Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2025 môn Kinh tế Pháp luật – Đề 57

Làm bài thi

Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2025 môn Kinh tế Pháp luật – Đề 57 là một trong những đề thi thuộc chuyên mục Thi thử Kinh Tế Pháp Luật THPT – Đại Học, nằm trong hệ thống Ôn tập thi thử THPT.

Đề thi được biên soạn dựa trên cấu trúc và định hướng nội dung của đề minh họa năm 2025 do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố, giúp học sinh lớp 12 luyện tập bài bản, nắm vững kiến thức trọng tâm và làm quen với các dạng câu hỏi trắc nghiệm thường gặp trong kỳ thi THPT Quốc gia. Các chuyên đề chính trong đề bao gồm: bản chất và vai trò của pháp luật, thực hiện pháp luật, vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý, quyền và nghĩa vụ công dân, cùng với pháp luật trong các lĩnh vực dân sự, lao động, kinh tế và vai trò quản lý của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường. Đây là tài liệu luyện thi hữu ích, hỗ trợ học sinh nâng cao tư duy pháp lý và phản xạ làm bài nhanh, chính xác.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

  • Số trang: 4 trang
  • Hình thức: trắc nghiệm, trả lời đúng/ sai
  • Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)

ĐỀ THI

**PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh trả lời một đáp án.**

Câu 1: Ai là người tạo ra hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế thị trường?
A. Nhà nước
B. Ngân hàng
C. Doanh nghiệp và người lao động
D. Các tổ chức xã hội

Câu 2: Mục tiêu chính của Marketing là gì?
A. Giảm giá thành sản phẩm
B. Tăng số lượng sản phẩm
C. Thỏa mãn nhu cầu khách hàng và tạo lợi nhuận
D. Tiết kiệm chi phí

Câu 3: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào là tài sản lưu động của một doanh nghiệp?
A. Bất động sản
B. Máy móc thiết bị
C. Tiền mặt và các khoản phải thu
D. Thương hiệu

Câu 4: Khi cung lớn hơn cầu, điều gì sẽ xảy ra trên thị trường?
A. Giá cả giảm
B. Giá cả tăng
C. Số lượng sản phẩm tăng
D. Không có gì xảy ra

Câu 5: Công cụ nào được Nhà nước sử dụng để điều tiết kinh tế vĩ mô thông qua việc thay đổi lãi suất?
A. Chính sách tiền tệ
B. Chính sách tài khóa
C. Chính sách thương mại
D. Chính sách an sinh xã hội

Câu 6: Đặc điểm nào sau đây là của công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH)?
A. Chủ sở hữu chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản
B. Chủ sở hữu chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn góp
C. Vốn điều lệ được chia thành nhiều cổ phần
D. Dễ dàng huy động vốn từ công chúng

Câu 7: Biểu hiện nào sau đây thể hiện đạo đức kinh doanh của doanh nghiệp?
A. Trốn thuế
B. Bán hàng giả, hàng nhái
C. Cung cấp sản phẩm chất lượng, an toàn cho người tiêu dùng
D. Sử dụng lao động trẻ em

Câu 8: Lợi ích nào sau đây mà hội nhập kinh tế quốc tế mang lại cho Việt Nam?
A. Giảm áp lực cạnh tranh
B. Mở rộng thị trường xuất khẩu và thu hút đầu tư nước ngoài
C. Hạn chế sự phát triển của doanh nghiệp trong nước
D. Làm suy yếu nền kinh tế trong nước

Câu 9: Bảo hiểm giúp người tham gia bảo vệ khỏi rủi ro nào?
A. Rủi ro về kiến thức
B. Rủi ro về tài chính
C. Rủi ro về tình cảm
D. Rủi ro về sức khỏe tinh thần

Câu 10: Kỹ năng nào quan trọng trong quản lý tài chính cá nhân?
A. Lập ngân sách và theo dõi chi tiêu
B. Tiêu xài thoải mái
C. Vay nợ nhiều hơn thu nhập
D. Không quan tâm đến tiền bạc

Câu 11: Điều gì xảy ra khi có cạnh tranh lành mạnh trên thị trường?
A. Các doanh nghiệp dễ dàng kiếm lợi nhuận hơn
B. Người tiêu dùng được hưởng lợi từ sản phẩm chất lượng và giá cả hợp lý
C. Các doanh nghiệp nhỏ khó có thể tồn tại
D. Thị trường trở nên hỗn loạn

Câu 12: Nhà nước có vai trò gì trong việc bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng?
A. Quyết định giá cả hàng hóa, dịch vụ
B. Ban hành luật, kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm
C. Chỉ bảo vệ người tiêu dùng trong nước
D. Khuyến khích tiêu dùng quá mức

Câu 13: Nguồn thu nào là quan trọng nhất của ngân sách nhà nước?
A. Thuế
B. Viện trợ nước ngoài
C. Vay nợ
D. Bán tài sản công

Câu 14: Khi lạm phát xảy ra, điều gì sẽ xảy ra với giá trị của đồng tiền?
A. Giá trị đồng tiền giảm xuống
B. Giá trị đồng tiền tăng lên
C. Giá trị đồng tiền không thay đổi
D. Không thể dự đoán

Câu 15: Thị trường lao động là nơi diễn ra quan hệ nào?
A. Quan hệ giữa người lao động và chính phủ
B. Quan hệ giữa doanh nghiệp và chính phủ
C. Quan hệ giữa người lao động và người sử dụng lao động
D. Quan hệ giữa doanh nghiệp và ngân hàng

Câu 16: Phát triển bền vững là gì?
A. Chỉ tập trung vào tăng trưởng kinh tế
B. Đảm bảo sự cân bằng giữa kinh tế, xã hội và môi trường
C. Chỉ quan tâm đến lợi ích của thế hệ hiện tại
D. Không quan tâm đến các thế hệ tương lai

Câu 17: Đặc điểm của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là gì?
A. Nhà nước nắm giữ toàn bộ tư liệu sản xuất
B. Vận hành theo cơ chế thị trường, có sự quản lý và điều tiết của Nhà nước
C. Không có khu vực kinh tế tư nhân
D. Chỉ phục vụ lợi ích của giai cấp công nhân

Câu 18: Bảo hiểm xã hội có mục đích gì?
A. Đảm bảo an sinh xã hội cho người lao động khi gặp rủi ro
B. Giúp người lao động trở nên giàu có
C. Thay thế hoàn toàn thu nhập khi về hưu
D. Chỉ dành cho người nghèo

Câu 19: Ai có nghĩa vụ kê khai và nộp thuế đúng quy định?
A. Chỉ người có thu nhập cao
B. Chỉ các doanh nghiệp lớn
C. Mọi tổ chức và cá nhân có thu nhập chịu thuế
D. Chỉ người nước ngoài

Câu 20: Kế hoạch kinh doanh giúp doanh nghiệp điều gì?
A. Chắc chắn thành công
B. Xác định mục tiêu, chiến lược và các bước thực hiện
C. Tránh được mọi rủi ro
D. Không cần phải thay đổi khi gặp khó khăn

Câu 21: Nội dung nào sau đây không thuộc về kế hoạch marketing của doanh nghiệp?
A. Phân tích thị trường
B. Xác định thị trường mục tiêu
C. Quản lý nhân sự
D. Xây dựng chiến lược quảng cáo

Câu 22: Quản lý tài chính gia đình hiệu quả giúp:
A. Các thành viên trong gia đình trở nên giàu có
B. Đảm bảo cuộc sống ổn định, đáp ứng nhu cầu của gia đình
C. Kiểm soát các thành viên trong gia đình
D. Tăng mâu thuẫn trong gia đình

Câu 23: Doanh nghiệp X vi phạm quyền sở hữu trí tuệ của doanh nghiệp Y. Doanh nghiệp X sẽ bị xử lý như thế nào?
A. Chỉ bị nhắc nhở, cảnh cáo
B. Không bị xử lý nếu không có thiệt hại xảy ra
C. Bị xử phạt hành chính, đình chỉ hoạt động và có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự
D. Chỉ bị người tiêu dùng tẩy chay

Câu 24: Doanh nghiệp gây ô nhiễm môi trường sẽ phải chịu hậu quả gì?
A. Không phải chịu trách nhiệm nếu có đóng góp cho xã hội
B. Bị xử phạt hành chính, bồi thường thiệt hại và có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự
C. Chỉ bị nhắc nhở, phê bình
D. Chỉ bị người dân phản đối

**PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4 trong mỗi ý a, b, c, d mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai**

Câu 1: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, các doanh nghiệp Việt Nam cần chủ động nâng cao năng lực cạnh tranh, đổi mới công nghệ và xây dựng thương hiệu để có thể đứng vững trên thị trường toàn cầu. Để đạt được điều này, các doanh nghiệp cần đầu tư vào nghiên cứu và phát triển, xây dựng đội ngũ nhân lực chất lượng cao, và áp dụng các tiêu chuẩn quản lý tiên tiến. Đồng thời, cần chú trọng đến việc bảo vệ môi trường và thực hiện trách nhiệm xã hội để phát triển bền vững.
a, Các doanh nghiệp Việt Nam không cần thiết phải cạnh tranh trên thị trường toàn cầu.
b, Đổi mới công nghệ không quan trọng bằng việc cắt giảm chi phí sản xuất.
c, Việc xây dựng thương hiệu chỉ dành cho các doanh nghiệp lớn, còn các doanh nghiệp nhỏ thì không cần thiết.
d, Các doanh nghiệp cần chú trọng đến việc bảo vệ môi trường và thực hiện trách nhiệm xã hội để phát triển bền vững.

Câu 2: Chính phủ Việt Nam đang đẩy mạnh quá trình chuyển đổi số quốc gia, với mục tiêu xây dựng một nền kinh tế số hiện đại, năng động và hiệu quả. Để thực hiện thành công quá trình này, cần có sự đầu tư vào hạ tầng số, phát triển các dịch vụ số, và xây dựng một hệ sinh thái số an toàn và tin cậy. Đồng thời, cần nâng cao kỹ năng số cho người dân và doanh nghiệp, và tạo môi trường pháp lý thuận lợi cho các hoạt động kinh tế số.
a, Chuyển đổi số chỉ là xu hướng tạm thời, không có tác động lớn đến nền kinh tế.
b, Việc xây dựng hạ tầng số không quan trọng bằng việc phát triển các ứng dụng số.
c, Chính phủ không cần can thiệp vào quá trình chuyển đổi số vì thị trường sẽ tự điều chỉnh.
d, Để thực hiện thành công quá trình chuyển đổi số, cần có sự đầu tư vào hạ tầng số, phát triển các dịch vụ số, và xây dựng một hệ sinh thái số an toàn và tin cậy.

Câu 3: Vấn đề an ninh năng lượng đang ngày càng trở nên quan trọng đối với Việt Nam, đặc biệt là trong bối cảnh nguồn cung năng lượng truyền thống đang dần cạn kiệt. Để đảm bảo an ninh năng lượng, cần đa dạng hóa nguồn cung năng lượng, tăng cường sử dụng năng lượng tái tạo, và nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng. Đồng thời, cần xây dựng hệ thống lưới điện thông minh và khuyến khích tiết kiệm năng lượng trong sản xuất và tiêu dùng.
a, Việt Nam không cần phải lo lắng về an ninh năng lượng vì có nhiều nguồn tài nguyên năng lượng.
b, Sử dụng năng lượng tái tạo không hiệu quả về mặt kinh tế.
c, Người dân không có vai trò gì trong việc đảm bảo an ninh năng lượng.
d, Để đảm bảo an ninh năng lượng, cần đa dạng hóa nguồn cung năng lượng, tăng cường sử dụng năng lượng tái tạo, và nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng.

Câu 4: Tình trạng già hóa dân số đang tạo ra nhiều thách thức cho hệ thống an sinh xã hội của Việt Nam, đặc biệt là về quỹ hưu trí và chăm sóc sức khỏe. Để đối phó với thách thức này, cần có các giải pháp như tăng tuổi nghỉ hưu, khuyến khích người cao tuổi tham gia lao động, và xây dựng các chính sách hỗ trợ chăm sóc sức khỏe cho người cao tuổi. Đồng thời, cần nâng cao nhận thức cộng đồng về vấn đề già hóa dân số và khuyến khích các gia đình chăm sóc người cao tuổi. Việt Nam cần đảm bảo cuộc sống cho những người về hưu
a, Việt Nam không cần phải lo lắng về tình trạng già hóa dân số vì tỷ lệ người trẻ vẫn còn cao.
b, Tăng tuổi nghỉ hưu là giải pháp duy nhất để giải quyết vấn đề thiếu hụt quỹ hưu trí.
c, Người cao tuổi không có khả năng đóng góp cho sự phát triển kinh tế – xã hội.
d, Để đối phó với thách thức do già hóa dân số gây ra, cần có các giải pháp hỗ trợ người cao tuổi và nâng cao nhận thức cộng đồng.
—————————-

Mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 là gì?

Căn cứ theo Mục 1 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023, mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 để:

– Đánh giá đúng kết quả học tập của người học theo mục tiêu và chuẩn cần đạt theo yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông (GDPT) 2018.

– Lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) và làm một trong các cơ sở để đánh giá chất lượng dạy, học của các cơ sở GDPT và công tác chỉ đạo của các cơ quan quản lý giáo dục.

– Cung cấp dữ liệu đủ độ tin cậy cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp sử dụng trong tuyển sinh theo tinh thần tự chủ.

Thí sinh thi tốt nghiệp THPT 2025 có bắt buộc thi môn KTPL không?

Căn cứ theo Mục 5 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023 quy định như sau:

Thí sinh thi bắt buộc môn Ngữ văn, môn Toán và 02 môn thí sinh tự chọn trong số các môn còn lại được học ở lớp 12 (Ngoại ngữ, Lịch sử, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ).

Đồng thời, căn cứ theo Điều 3 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT quy định như sau:

Môn thi

Tổ chức kỳ thi gồm 03 buổi thi: 01 buổi thi môn Ngữ văn, 01 buổi thi môn Toán và 01 buổi thi của bài thi tự chọn gồm 02 môn thi trong số các môn: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Công nghiệp), Công nghệ định hướng Nông nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Nông nghiệp), Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật và Tiếng Hàn).

Theo quy định này, các môn thi tốt nghiệp THPT 2025 bao gồm:

– Thi 02 môn bắt buộc: Toán và Ngữ văn.

– Thi 02 môn tự chọn trong số các môn sau: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp, Công nghệ định hướng Nông nghiệp, Ngoại ngữ.

Như vậy, kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 không bắt buộc thí sinh phải thi môn KTPL

 

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: