pháp.
D. Đều đối trọng bởi nội dung quan Pháp đã mất đi thế chủ động trên chiến trường.
Câu 28. Nội dung nào sau đây là cơ sở khẳng định phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam là một phong trào cách mạng “vĩ đại”?
A. Xuất hiện hình thức đấu tranh cao nhất là khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
B. Nhắm vào hai kẻ thù cơ bản của nhân dân ta là bọn đế quốc và phong kiến tay sai.
C. Nhằm vào bộ phận phản động nhất của chính quyền thực dân và phong kiến tay sai.
D. Chính quyền Xô viết lần đầu tiên được thành lập ở tỉnh lỵ của Nghệ An và Hà Tĩnh.
Câu 29. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam?
A. Đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu trưởng thành và bước lên vũ đài chính trị.
B. Là phong trào cách mạng dân tộc dân chủ tiêu biểu và mang tính thống nhất cao trong phạm vi cả nước.
C. Là phong trào cách mạng dân tộc dân chủ đầu tiên do Đảng lãnh đạo, thu hút tất cả các giai cấp tham gia.
D. Đã xây dựng được một mặt trận dân tộc thống nhất, trong đó liên minh công – nông là nòng cốt.
Câu 30. Năm 1968, nền kinh tế của quốc gia nào đứng thứ hai trong thế giới tư bản?
A. Honnây.
B. Indonexia.
C. Nhật Bản.
D. Thái Lan
Câu 31. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975), thắng lợi quân sự nào của quân dân miền Nam buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược?
A. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho) năm 1963.
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975.
C. Phong trào Đồng Khởi ở miền Nam 1959 – 1960.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
Câu 32. Cuộc khủng hoảng chính trị của nước Ianta đang từng bước bị xói mòn ở nhiều khu vực trên thế giới.
A. trật tự thế giới hai cực Ianta đang từng bước bị xói mòn ở nhiều khu vực trên thế giới.
B. chủ nghĩa thực dân cũ đã bị sụp đổ, chủ nghĩa thực dân mới của Mĩ chiếm ưu thế.
C. các nước lớn điều chỉnh quan hệ theo hướng đối thoại, tránh xung đột trực tiếp.
D. xu thế hòa hoãn Đông – Tây xuất hiện và trật tự thế giới đa cực dần được thiết lập.
Câu 33. Trong phong trào dân chủ 1936 – 1939, Đảng Cộng sản Đông Dương đã lãnh đạo nhân dân Việt Nam
A. khởi nghĩa giành chính quyền.
B. xây dựng điện khí hóa toàn quốc.
C. đấu tranh đòi cơm áo và hòa bình.
D. tiến hành cao trào kháng Nhật cứu nước.
Câu 34. Phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam là một bước chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 vì đã
A. xây dựng được một lực lượng chính trị quần chúng đông đảo.
B. khắc phục triệt để hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10 – 1930.
C. tạo ra sức mạnh nội lực để nhân dân ủng hộ bảo vệ chế độ mới.
D. xây dựng đồng thời lực lượng chính trị và vũ trang nhân dân.
Câu 35. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) và chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” (1972) của nhân dân Việt Nam có điểm tương đồng nào sau đây?
A. Là những thắng lợi quân sự to lớn quyết định đối với thắng lợi trên mặt trận ngoại giao.
B. Đều mang nghệ thuật tổ chức chiến trường và tạo lập thế trận trong chiến tranh nhân dân.
C. Là thắng lợi quyết định buộc kẻ thù phải tuyên bố chấm dứt hoàn toàn chiến tranh xâm lược.
D. Điều diễn ra khi kẻ thù lâm vào thế yếu về quân sự, bị động về chiến lược trên chiến trường.
Câu 36. Quá trình mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á ASEAN diễn ra nhanh nhất sau khi
A. Mĩ phải đóng cửa Chiến tranh lạnh.
B. Pháp thất bại trong chiến tranh Đông Dương.
C. trật tự thế giới hai cực Ianta tan rã
D. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
Câu 37. Nội dung nào sau đây là điểm tương đồng của phong trào Đồng Khởi (1959 – 1960) và Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Lực lượng chính trị đóng vai trò chủ yếu, có sự kết hợp với đấu tranh vũ trang.
B. Phát triển tuần tự qua hai giai đoạn là khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
C. Giành chính quyền bằng sức mạnh của lực lượng vũ trang ba thứ quân là chủ yếu.
D. Lật đổ được chính quyền của địch và thành lập chính phủ cách mạng trên cả nước.
Câu 38. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng điểm mới của Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 – 1941) so với Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11 – 1939)?
A. Xác định được hình thái và tiến trình phát triển cụ thể cho cách mạng Việt Nam
B. Chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong phạm vi từng nước Đông Dương.
C. Đề ra chủ trương thành lập chính phủ trong phạm vi từng nước ở Đông Dương.
D. Chủ trương giải quyết vấn đề phân chia phạm vi từng nước Đông Dương.
Câu 39. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng tình hình nước ta trong phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam trong những năm 1919 – 1925?
A. Trực tiến hưởng vào các nhiệm vụ và mang tính dân tộc là chủ yếu.
B. Đưa đến sự ra đời của hai giai cấp mới là tư sản và tiểu tư sản.
C. Là phong trào cách mạng tính chất cách mạng triệt để lôi cuốn đông đảo quần chúng tham gia.
D. Tạo ra những điều kiện để các tổ chức cách mạng ra đời và phát triển ở Việt Nam
Câu 40. Kết quả của cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2 – 1930) do Việt Nam Quốc dân đảng lãnh đạo phản ánh
A. Những điều kiện để thành lập một chính đảng cách mạng vô sản ở Việt Nam đã chín muồi.
B. Con đường cứu nước dân chủ tư sản và vô sản ở Việt Nam lần lượt rơi vào bế tắc và thất bại.
C. Ngọn cờ cứu nước giải phóng dân tộc bước đầu chuyển sang tay giai cấp vô sản Việt Nam.
D. Giai cấp tư sản Việt Nam đã hoàn toàn thất bại trước các nhiệm vụ và yêu cầu của lịch sử.
Mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 là gì?
Mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025:
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh: Kỳ thi nhằm đánh giá đúng kết quả học tập của người học theo mục tiêu và chuẩn cần đạt của Chương trình Giáo dục Phổ thông 2018.
- Xét công nhận tốt nghiệp THPT: Kết quả kỳ thi là căn cứ để xét công nhận tốt nghiệp THPT cho học sinh.
- Đánh giá chất lượng giáo dục: Kết quả kỳ thi cũng là một trong các cơ sở để đánh giá chất lượng dạy và học của các cơ sở giáo dục phổ thông, cũng như công tác chỉ đạo của các cơ quan quản lý giáo dục.
- Cung cấp dữ liệu cho tuyển sinh: Kết quả kỳ thi cung cấp dữ liệu đủ độ tin cậy để các cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp sử dụng trong tuyển sinh theo tinh thần tự chủ.
Thí sinh thi tốt nghiệp THPT 2025 có bắt buộc thi môn Lịch Sử không?
Căn cứ theo Mục 5 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023 quy định như sau:
Thí sinh thi bắt buộc môn Ngữ văn, môn Toán và 02 môn thí sinh tự chọn trong số các môn còn lại được học ở lớp 12 (Ngoại ngữ, Lịch sử, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ).
Đồng thời, căn cứ theo Điều 3 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT quy định như sau:
Môn thi
Tổ chức kỳ thi gồm 03 buổi thi: 01 buổi thi môn Ngữ văn, 01 buổi thi môn Toán và 01 buổi thi của bài thi tự chọn gồm 02 môn thi trong số các môn: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Công nghiệp), Công nghệ định hướng Nông nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Nông nghiệp), Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật và Tiếng Hàn).
Theo quy định này, các môn thi tốt nghiệp THPT 2025 bao gồm:
– Thi 02 môn bắt buộc: Toán và Ngữ văn.
– Thi 02 môn tự chọn trong số các môn sau: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp, Công nghệ định hướng Nông nghiệp, Ngoại ngữ.
Như vậy, kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 không bắt buộc thí sinh phải thi môn Lịch Sử