Đề thi thử Đại Học 2025 môn Lịch sử sở GD Cà Mau

Năm thi: 2025
Môn học: Lịch sử
Người ra đề: Thảo Linh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn tập thi thử Đại Học
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 50 phút
Số lượng câu hỏi: 40
Đối tượng thi: Học sinh thi THPT QG
Năm thi: 2025
Môn học: Lịch sử
Người ra đề: Thảo Linh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn tập thi thử Đại Học
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 50 phút
Số lượng câu hỏi: 40
Đối tượng thi: Học sinh thi THPT QG
Làm bài thi

Ôn tập thi thử THPTĐề thi thử Đại Học 2025 môn Lịch sử Sở GD&ĐT Cà Mau là một trong những đề chất lượng thuộc bộ Thi thử Sử THPT – Đại Học trong chương trình Ôn tập thi thử THPT.

Được biên soạn bởi Sở Giáo dục và Đào tạo Cà Mau, đề thi nhằm mục tiêu giúp học sinh lớp 12 làm quen với cấu trúc và mức độ đề thi chính thức năm 2025. Bài thi gồm 40 câu trắc nghiệm khách quan, phân bố đều theo các mốc thời gian và chủ đề quan trọng như: lịch sử Việt Nam từ năm 1858 đến năm 2000, quá trình kháng chiến chống Pháp – Mỹ, giai đoạn xây dựng đất nước sau năm 1975, cùng với lịch sử thế giới hiện đại từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Đề được đánh giá cao nhờ sự kết hợp linh hoạt giữa câu hỏi nhận biết, thông hiểu và vận dụng, góp phần rèn luyện khả năng tư duy lịch sử, phân tích – so sánh sự kiện.

Đây là nguồn tài liệu luyện tập hữu ích, phù hợp để học sinh tự đánh giá năng lực, điều chỉnh chiến lược học tập và nâng cao hiệu quả ôn thi trong thời gian ngắn.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn trải nghiệm đề thi này và kiểm tra mức độ sẵn sàng của bạn với môn Lịch sử ngay hôm nay!

  • Số trang: 4 trang
  • Hình thức: 100% trắc nghiệm
  • Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)

 

ĐỀ THI: 

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 40. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án.
Câu 1. Nội dung nào sau đây là một trong những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?
A. Xung đột sắc tộc, tôn giáo.
B. Gia tăng di cư toàn cầu.
C. Thị trường bị thu hẹp.
D. Khủng hoảng nhân công.

Câu 2. Theo quyết định của Hội nghị I-an-ta (tháng 2-1945), khu vực nào sau đây vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây?
A. Nam Triều Tiên.
B. Đông Nam Á.
C. Đông Bắc Á.
D. Bắc Triều Tiên.

Câu 3. Ngày 14 – 9 – 1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh ký với Pháp
A. Hiệp định Pa-ri.
B. Hiệp định Giơ-ne-vơ.
C. Tạm ước Việt – Pháp.
D. Hiệp định Sơ bộ.

Câu 4. Quốc gia nào sau đây là thành viên của Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết khi mới thành lập (1922)?
A. I-ta-li-a.
B. Ngoại Cáp-ca-do.
C. Tiệp Khắc.
D. Nam Tư.

Câu 5. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) của quân dân Việt Nam đã buộc Mỹ
A. chấp nhận đàm phán ở Pari.
B. chấm dứt chiến tranh xâm lược.
C. kí Hiệp định Pari về Việt Nam.
D. tuyên bố “Mỹ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược.

Câu 6. Quốc gia nào sau đây không phải là một trong những thành viên sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Bru-nây.
B. Ma-lai-xi-a.
C. Thái Lan.
D. Xin-ga-po.

Câu 7. Thắng lợi của cuộc khởi nghĩa nào sau đây đã đưa đến sự thành lập vương triều Lê sơ?
A. Khởi nghĩa Phùng Hưng.
B. Khởi nghĩa Lý Bí.
C. Khởi nghĩa Lam Sơn.
D. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.

Câu 8. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam, để giải quyết nạn dốt, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã
A. ký Sắc lệnh thành lập Nha bình dân học vụ.
B. gửi lời kêu gọi quốc dân đi bỏ phiếu.
C. kêu gọi nhân dân “Nhường cơm sẻ áo”.
D. kêu gọi nhân dân ủng hộ Tuần lễ vàng.

Câu 9. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) của quân đội nhân dân Việt Nam thắng lợi đã
A. buộc Pháp đàm phán ở Pa-ri.
B. giải phóng vùng biên giới Việt – Trung.
C. chọc thủng hành lang Đông-Tây.
D. buộc Pháp kí Hiệp định Giơ-ne-vơ.

Câu 10. Tháng 8-1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh có hoạt động nào sau đây?
A. Ký với đại diện Chính phủ Pháp bản Hiệp định Sơ bộ.
B. Chủ trì Đại hội Quốc dân họp ở Tân Trào (Tuyên Quang).
C. Chủ tịch Hồ Chí Minh sang Pháp vận động ngoại giao.
D. Ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp.

Câu 11. Về hội nhập quốc tế, Việt Nam đạt được thành tựu nào sau đây trong thời kì Đổi mới (từ năm 1986 đến nay)?
A. Từ một nước kém phát triển, đã trở thành nước có thu nhập cao.
B. Đề xuất sáng kiến và tham gia giải quyết các vấn đề của quốc tế.
C. Giải quyết thành công tranh chấp chủ quyền quần đảo Hoàng Sa.
D. Trở thành Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.

Câu 12. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nguyên nhân chủ quan dẫn đến sự khủng hoảng và sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu và Liên Xô?
A. Sai lầm nghiêm trọng về đường lối trong quá trình cải cách, cải tổ.
B. Tham vọng thiết lập trật tự thế giới đơn cực của Liên Xô và Đông Âu.
C. Hoạt động chống phá của các thế lực thù địch trong nước và bên ngoài.
D. Tác động tiêu cực của xu thế toàn cầu hóa thời kỳ sau Chiến tranh lạnh.

Câu 13. Nội dung nào sau đây là một trong những nguyên nhân chủ quan thúc đẩy Đảng và Nhà nước Việt Nam tiến hành công cuộc Đổi mới đất nước (từ tháng 12-1986)?
A. Cải tổ ở Liên Xô đã đạt được nhiều thành tựu.
B. Sự ủng hộ từ phong trào cách mạng thế giới.
C. Đất nước lâm vào khủng hoảng kinh tế-xã hội.
D. Các nước Đông Âu đều đã tiến hành đổi mới.

Câu 14. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng biểu hiện của xu thế đa cực trong quan hệ quốc tế hiện nay?
A. Sự suy giảm sức mạnh tương đối của Mỹ so với các cường quốc khác.
B. Vai trò ngày càng gia tăng của các tổ chức kinh tế, tài chính quốc tế.
C. Khủng hoảng kinh tế, chính trị diễn ra nhiều ở nhiều quốc gia, khu vực.
D. Sự gia tăng sức mạnh, tầm ảnh hưởng và vị thế của các nước lớn.

Câu 15. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vị trí địa chiến lược của Việt Nam đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?
A. Nằm trên trục đường giao thông kết nối châu Á và châu Đại Dương.
B. Giữ vững cấu trúc địa lý từ bán cầu Bắc xuống bán cầu Nam.
C. Là cầu nối giữa Đông Nam Á lục địa với các quốc gia ở Tây Á.
D. Kiểm soát tuyến đường thương mại giữa Ấn Độ và Đông Nam Á.

Câu 16. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng chủ trương hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới (từ năm 1986 đến nay)?
A. Chủ động thiết lập và mở rộng quan hệ hợp tác với nhiều đối tác.
B. Phá thế bao vây cấm vận, đưa đất nước ra khỏi khủng hoảng.
C. Hạn chế hợp tác với các quốc gia có chế độ chính trị khác biệt.
D. Gia nhập và đóng góp tích cực đối với các tổ chức quốc tế.

Câu 17. Nội dung nào sau đây không phải là mục đích thành lập và phát triển của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Đưa ASEAN trở thành một cực trong trật tự thế giới đa cực.
B. Thúc đẩy sự hợp tác, giúp đỡ nhau về kinh tế, xã hội, văn hoá.
C. Thúc đẩy hoà bình, ổn định và hợp tác giữa các nước thành viên.
D. Đưa Hiệp hội trở thành Cộng đồng ASEAN hoạt động hiệu quả.

Câu 18. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của tổ chức Liên hợp quốc trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới?
A. Xây dựng, kí kết các điều ước quốc tế về quyền cơ bản của con người.
B. Thiết lập liên minh quân sự ở nhiều quốc gia và khu vực trên thế giới.
C. Hỗ trợ xóa đói, giảm nghèo, tạo cơ hội để phát triển văn hóa, xã hội.
D. Soạn thảo và xây dựng hệ thống các công ước quốc tế về giải trừ quân bị.

Câu 19. Nội dung nào sau đây là tư tưởng cốt lõi, xuyên suốt của Chủ tịch Hồ Chí Minh được vận dụng vào xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam ngày nay?
A. Bình quyền.
B. Bình đẳng, bác ái.
C. Độc lập, tự do.
D. Dân chủ hóa.

Câu 20. Đại hội đồng UNESCO ghi nhận sự đóng góp của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với lịch sử Việt Nam và thế giới trên lĩnh vực nào sau đây?
A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. Sự nghiệp giải phóng dân tộc.
C. Đấu tranh chống phát xít Đức.
D. Xây dựng chính quyền dân chủ.

Câu 21. Chủ tịch Hồ Chí Minh có đóng góp nào sau đây đối với sự nghiệp chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975) của nhân dân Việt Nam?
A. Trực tiếp chỉ đạo Tổng tiến công và nổi dậy năm 1975.
B. Tranh thủ sự ủng hộ và giúp đỡ của Quốc tế Cộng sản.
C. Tranh thủ sự ủng hộ, giúp đỡ của các quốc gia dân chủ.
D. Lãnh đạo cả nước tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Câu 22. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng điểm tương đồng của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1954-1975) ở Việt Nam?
A. Nhận được viện trợ từ các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Có sự sáng tạo trong phương thức sử dụng lực lượng.
C. Kết hợp được sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
D. Kết hợp phong trào đấu tranh ở nông thôn với thành thị.

Câu 23. Nội dung nào sau đây là một trong những điểm giống nhau về hoạt động đối ngoại của Phan Bội Châu và Nguyễn Ái Quốc ở những thập kỉ đầu của thế kỉ XX?
A. Xây dựng quan hệ giữa những người cộng sản với nhân dân các nước thuộc địa.
B. Phê phán chính quyền thực dân, thức tỉnh dư luận Pháp về tình hình Việt Nam.
C. Dựa vào Pháp và Nhật Bản tiến hành cải cách, nâng cao dân trí, dân quyền.
D. Tìm kiếm yếu tố quốc tế phục vụ cho cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.

Câu 24. Trong xu thế phát triển chung của thế giới hiện nay, Việt Nam có thể tận dụng một trong những thời cơ nào sau đây để xây dựng và phát triển đất nước?
A. Sự ổn định tình hình chính trị trong nước.
B. Sự cạnh tranh quyết liệt giữa các cường quốc.
C. Mua được các bằng phát minh với giá rẻ.
D. Không bị áp dụng luật chống bán phá giá.

 


Mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 là gì?

Mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025:

  • Đánh giá kết quả học tập của học sinh: Kỳ thi nhằm đánh giá đúng kết quả học tập của người học theo mục tiêu và chuẩn cần đạt của Chương trình Giáo dục Phổ thông 2018.
  • Xét công nhận tốt nghiệp THPT: Kết quả kỳ thi là căn cứ để xét công nhận tốt nghiệp THPT cho học sinh.
  • Đánh giá chất lượng giáo dục: Kết quả kỳ thi cũng là một trong các cơ sở để đánh giá chất lượng dạy và học của các cơ sở giáo dục phổ thông, cũng như công tác chỉ đạo của các cơ quan quản lý giáo dục.
  • Cung cấp dữ liệu cho tuyển sinh: Kết quả kỳ thi cung cấp dữ liệu đủ độ tin cậy để các cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp sử dụng trong tuyển sinh theo tinh thần tự chủ.

Thí sinh thi tốt nghiệp THPT 2025 có bắt buộc thi môn Lịch Sử không?

Căn cứ theo Mục 5 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023 quy định như sau:

Thí sinh thi bắt buộc môn Ngữ văn, môn Toán và 02 môn thí sinh tự chọn trong số các môn còn lại được học ở lớp 12 (Ngoại ngữ, Lịch sử, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ).

Đồng thời, căn cứ theo Điều 3 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT quy định như sau:

Môn thi

Tổ chức kỳ thi gồm 03 buổi thi: 01 buổi thi môn Ngữ văn, 01 buổi thi môn Toán và 01 buổi thi của bài thi tự chọn gồm 02 môn thi trong số các môn: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Công nghiệp), Công nghệ định hướng Nông nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Nông nghiệp), Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật và Tiếng Hàn).

Theo quy định này, các môn thi tốt nghiệp THPT 2025 bao gồm:

– Thi 02 môn bắt buộc: Toán và Ngữ văn.

– Thi 02 môn tự chọn trong số các môn sau: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp, Công nghệ định hướng Nông nghiệp, Ngoại ngữ.

Như vậy, kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 không bắt buộc thí sinh phải thi môn Lịch Sử

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: