Ôn tập thi thử THPT – Đề thi thử Đại học 2025 môn Lịch sử – THPT Hậu Lộc 1 Lần 1 là một trong những đề nổi bật thuộc bộ Thi thử Sử THPT – Đại Học trong chương trình Ôn tập thi thử THPT.
Đề thi được biên soạn bởi trường THPT Hậu Lộc 1 – Thanh Hóa, bám sát định hướng cấu trúc và nội dung của đề minh họa kỳ thi THPT Quốc gia 2025 do Bộ GD&ĐT ban hành. Với 40 câu trắc nghiệm khách quan, đề kiểm tra toàn diện chương trình Lịch sử lớp 12, tập trung vào các chuyên đề then chốt như:
-
Phong trào cách mạng và các cuộc kháng chiến từ năm 1930 đến 1975,
-
Công cuộc thống nhất và đổi mới đất nước sau 1975,
-
Lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến đầu thế kỷ XXI.
Đề thi có mức độ phân hóa rõ ràng, kết hợp giữa các câu hỏi nhận biết – thông hiểu và các câu vận dụng – vận dụng cao, giúp học sinh rèn luyện tư duy phản biện, kỹ năng phân tích, tổng hợp và liên hệ thực tiễn lịch sử. Đây là tài liệu luyện đề hữu ích dành cho học sinh lớp 12 trong giai đoạn ôn tập tăng tốc.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn luyện tập với đề thi này để tự tin đạt kết quả cao trong kỳ thi THPT Quốc gia 2025 môn Lịch sử!
- Số trang: 5 trang
- Hình thức: 100% trắc nghiệm
- Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)
ĐỀ THI:
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 40. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án.
Câu 1. Phong trào “chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa” (1919) do giai cấp nào dưới đây tổ chức và lãnh đạo?
A. Nông dân.
B. Tiểu tư sản.
C. Tư sản.
D. Công nhân.
Câu 2. Cơ quan giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới của Liên hợp quốc là
A. Hội đồng Bảo an.
B. Ban thư kí.
C. Đại hội đồng.
D. Tòa án Quốc tế.
Câu 3. Ngày 16/5/1955, toán lính Pháp cuối cùng rút khỏi đảo Cát Bà (Hải Phòng), đã đánh dấu bước ngoặt gì ở miền Bắc Việt Nam?
A. Miền Bắc bắt đầu đi lên xây dựng CNXH.
B. Miền Bắc chuyển sang cách mạng XHCN.
C. Miền Bắc chuẩn bị giải phóng.
D. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng.
Câu 4. Năm 1968, nền kinh tế của quốc gia nào đứng thứ hai trong thế giới tư bản?
A. Indônêxia.
B. Thái Lan.
C. Nhật Bản.
D. Brunây.
Câu 5. Sau khi giành độc lập, quốc gia nào sau đây thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình, trung lập tích cực?
A. Trung Quốc.
B. Mĩ.
C. Cuba.
D. Ấn Độ.
Câu 6. Theo thỏa thuận tại Hội nghị Ianta (tháng 2-1945), những quốc gia trở thành nước trung lập là
A. Áo và Hà Lan.
B. Phần Lan và Thổ Nhĩ Kì
C. Áo và Phần Lan
D. Pháp và Phần Lan.
Câu 7. Trong những năm 1897 – 1914, những giai cấp tồn tại trong xã hội nước ta là
A. nông dân, địa chủ, công nhân.
B. nông dân, địa chủ, tiểu tư sản.
C. nông dân, địa chủ, tư sản.
D. địa chủ, tư sản, công nhân.
Câu 8. Báo “búa liềm “ là cơ quan ngôn luận của tổ chức cộng sản nào ở Việt Nam?
A. Đông Dương cộng sản đảng
B. An Nam cộng sản đảng
C. Đông Dương cộng sản liên đoàn
D. Tân Việt cách mạng đảng
Câu 9. Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO, năm 1949) và tổ chức Hiệp ước Vácsava (năm 1955) đã
A. mở rộng quy mô của Chiến tranh lạnh.
B. phá vỡ quan hệ đồng minh Xô – Mĩ.
C. châm ngòi cho Chiến tranh lạnh.
D. làm xói mòn trật tự hai cực Ianta.
Câu 10. Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953 -1954 của quân dân Việt Nam kết thúc thắng lợi có ý nghĩa
A. quyết định buộc Pháp kí Hiệp định Giơnevơ
B. làm phá sản hoàn toàn Kế hoạch Nava của Pháp
C. bước đầu phá sản Kế hoạch Nava của Pháp
D. đập tan hoàn toàn ý chí xâm lược của Pháp
Câu 11. Nội dung nào không thuộc chiến lược “Cam kết và mở rộng” của Mỹ trong giai đoạn (1991-2000)?
A. Bảo đảm an ninh của Mĩ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu.
B. Tăng cường khôi phục, phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mỹ.
C. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân và cộng sản quốc tế.
D. Sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ các nước.
Câu 12. Một trong những mục tiêu quan trọng của tổ chức ASEAN là
A. xây dựng khối liên minh kinh tế và quân sự.
B. xóa bỏ áp bức bóc lột và nghèo nàn lạc hậu.
C. tăng cường hợp tác phát triển kinh tế và văn hóa.
D. xây dựng khối liên minh chính trị và quân sự.
Câu 13. Năm 1945 ở Việt Nam, khởi nghĩa từng phần có đóng góp nào sau đây đối với cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám?
A. Phát triển, củng cố tiềm lực và mở rộng trận địa cách mạng.
B. Giành được chính quyền ở một số thành phố lớn, mở rộng căn cứ địa cách mạng.
C. Mở rộng chiến khu cách mạng, tiến lên đánh đuổi Pháp-Nhật.
D. Thúc đẩy nhanh quá trình thành lập mặt trận thống nhất ba dân tộc Đông Dương.
Câu 14. Ngày 19-12-1946, thay mặt Trung ương Đảng và Chính phủ, Chủ tịch Hồ Chí Minh phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp cho thấy
A. âm mưu câu kết giữa thực dân Pháp và quân Trung Hoa dân quốc đã thất bại.
B. Đảng và Chính phủ đã chọn đúng thời cơ để phát động cuộc kháng chiến.
C. nhân dân Việt Nam quyết không nhượng bộ lợi ích tối cao của dân tộc.
D. công cuộc chuẩn bị kháng chiến lâu dài của Việt Nam đã hoàn thiện,
Câu 15. Cuối những năm 20 của thế kỉ XX, Việt Nam Quốc dân đảng chủ trương
A. chống đế quốc giành độc lập dân tộc.
B. lấy công nhân làm lực lượng chủ lực.
C. lấy nông dân làm lực lượng chủ lực.
D. đấu tranh chính trị hòa bình, hợp pháp.
Câu 16. Trong thời kì 1939-1945, nhiệm vụ dân tộc và nhiệm vụ giai cấp đã được Đảng Cộng sản Đông Dương thực hiện như thế nào?
A. Coi nhiệm vụ dân tộc là điều kiện để thực hiện nhiệm vụ giai cấp.
B. Coi nhiệm vụ giai cấp là điều kiện để thực hiện nhiệm vụ dân tộc.
C. Tạm gác nhiệm vụ dân tộc để thực hiện nhiệm vụ giai cấp.
D. Thực hiện đồng thời nhiệm vụ dân tộc và nhiệm vụ giai cấp.
Câu 17. Trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp (1945-1954), kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi có điểm khác biệt nào so với kế hoạch Rơve?
A. Có mục tiêu giành thắng lợi quân sự quyết định để kết thúc chiến tranh.
B. Được đề ra khi Pháp mất thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính.
C. Được triển khai với nguồn viện trợ quân sự và viện trợ kinh tế của Mĩ.
D. Được thực hiện trong bối cảnh cuộc đối đầu Đông -Tây đang căng thẳng.
Câu 18. Một trong những ý nghĩa quốc tế của sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa(1 – 10 – 1949) là
A. tạo điều kiện nối liền chủ nghĩa xã hội từ châu Âu sang châu Á.
B. làm giảm tình trạng căng thẳng của cục diện Chiến tranh lạnh.
C. cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Bắc Á.
D. làm cho chủ nghĩa xã hội trở thành một hệ thống trên thế giới.
Câu 19. Việc đàm phán và ký kết Hiệp định Sơ bộ giữa đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa với đại diện Chính phủ Pháp (6/3/1946) có tác dụng như thế nào?
A. Giúp Việt Nam ngăn chặn được mọi nguy cơ xung đột với Pháp.
B. Thể hiện thiện chí hòa bình của hai chính phủ Việt Nam và Pháp.
C. Chuyển quan hệ giữa Việt Nam và Pháp từ đối đầu sang đối thoại.
D. Tạo thời gian hòa bình để Việt Nam tổ chức bầu cử Quốc hội.
Câu 20. Việc hợp tác quốc tế giữa các quốc gia trong tổ chức Liên Hợp quốc dựa trên cơ sở nền tảng nào?
A. Tôn trọng quyền bình đẳng và quyền tự quyết.
B. Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
C. Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội.
D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
Câu 21. Sự phân hóa của tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên để thành lập hai tổ chức cộng sản (1929) chứng tỏ
A. sự phát triển của phong trào yêu nước đi theo khuynh hướng mới.
B. phong trào công nhân đã bước đầu chuyển từ tự phát sang tự giác.
C. phong trào công nhân hoàn toàn trở thành một phong trào tự giác.
D. tư tưởng tư sản không còn ảnh hưởng đến phong trào yêu nước.
Câu 22. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) và Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 10-1930) đều xác định
A. Đảng Cộng sản Đông Dương nắm vai trò lãnh đạo cách mạng.
B. lực lượng tư sản cách mạng dân quyền bao gồm toàn dân tộc.
C. nhiệm vụ cách mạng là xóa bỏ ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc.
D. tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ độc lập dân tộc và cách mạng ruộng đất.
Câu 23. Kết quả thực hiện chủ trương “vô sản hóa” của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là
A. chủ nghĩa Mác-Lênin được kết hợp với phong trào yêu nước.
B. chủ nghĩa Mác-Lênin được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam.
C. phong trào công nhân là lực lượng lãnh đạo phong trào dân tộc.
D. phong trào công nhân trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc.
Câu 24. Tổ chức Việt Nam Quốc dân Đảng chú trọng kết nạp lực lượng
A. công nhân, nông dân, tiểu tư sản trí thức.
B. binh lính người Việt trong quân đội Pháp.
C. trí thức, thanh niên tiểu tư sản ở Trung Kỳ.
D. thanh niên trí thức yêu nước ở Quảng Châu.
Câu 25. Nội dung nào dưới đây không phải là nội dung bản chỉ thị “Nhật- Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (1945) của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương?
A. Khẩu hiệu “đánh đuổi Nhật- Pháp” thay thế bằng “đánh đuổi phát xít Nhật”.
B. Nhận định điều kiện tổng khởi nghĩa chưa chín muồi do kẻ thù còn mạnh.
C. Xác định phát xít Nhật là kẻ thù duy nhất của nhân dân Việt Nam lúc bấy giờ.
D. Nhận định cuộc đảo chính đã tạo nên cuộc khủng hoẳng chính trị sâu sắc.
Câu 26. Xu thế chung của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt là
A. Mĩ ra sức thiết lập trật tự thế giới “một cực”.
B. tập hợp lực lượng chống chủ nghĩa khủng bố.
C. hòa bình, ổn định và hợp tác phát triển.
D. tập trung giải quyết các tranh chấp, xung đột.
Câu 27. Lực lượng vũ trang có vai trò như thế nào đối với thành công của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Lực lượng chiếm đa số trong cuộc Tổng khởi nghĩa.
B. Lực lượng hỗ trợ và bảo vệ lực lượng chính trị.
C. Lực lượng quyết định thắng lợi của Tổng khởi nghĩa.
D. Lực lượng xung kích trong cuộc Tổng khởi nghĩa.
Câu 28. Lập trường cứu nước của Phan Bội Châu từ hội duy tân đến Việt Nam Quang phục hội đã có sự chuyển biến từ
A. Quân chủ lập hiến sang dân chủ cộng hòa
B. phong kiến sang dân chủ tư sản
C. Dựa vào Nhật sang dựa vào Pháp
D. Bạo động sang cải cách, duy tân đất nước
Câu 29. Cuộc cải cách giáo dục được Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thực hiện từ năm 1959 theo ba phương châm là
A. “kháng chiến kiến quốc, phục vụ dân sinh, phục vụ chính mình”.
B. “phục vụ kháng chiến, phục vụ dân sinh, phục vụ sản xuất”.
C. “phục vụ kháng chiến, phục vụ dân sinh, phục vụ chính mình”.
D. “phục vụ kháng chiến và nhà trường gắn liền với xã hội”.
Câu 30. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đã làm thay đổi cục diện thế giới vì đã:
A. chứng tỏ chủ nghĩa đế quốc suy yếu và thất bại hoàn toàn
B. đưa chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới
C. khẳng định chủ nghĩa Mác- Lê nin trở thành hệ tư tưởng thế giới
D. đưa tới sự ra đời của nhà nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới
Câu 31. Các tổ chức đại diện tiêu biểu cho hai khuynh hướng chính trị ở Việt Nam trong những năm 1925-1929 có điểm chung nào sau đây?
A. Nhằm thực hiện nhiệm vụ chủ yếu của dân tộc.
B. Giải quyết hài hòa nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.
C. Đề ra đường lối cách mạng khoa học và sáng tạo.
D. Tập hợp được lực lượng xã hội đông đảo nhất.
Câu 32. Nhận xét nào sau đây đúng về vai trò tiên phong của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1921-1925?
A. Tìm ra con đường cứu nước mới đó là con đường cách mạng vô sản.
B. Mở đầu việc giải quyết tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước.
C. Đưa tư tưởng cách mạng mới đi vào đời sống của các lực lượng xã hội.
D. Bắt đầu trở thành người cộng sản nhằm đấu tranh giải phóng dân tộc.
Câu 33. Điểm khác biệt về diễn biến của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là gì?
A. Bùng nổ từ nông thôn rồi lan về thành thị.
B. Khởi nghĩa cả ở nông thôn và rừng núi.
C. Kết hợp hài hòa giữa nông thôn và thành thị.
D. Bùng nổ ở trung tâm đô thị rồi tỏa về nông thôn.
Câu 34. Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng về quá trình chuẩn bị và tiến hành khởi nghĩa giành chính quyền trong phong trào giải phóng dân tộc ở Việt Nam giai đoạn 1939-1945?
A. Tập trung xây dựng căn cứ địa ở thành thị, khởi nghĩa từ thành thị về nông thôn.
B. Khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền là sự nghiệp của toàn dân.
C. Chuẩn bị lực lượng chu đáo, Tổng khởi nghĩa trước khi Nhật đầu hàng.
D. Chuẩn bị lâu dài, chu đáo, giành chính quyền bằng biện pháp thương lượng.
Câu 35. Thực tiễn các Hội nghị của Đảng Cộng sản Đông Dương (1939 – 1945) và thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 cho thấy, tính chất điển hình của cuộc cách mạng này là
A. cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. cách mạng vô sản kiểu mới.
C. giải phóng dân tộc.
D. cách mạng vô sản.
Câu 36. Phong trào cách mạng 1930-1931, phong trào dân chủ 1936-1939 và phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945 đều khẳng định trong thực tiễn
A. vai trò xung kích của lực lượng vũ trang hỗ trợ quần chúng đấu tranh chính trị.
B. vai trò lãnh đạo quần chúng đấu tranh chính trị và vũ trang của chính đảng cách mạng.
C. tầm quan trọng của công tác xây dựng lực lượng chính trị và căn cứ cách mạng.
D. bước phát triển của cách mạng trên hai địa bàn chiến lược nông thôn và thành thị.
Câu 37. Lí luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc có giá trị nào sau đây đối với lịch sử Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX?
A. Làm cho phong trào yêu nước chuyển hẳn sang khuynh hướng vô sản.
B. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đưởng lối cứu nước đầu thế kỉ XX.
C. Chuẩn bị đầy đủ những điều kiện cho sự ra đời của Đảng Cộng sản.
D. Là vũ khí tư tưởng của phong trào dân tộc theo khuynh hướng vô sản.
Câu 38. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Xây dựng lực lượng vũ trang ba thứ quân làm nòng cốt cho cách mạng.
B. Xây dựng hậu phương nhằm cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến.
C. Chuẩn bị về mặt đường lối, phương pháp cho cuộc đấu tranh giải phóng.
D. Kêu gọi được sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa đối với cách mạng.
Câu 39. Phong trào yêu nước Việt Nam trong những năm 1919-1929 diễn ra trong điều kiện
A. có sự lãnh đạo thống nhất của tổ chức yêu nước và cách mạng.
B. tư tưởng tiên tiến của thời đại đã thắng thế trong phong trào.
C. mọi giai cấp đã giác ngộ được sứ mệnh lịch sử của mình.
D. đời sống kinh tế và xã hội có nhiều biến chuyển to lớn.
Câu 40. Chủ trương chỉ đạo cách mạng của Đảng Cộng sản Đông Dương trong Hội nghị Ban chấp hành Trung ương tháng 7-1936 có điểm sáng tạo nào sau đây?
A. Kết hợp thực hiện nhiệm vụ của cách mạng Đông Dương và cách mạng thế giới.
B. Tranh thủ điều kiện khách quan thuận lợi để thành lập chính quyền cách mạng.
C. Đưa nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Đông Dương lên hàng đầu.
D. Kết hợp nhuần nhuyễn các hình thức đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
Mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025 là gì?
Mục đích tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2025:
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh: Kỳ thi nhằm đánh giá đúng kết quả học tập của người học theo mục tiêu và chuẩn cần đạt của Chương trình Giáo dục Phổ thông 2018.
- Xét công nhận tốt nghiệp THPT: Kết quả kỳ thi là căn cứ để xét công nhận tốt nghiệp THPT cho học sinh.
- Đánh giá chất lượng giáo dục: Kết quả kỳ thi cũng là một trong các cơ sở để đánh giá chất lượng dạy và học của các cơ sở giáo dục phổ thông, cũng như công tác chỉ đạo của các cơ quan quản lý giáo dục.
- Cung cấp dữ liệu cho tuyển sinh: Kết quả kỳ thi cung cấp dữ liệu đủ độ tin cậy để các cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp sử dụng trong tuyển sinh theo tinh thần tự chủ.
Thí sinh thi tốt nghiệp THPT 2025 có bắt buộc thi môn Lịch Sử không?
Căn cứ theo Mục 5 Phương án Tổ chức kỳ thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 ban hành kèm theo Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT 2023 quy định như sau:
Thí sinh thi bắt buộc môn Ngữ văn, môn Toán và 02 môn thí sinh tự chọn trong số các môn còn lại được học ở lớp 12 (Ngoại ngữ, Lịch sử, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ).
Đồng thời, căn cứ theo Điều 3 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT quy định như sau:
Môn thi
Tổ chức kỳ thi gồm 03 buổi thi: 01 buổi thi môn Ngữ văn, 01 buổi thi môn Toán và 01 buổi thi của bài thi tự chọn gồm 02 môn thi trong số các môn: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Công nghiệp), Công nghệ định hướng Nông nghiệp (gọi tắt là Công nghệ Nông nghiệp), Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật và Tiếng Hàn).
Theo quy định này, các môn thi tốt nghiệp THPT 2025 bao gồm:
– Thi 02 môn bắt buộc: Toán và Ngữ văn.
– Thi 02 môn tự chọn trong số các môn sau: Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tin học, Công nghệ định hướng Công nghiệp, Công nghệ định hướng Nông nghiệp, Ngoại ngữ.
Như vậy, kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 không bắt buộc thí sinh phải thi môn Lịch Sử