Đề Thi Thử Đại Học 2025 Lịch Sử THPT Sầm Sơn Lần 1

Năm thi: 2025
Môn học: Lịch sử
Người ra đề: Thảo Linh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn tập thi thử Đại Học
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 50 phút
Số lượng câu hỏi: 40
Đối tượng thi: Học sinh thi THPT QG
Năm thi: 2025
Môn học: Lịch sử
Người ra đề: Thảo Linh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn tập thi thử Đại Học
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 50 phút
Số lượng câu hỏi: 40
Đối tượng thi: Học sinh thi THPT QG
Làm bài thi

Ôn tập thi thử THPTĐề thi thử Đại học 2025 môn Lịch sử – THPT Sầm Sơn Lần 1 là một trong những đề tiêu biểu trong bộ Thi thử Sử THPT – Đại Học thuộc chương trình Ôn tập thi thử THPT.

Đề thi do trường THPT Sầm Sơn – Thanh Hóa biên soạn, bám sát theo định hướng của đề minh họa kỳ thi THPT Quốc gia 2025 do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố. Với 40 câu hỏi trắc nghiệm khách quan, đề bao phủ toàn bộ chương trình Lịch sử lớp 12, tập trung vào các chuyên đề trọng tâm như:

  • Phong trào cách mạng Việt Nam từ 1930 đến 1975,

  • Giai đoạn đất nước sau năm 1975: thống nhất, đổi mới và phát triển,

  • Lịch sử thế giới hiện đại từ sau năm 1945 đến đầu thế kỷ XXI.

Đề thi được xây dựng với mức độ phân hóa hợp lý, kết hợp các câu hỏi cơ bản, nâng cao và vận dụng cao nhằm đánh giá năng lực toàn diện của học sinh. Đặc biệt, các câu hỏi mang tính tư duy, phân tích, so sánh và liên hệ thực tiễn sẽ giúp học sinh rèn luyện khả năng làm bài nhanh, chính xác và hiệu quả.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn thử sức với đề thi này để đánh giá năng lực và sẵn sàng chinh phục kỳ thi THPT Quốc gia 2025 với môn Lịch sử!

  • Số trang: 4 trang
  • Hình thức: 100% trắc nghiệm
  • Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)

 

ĐỀ THI: 

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 40. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án.

Câu 1: Việc phân chia phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc theo quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945) chủ yếu diễn ra ở
A. châu Âu, châu Mĩ.
B. châu Á, châu Âu.
C. châu Á, châu Phi.
D. châu Á, châu Úc.

Câu 2: Từ năm 1945 đến năm 1950 của thế kỉ XX, quốc gia phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ là
A. Liên Xô.
B. Nhật Bản.
C. Đức.
D. Hà Lan.

Câu 3: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kẻ thù chủ yếu của nhân dân các nước Đông Nam Á là
A. đế quốc Anh.
B. thực dân Âu – Mĩ.
C. phát xít Nhật.
D. đế quốc Mĩ.

Câu 4: Nội dung nào sau đây là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự ra đời của tổ chức ASEAN?
A. Nhu cầu cần hợp tác để cùng phát triển.
B. Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc.
C. Ảnh hưởng của một số tổ chức khu vực.
D. Ngăn chặn chủ nghĩa cộng sản lan rộng.

Câu 5: Ở Nam Phi, bản Hiến pháp tháng 11/1993 đã chính thức xóa bỏ chế độ
A. phân biệt chủng tộc.
B. thực dân phong kiến.
C. đế quốc phát xít.
D. chiếm hữu nô lệ.

Câu 6: Cơ quan nào sau đây của Liên hợp quốc giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới?
A. Hội đồng Bảo an.
B. Đại hội đồng.
C. Toà án Quốc tế.
D. Ban Thư kí.

Câu 7: Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn tới việc Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh?
A. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân tan rã.
B. Liên Xô lâm vào tình trạng trì trệ khủng hoảng.
C. Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và Tây Âu.
D. Sự suy giảm về thế và lực do chạy đua vũ trang.

Câu 8: Một trong những nội dung chủ yếu của Chính sách kinh tế mới ở nước Nga Xô viết được đề ra năm 1921 là
A. nhà nước không thu thuế lương thực.
B. khuyến khích tư bản nước ngoài đầu tư ở Nga.
C. nhà nước nắm độc quyền nền kinh tế.
D. hạn chế người dân tự do buôn bán, trao đổi.

Câu 9: Đến đầu thập niên 70 của thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây trở thành một trong ba trung tâm kinh tế- tài chính lớn của thế giới?
A. Nhật Bản.
B. Thái Lan.
C. Liên bang Nga.
D. Nam Phi.

Câu 10: Một trong những biến chuyển quan trọng của khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới là
A. nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.
B. Nhật Bản trở thành nền kinh tế thứ hai thế giới.
C. xuất hiện một số “con rồng” ở Đông Bắc Á.
D. bán đảo Triều Tiên chia cắt theo vĩ tuyến 38.

Câu 11: Sau Chiến tranh lạnh, các cường quốc lớn đã điều chỉnh mối quan hệ theo chiều hướng
A. đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp.
B. xung đột, đối đầu trong tranh chấp quốc tế.
C. sử dụng sức mạnh giải quyết các tranh chấp.
D. hợp tác sang xung đột trực tiếp bằng quân sự.

Câu 12: Một trong những yếu tố dẫn đến sự thay đổi quan trọng trong chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ khi bước vào thế kỉ XXI
A. xuất hiện chủ nghĩa khủng bố.
B. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
C. trật tự hai cực Ianta hình thành.
D. chủ nghĩa phát xít lên cầm quyền.

Câu 13: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương, lĩnh vực nào sau đây không được Pháp chú trọng đầu tư?
A. Công nghiệp nặng.
B. Công nghiệp nhẹ.
C. Nông nghiệp.
D. Giao thông vận tải.

Câu 14: Lực lượng vũ trang được xây dựng ở Việt Nam trong giai đoạn 1939 – 1945 là
A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
B. Việt Nam Quang phục hội.
C. Trung đội cứu quốc quân I.
D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

Câu 15: Một trong những biện pháp về giáo dục nhằm xây dựng chế độ mới ở Việt Nam những năm 1945 – 1946 là
A. tổ chức nhiều lớp học xóa nạn mù chữ.
B. mở rộng các hoạt động kinh tế đối ngoại.
C. đẩy mạnh hội nhập kinh tế khu vực.
D. thực hiện cải cách và mở cửa nền kinh tế.

Câu 16: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918), lực lượng xã hội nào sau đây của Việt Nam tăng nhanh về số lượng, tha thiết canh tân đất nước?
A. Nông dân.
B. Tiểu tư sản.
C. Địa chủ.
D. Tư sản.

Câu 17: Cuối năm 1928, chủ trương “vô sản hoá” của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên có tác dụng
A. lôi kéo người Việt trong quân đội Pháp đi theo cách mạng.
B. thúc đẩy phong trào công nhân chuyển từ tự phát sang tự giác.
C. góp phần cho sự ra đời của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng.
D. làm cho phong trào yêu nước của tư sản dân tộc phát triển.

Câu 18: Chiến thắng làm phá sản cơ bản chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 – 1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là
A. Bình Giã.
B. Vạn Tường.
C. Ấp Bắc.
D. Đồng Xoài.

Câu 19: Tổ chức cách mạng nào sau đây được thành lập ở Việt Nam trong những năm 1925 – 1930?
A. Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari.
B. Việt Nam giải phóng quân.
C. Việt Nam quốc dân đảng.
D. Chính phủ dân chủ cộng hòa.

Câu 20: Sự kiện nào sau đây đã tạo nên cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc, song điều kiện tổng khởi nghĩa chưa chín muồi ở nước ta?
A. Nhật đảo chính Pháp.
B. Nhật vào miền Bắc Việt Nam.
C. Nhật đầu hàng Đồng minh.
D. Khởi nghĩa Bắc Sơn thất bại.

Câu 21: Chiến thắng Việt Bắc thu – đông năm 1947 của quân dân Việt Nam đã buộc thực dân Pháp phải chuyển từ chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh” sang
A. phòng ngự chiến lược.
B. chiến tranh tổng lực.
C. chiến tranh đặc biệt.
D. đánh lâu dài.

Câu 22: Lực lượng đóng vai trò chủ yếu trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam (1965-1968) là
A. hệ thống cố vấn Mĩ.
B. quân đồng minh.
C. quân viễn chinh Mĩ.
D. quân đội Sài Gòn.

Câu 23: Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Đông Dương được xác định trong phong trào dân chủ 1936 – 1939 là
A. đánh đổ đế quốc để giành độc lập dân tộc.
B. giải quyết cơ bản nhiệm vụ dân tộc dân chủ.
C. chống chế độ phản động thuộc địa tay sai.
D. đánh đổ đế quốc và đánh đổ phong kiến.

Câu 24: Hiệp định Sơ bộ được ký kết giữa đại diện Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và đại diện Chính phủ Pháp vào ngày 6/3/1946 đã công nhận
A. nền độc lập cho Chính phủ Pháp.
B. Việt Nam là một quốc gia tự do.
C. quyền tự quyết của Đông Dương.
D. quyền dân tộc cơ bản cho Việt Nam.

Câu 25: Một trong những kết quả to lớn mà quân dân ta đạt được trong chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 là
A. làm phá sản kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.
B. bộ đội chủ lực của ta ngày càng trưởng thành trong chiến đấu.
C. quân đội ta giành thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
D. phá hủy nhiều xe cơ giới và phương tiện chiến tranh của Pháp.

Câu 26: Tổ chức chính trị – xã hội nào sau đây đã được thành lập trong phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960)?
A. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
B. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.
C. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.

Câu 27: Sau khi thành lập, chính quyền Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh đã thực hiện chính sách chính trị nào sau đây?
A. Chia ruộng đất cho nôngg dân.
B. Thành lập các đội tự vệ đỏ.
C. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ.
D. Xóa bỏ các tệ nạn xã hội.

Câu 28: Nhận xét nào sau đây không đúng về hai xu hướng bạo động và cải cách trong phong trào cách mạng ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Hai xu hướng dựa trên sự tiếp thu tư tưởng tư sản.
B. Hai xu hướng luôn đối lập, không thể cùng tồn tại.
C. Xuất phát từ mục tiêu đấu tranh là giải phóng dân tộc.
D. Cả hai xu hướng đều có chung động cơ là yêu nước.

Câu 29: Sự chủ động của Đảng và Chính phủ Việt Nam trong những năm 1946 – 1947 thể hiện ở chủ trương nào sau đây?
A. Mở cuộc tổng tiến công và nổi dậy.
B. Buộc Pháp phải kí Hiệp định Giơnevơ.
C. Ngăn Pháp triển khai kế hoạch Nava.
D. Đề ra đường lối kháng chiến phù hợp.

Câu 30: Một trong những khó khăn trở ngại của nước Việt Nam Dân chủ Cộng từ sau ngày 2/9/1945 đến cuối tháng 12/1946 là
A. quân Đồng minh ở Việt Nam có mục tiêu chống phá cách mạng.
B. Mĩ viện trợ cho Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương
C. Mĩ biến Việt Nam thành tâm điểm của cục diện hai cực, hai phe.
D. chỉ có một số nước Đồng minh công khai ủng hộ Việt Nam độc lập.

Câu 31: Trong những năm cuối thập niên 20 của thế kỉ XX, lực lượng công nhân Việt Nam có vị trí, vai trò nào sau đây?
A. Là lực lượng nòng cốt, đi đầu trong phong trào đấu tranh cách mạng.
B. Đi đầu trong cuộc vận động quần chúng đấu tranh chống phát xít Nhật .
C. Châm ngòi cho cuộc cách mạng dân chủ tư sản bùng nổ trên cả nước.
D. Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa vũ trang để bảo vệ nền cộng hòa dân chủ.

Câu 32: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tính chất dân chủ của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Giải quyết thành công mọi mâu thuẫn giai cấp trong xã hội thuộc địa nửa phong kiến.
B. Lật đổ chế độ thực dân, phát xít và xóa bỏ được mọi tàn dư của chế độ phong kiến.
C. Đóng góp vào cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít của các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Là một bộ phận của lực lượng tiến bộ chống phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu 33: Nhận xét nào sau đây là đúng về chiến tranh nhân dân Việt Nam (1945 – 1954)?
A. Chiến tranh nhân dân đã hình thành chiến tuyến rõ rệt giữa ta và địch trên các mặt trận.
B. Chiến tranh nhân dựa vào sức mạnh của bộ đội chủ lực để tiêu diệt sinh lực địch.
C. Phương châm của chiến tranh nhân dân là đánh nhanh thắng nhanh kết hợp đánh lâu dài.
D. Chiến tranh nhân dân có sự kết hợp đánh địch ở mặt trận chính diện và vùng sau lưng địch.

Câu 34: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng một trong những thành quả của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam?
A. Xây dựng được lực lượng chính trị hùng hậu và lực lượng vũ trang ba thứ quân.
B. Khối liên minh công nông đã tỏ rõ sức mạnh đoàn kết trong đấu tranh cách mạng.
C. Hoàn thành cuộc cải cách ruộng đất tại các vùng do chính quyền Xô viết kiểm soát.
D. Xây dựng được mặt trận dân tộc thống nhất trên nền tảng liên minh công – nông.

Câu 35: Chủ trương cứu nước của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1920 – 1930 có điểm khác biệt nào sau đây so với chủ trương cứu nước của các sĩ phu đầu thế kỉ XX?
A. Giải phóng dân tộc Việt Nam khỏi sự áp bức của thực dân.
B. Gắn vấn đề giải phóng dân tộc với dân chủ và dân quyền.
C. Nhận thức đúng sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
D. Giành độc lập gắn với việc khôi phục chế độ quân chủ.

Câu 36: Bối cảnh lịch sử trước khi ta mở chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947 có gì khác với chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950?
A. Các nước xã hội chủ nghĩa chưa thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
B. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới phát triển mạnh mẽ.
C. Xu thế của thế giới là hòa hoãn, thương lượng, hợp tác cùng phát triển.
D. Cuộc chiến tranh lạnh bùng nổ lan rộng và bao trùm toàn thế giới.

Câu 37: Nội dung nào sau đây là một trong những điểm sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình vận động thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Chú trọng truyền bá lí luận đấu tranh giai cấp vào phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam đầu thế kỉ XX.
B. Xây dựng và phát triển lí luận giải phóng dân tộc từ lí luận đấu tranh giai cấp của chủ nghĩa Mác – Lênin.
C. Khẳng định cách mạng là sự nghiệp đấu tranh của quần chúng nhân dân, trong đó nòng cốt là công – nông.
D. Chú trọng bồi dưỡng, trang bị vũ khí tư tưởng cho lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang cách mạng.

Câu 38: Phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX chuyển biến từ lập trường tư sản sang lập trường vô sản không xuất phát từ lí do
A. ảnh hưởng những bài học của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
B. một số nhà yêu nước Việt Nam truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê nin về trong nước.
C. giai cấp công nhân Việt Nam hoàn toàn trở thành một lực lượng chính trị độc lập.
D. tiếp thu những luận điểm của Nguyễn Ái Quốc về con đường giải phóng dân tộc.

Câu 39: Trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ, chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) có điểm khác biệt nào so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965)?
A. Là loại hình chiến tranh nằm trong chiến lược toàn cầu “Phản ứng linh hoạt”.
B. Quân đội tay sai người Việt là lực lượng chủ lực, đóng vai trò quyết định nhất.
C. Có sự huy động cao nhất lực lượng quân viễn chinh Mĩ và quân đồng minh.
D. Lợi dụng mâu thuẫn Trung – Xô để cô lập cuộc kháng chiến của nhân dân ta

Câu 40: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng vai trò của hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)?
A. Cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến để mở các chiến dịch quân sự.
B. Là nơi dừng chân cho các đơn vị quân đội trước và sau mỗi trận đánh.
C. Góp phần xây dựng cơ sở kinh tế, văn hóa cho chế độ dân chủ nhân dân.
D. Giữ vai trò quyết định trực tiếp đánh đổ đế quốc giành độc lập dân tộc.


Mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 là gì?

Mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025:

  • Đánh giá kết quả học tập của học sinh: Kỳ thi nhằm đánh giá đúng kết quả học tập của người học theo mục tiêu và chuẩn cần đạt của Chương trình Giáo dục Phổ thông 2018.
  • Xét công nhận tốt nghiệp THPT: Kết quả kỳ thi là căn cứ để xét công nhận tốt nghiệp THPT cho học sinh.
  • Đánh giá chất lượng giáo dục: Kết quả kỳ thi cũng là một trong các cơ sở để đánh giá chất lượng dạy và học của các cơ sở giáo dục phổ thông, cũng như công tác chỉ đạo của các cơ quan quản lý giáo dục.
  • Cung cấp dữ liệu cho tuyển sinh: Kết quả kỳ thi cung cấp dữ liệu đủ độ tin cậy để các cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp sử dụng trong tuyển sinh theo tinh thần tự chủ.

 

Thí sinh thi tốt nghiệp THPT 2025 có bắt buộc thi môn Lịch Sử không?

Căn cứ theo Mục 5 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023 quy định như sau:

Thí sinh thi bắt buộc môn Ngữ văn, môn Toán và 02 môn thí sinh tự chọn trong số các môn còn lại được học ở lớp 12 (Ngoại ngữ, Lịch sử, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ).

Đồng thời, căn cứ theo Điều 3 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT quy định như sau:

Môn thi

Tổ chức kỳ thi gồm 03 buổi thi: 01 buổi thi môn Ngữ văn, 01 buổi thi môn Toán và 01 buổi thi của bài thi tự chọn gồm 02 môn thi trong số các môn: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Công nghiệp), Công nghệ định hướng Nông nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Nông nghiệp), Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật và Tiếng Hàn).

Theo quy định này, các môn thi tốt nghiệp THPT 2025 bao gồm:

– Thi 02 môn bắt buộc: Toán và Ngữ văn.

– Thi 02 môn tự chọn trong số các môn sau: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp, Công nghệ định hướng Nông nghiệp, Ngoại ngữ.

Như vậy, kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 không bắt buộc thí sinh phải thi môn Lịch Sử

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: