Trắc nghiệm lịch sử Việt Nam 1945–1954 (kháng chiến chống Pháp) ôn thi Đại học 2025

Năm thi: 2025
Môn học: Lịch sử
Người ra đề: Thảo Linh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn tập thi thử Đại Học
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 50 phút
Số lượng câu hỏi: 40
Đối tượng thi: Học sinh thi THPT QG
Năm thi: 2025
Môn học: Lịch sử
Người ra đề: Thảo Linh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn tập thi thử Đại Học
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 50 phút
Số lượng câu hỏi: 40
Đối tượng thi: Học sinh thi THPT QG
Làm bài thi

Trắc nghiệm lịch sử Việt Nam 1945–1954 (kháng chiến chống Pháp) ôn thi Đại học 2025 là một trong những tài liệu thuộc chuyên mục Thi thử Sử THPT – Đại Học trong chương trình Ôn tập thi thử THPT.

Giai đoạn 1945–1954, đặc biệt là thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp, là một trong những nội dung trọng tâm của chương trình Lịch sử lớp 12. Để làm tốt dạng trắc nghiệm lịch sử Việt Nam 1945–1954, học sinh cần nắm vững:

  • Cách mạng tháng Tám năm 1945 và sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

  • Các mốc diễn biến lớn của cuộc kháng chiến chống Pháp, từ Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến đến Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

  • Hiểu rõ chiến lược, sách lược của Đảng, vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh và sức mạnh của toàn dân tộc trong cuộc kháng chiến.

  • Tác động và ý nghĩa của Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 với lịch sử dân tộc Việt Nam.

Đây là dạng bài giúp học sinh luyện tập khả năng phân tích – tổng hợp – so sánh – đánh giá, làm nền tảng vững chắc cho phần thi Lịch sử trong kỳ thi tốt nghiệp THPT sắp tới.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Trắc nghiệm lịch sử Việt Nam 1945–1954 (kháng chiến chống Pháp) ôn thi Đại học 2025

Câu 1: Ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt với những khó khăn nào sau đây?
A. Chỉ có nạn đói và nạn dốt.
B. Giặc đói, giặc dốt và giặc ngoại xâm.
C. Chỉ có quân đội Tưởng Giới Thạch và quân Anh.
D. Nạn đói và sự chống phá của các đảng phái phản động.

Câu 2: Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện biện pháp cấp thời nào để giải quyết nạn đói sau Cách mạng tháng Tám 1945?
A. Chia lại ruộng đất công cho nông dân.
B. Phát động phong trào “Nhường cơm sẻ áo”, “Hũ gạo cứu đói”.
C. Mở các lớp bình dân học vụ.
D. Kêu gọi sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 3: “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh được công bố vào thời điểm nào?
A. Ngay sau khi Cách mạng tháng Tám thành công.
B. Sau khi Pháp nổ súng đánh chiếm Hải Phòng và Lạng Sơn.
C. Tối ngày 19 tháng 12 năm 1946.
D. Sau khi quân Pháp mở cuộc tiến công lên Việt Bắc.

Câu 4: Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta được thể hiện rõ nhất trong văn kiện nào?
A. Tuyên ngôn Độc lập.
B. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
C. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Tổng Bí thư Trường Chinh.
D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.

Câu 5: Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (cuối năm 1946 – đầu năm 1947) có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?
A. Tiêu diệt một bộ phận lớn sinh lực địch.
B. Phá tan kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.
C. Giam chân địch trong thành phố, tạo điều kiện cho Trung ương Đảng và Chính phủ rút lên chiến khu an toàn.
D. Buộc Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài với ta.

Câu 6: Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947 của quân dân ta đã làm thất bại hoàn toàn kế hoạch quân sự nào của Pháp?
A. Kế hoạch Rơve.
B. Kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” (kế hoạch tấn công Việt Bắc).
C. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi.
D. Kế hoạch Nava.

Câu 7: Thắng lợi nào của quân dân ta trong giai đoạn 1947-1950 đã làm thay đổi cục diện chiến trường, ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947.
B. Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950.
C. Chiến dịch Hòa Bình đông – xuân 1951-1952.
D. Chiến dịch Tây Bắc thu – đông 1952.

Câu 8: Âm mưu cơ bản của Pháp – Mĩ khi thực hiện Kế hoạch Rơve (1949) là gì?
A. “Khóa chặt” biên giới Việt – Trung, cô lập căn cứ địa Việt Bắc.
B. Tập trung quân chiếm giữ đồng bằng Bắc Bộ.
C. Mở rộng vùng chiếm đóng ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ.
D. Chuẩn bị cho một cuộc tổng phản công quy mô lớn.

Câu 9: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2-1951) đã quyết định đổi tên Đảng thành
A. Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Đảng Lao động Việt Nam.
C. Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. Hội Nghiên cứu Chủ nghĩa Mác ở Đông Dương.

Câu 10: Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2-1951)?
A. Đánh dấu bước phát triển mới của Đảng.
B. Thông qua Chính cương mới, thúc đẩy kháng chiến tiến lên.
C. Quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ.
D. Đưa Đảng ra hoạt động công khai.

Câu 11: Từ năm 1951, chính sách nào của Mĩ đối với cuộc chiến tranh ở Đông Dương ngày càng thể hiện rõ?
A. Can thiệp hạn chế, chủ yếu viện trợ kinh tế.
B. Giữ thái độ trung lập, không can thiệp trực tiếp.
C. Can thiệp sâu và từng bước thay thế Pháp.
D. Ủng hộ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

Câu 12: Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) của Pháp – Mĩ tập trung vào việc nào sau đây?
A. Mở các cuộc càn quét lớn ở vùng tự do của ta.
B. Xây dựng phòng tuyến công sự kiên cố, thành lập “vành đai trắng”.
C. Tăng cường lực lượng cơ động chiến lược.
D. Đẩy mạnh chiến tranh tâm lý, chia rẽ khối đại đoàn kết dân tộc.

Câu 13: Để phá thế bị bao vây, cô lập và giành lại thế chủ động trên chiến trường, quân dân ta đã mở chiến dịch nào trong đông – xuân 1951-1952?
A. Chiến dịch Việt Bắc.
B. Chiến dịch Hòa Bình.
C. Chiến dịch Tây Bắc.
D. Chiến dịch Thượng Lào.

Câu 14: Mục tiêu chủ yếu của ta khi mở các chiến dịch tiến công trong Đông – Xuân 1953-1954 là gì?
A. Giải phóng hoàn toàn đồng bằng Bắc Bộ.
B. Tiêu diệt toàn bộ quân Pháp ở Đông Dương.
C. Tiêu diệt sinh lực địch, giải phóng đất đai, buộc địch phải phân tán lực lượng.
D. Tạo điều kiện cho đấu tranh ngoại giao giành thắng lợi.

Câu 15: Kế hoạch Nava (1953) của Pháp – Mĩ được chia thành mấy bước chính?
A. Một bước.
B. Hai bước.
C. Ba bước.
D. Bốn bước.

Câu 16: Điểm mạnh nhất của Kế hoạch Nava mà Pháp – Mĩ tập trung xây dựng là gì?
A. Xây dựng hệ thống phòng ngự kiên cố ở đồng bằng Bắc Bộ.
B. Tập trung xây dựng một khối cơ động chiến lược mạnh.
C. Tăng cường viện trợ quân sự và kinh tế từ Mĩ.
D. Đẩy mạnh việc thành lập quân đội quốc gia bản xứ.

Câu 17: Phương châm chiến lược của ta trong Đông – Xuân 1953-1954 là gì?
A. “Đánh nhanh thắng nhanh”.
B. “Đánh chắc tiến chắc”.
C. “Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt” và “đánh điểm, diệt viện”.
D. “Toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh”.

Câu 18: Hướng tiến công chủ yếu của quân ta trong Đông – Xuân 1953-1954 là những nơi địch
A. tập trung đông quân và có phòng ngự mạnh.
B. tương đối yếu, sơ hở nhưng lại quan trọng về chiến lược.
C. có nhiều kho tàng, cơ sở vật chất.
D. án ngữ các trục đường giao thông quan trọng.

Câu 19: Việc Pháp quyết định xây dựng Điện Biên Phủ thành một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương là do
A. đây là vị trí có ý nghĩa chiến lược then chốt ở Bắc Bộ.
B. muốn thu hút chủ lực của ta đến để tiêu diệt.
C. thực hiện theo yêu cầu của kế hoạch Nava.
D. cả ba lý do trên.

Câu 20: Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) được chia thành mấy đợt tấn công?
A. Một đợt.
B. Hai đợt.
C. Ba đợt.
D. Bốn đợt.

Câu 21: Khẩu hiệu được nêu ra trong chiến dịch Điện Biên Phủ thể hiện quyết tâm cao nhất của quân và dân ta là gì?
A. “Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng”.
B. “Đánh nhanh thắng nhanh”.
C. “Tất cả vì Điện Biên Phủ toàn thắng”.
D. “Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh”.

Câu 22: Lực lượng nào đóng vai trò chủ yếu trong việc cung cấp hậu cần cho chiến dịch Điện Biên Phủ?
A. Bộ đội chủ lực.
B. Thanh niên xung phong.
C. Dân công hỏa tuyến.
D. Lực lượng công an nhân dân.

Câu 23: Trận đánh mở màn chiến dịch Điện Biên Phủ diễn ra ở đâu?
A. Đồi A1.
B. Cứ điểm Hồng Cúm.
C. Cứ điểm Him Lam.
D. Sân bay Mường Thanh.

Câu 24: Thắng lợi quyết định nhất trong đợt 2 của chiến dịch Điện Biên Phủ là việc ta chiếm được cứ điểm nào?
A. Đồi A1 (Eliane 2).
B. Đồi Độc Lập.
C. Cứ điểm Isabelle (Hồng Cúm).
D. Khu trung tâm Mường Thanh.

Câu 25: Ngày tháng năm nào được ghi vào lịch sử là ngày kết thúc thắng lợi chiến dịch Điện Biên Phủ?
A. Ngày 30 tháng 4 năm 1975.
B. Ngày 2 tháng 9 năm 1945.
C. Ngày 7 tháng 5 năm 1954.
D. Ngày 20 tháng 7 năm 1954.

Câu 26: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của chiến thắng Điện Biên Phủ là gì?
A. Đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava của Pháp – Mĩ.
B. Tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta ở Giơnevơ.
C. Quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, buộc Pháp phải ký Hiệp định Giơnevơ.
D. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

Câu 27: Hội nghị Giơnevơ về Đông Dương khai mạc vào thời điểm nào?
A. Ngay sau khi chiến dịch Điện Biên Phủ bắt đầu.
B. Trước khi chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi.
C. Sau khi chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi.
D. Cùng ngày Pháp ký hiệp định đình chiến ở Điện Biên Phủ.

Câu 28: Văn bản pháp lý quốc tế nào đã công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ba nước Đông Dương?
A. Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946).
B. Tạm ước Việt – Pháp (14/9/1946).
C. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954).
D. Tuyên bố chung của Hội nghị Giơnevơ.

Câu 29: Theo Hiệp định Giơnevơ năm 1954, vĩ tuyến nào được chọn làm giới tuyến quân sự tạm thời chia cắt Việt Nam thành hai miền?
A. Vĩ tuyến 16.
B. Vĩ tuyến 17.
C. Vĩ tuyến 18.
D. Vĩ tuyến 20.

Câu 30: Nội dung nào sau đây không phải là điều khoản cơ bản của Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương?
A. Các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương.
B. Các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của ba nước Đông Dương.
C. Việt Nam sẽ tiến tới thống nhất bằng một cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước vào tháng 7 năm 1956.
D. Mĩ được phép thiết lập căn cứ quân sự ở miền Nam Việt Nam.

Câu 31: Nguyên nhân quan trọng nhất quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) là gì?
A. Sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.
C. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Cộng sản Đông Dương, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. Truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc Việt Nam.

Câu 32: Mặt trận dân tộc thống nhất nào đóng vai trò quan trọng trong việc tập hợp lực lượng cho cuộc kháng chiến chống Pháp?
A. Mặt trận Việt Minh.
B. Mặt trận Liên Việt.
C. Cả Mặt trận Việt Minh và Mặt trận Liên Việt.
D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

Câu 33: Chính sách nào sau đây của Đảng và Chính phủ đã góp phần củng cố khối đại đoàn kết toàn dân trong kháng chiến chống Pháp?
A. Cải cách ruộng đất.
B. Giảm tô, giảm tức.
C. Cả A và B.
D. Phát động phong trào thi đua yêu nước.

Câu 34: “Ba mũi giáp công” trong đường lối kháng chiến của ta là gì?
A. Quân sự, chính trị, kinh tế.
B. Quân sự, chính trị, ngoại giao.
C. Quân sự, kinh tế, văn hóa.
D. Đấu tranh vũ trang, đấu tranh chính trị, binh vận.

Câu 35: Hình ảnh “Bộ đội Cụ Hồ” được hình thành và tỏa sáng rực rỡ nhất trong cuộc kháng chiến nào?
A. Kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954).
B. Kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975).
C. Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc ở biên giới Tây Nam.
D. Chiến tranh bảo vệ Tổ quốc ở biên giới phía Bắc.

Câu 36: Điểm khác biệt cơ bản giữa Hiệp định Sơ bộ (1946) và Hiệp định Giơnevơ (1954) là gì?
A. Phạm vi công nhận độc lập của Việt Nam.
B. Thời gian Pháp rút quân.
C. Tính chất pháp lý và sự công nhận của quốc tế.
D. Việc phân chia vùng tập kết quân đội.

Câu 37: Âm mưu của Mĩ khi phá hoại Hiệp định Giơnevơ năm 1954 là gì?
A. Giúp Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam.
B. Chia cắt lâu dài Việt Nam, biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ.
C. Tạo điều kiện cho Ngô Đình Diệm củng cố quyền lực.
D. Ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa cộng sản lan rộng ở Đông Nam Á.

Câu 38: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp đã để lại bài học kinh nghiệm quý báu nào cho cách mạng Việt Nam?
A. Phải dựa vào sức mạnh của thời đại.
B. Phải có sự đoàn kết quốc tế rộng rãi.
C. Phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc dưới sự lãnh đạo của Đảng.
D. Chỉ có thể giành thắng lợi bằng con đường đấu tranh vũ trang.

Câu 39: Cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi đã tác động như thế nào đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới?
A. Mở đầu cho sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân cũ.
B. Cổ vũ mạnh mẽ, tạo niềm tin cho các dân tộc bị áp bức đứng lên đấu tranh.
C. Làm thay đổi cán cân lực lượng trên thế giới.
D. Chứng tỏ sự thất bại không thể tránh khỏi của chủ nghĩa đế quốc.

Câu 40: Yếu tố nào sau đây là biểu hiện của “chiến tranh nhân dân” trong kháng chiến chống Pháp?
A. Chỉ có bộ đội chủ lực tham gia chiến đấu.
B. Dựa vào viện trợ vũ khí từ bên ngoài.
C. Toàn dân tham gia đánh giặc, mỗi người dân là một chiến sĩ, mỗi làng xã là một pháo đài.
D. Chỉ tập trung vào đấu tranh quân sự ở các mặt trận lớn.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: