Trắc nghiệm các sự kiện nổi bật giai đoạn 1954–1975 ôn thi Đại học 2025 môn Lịch sử là một trong những tài liệu trọng điểm thuộc chuyên mục Thi thử Sử THPT – Đại Học trong chương trình Ôn tập thi thử THPT.
Giai đoạn 1954–1975 là thời kỳ lịch sử có ý nghĩa chiến lược trong chương trình Lịch sử lớp 12, phản ánh quá trình đấu tranh quyết liệt và bền bỉ của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước và giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước. Dạng bài trắc nghiệm các sự kiện nổi bật 1954–1975 yêu cầu học sinh nắm chắc:
-
Những mốc sự kiện then chốt như: phong trào “Đồng khởi” 1960, Chiến thắng Ấp Bắc, Tết Mậu Thân 1968, Chiến dịch Đường 9 – Nam Lào 1971, Hiệp định Paris 1973, và Chiến dịch Hồ Chí Minh 1975.
-
Diễn biến chính trị – quân sự giữa hai miền, vai trò của Đảng và quần chúng nhân dân trong công cuộc kháng chiến.
-
Ý nghĩa lịch sử của chiến thắng 30/4/1975 trong sự nghiệp thống nhất đất nước.
Bài trắc nghiệm này hỗ trợ học sinh luyện tập toàn diện từ kiến thức cơ bản đến nâng cao, đồng thời phát triển kỹ năng xử lý câu hỏi tình huống, dạng nguyên nhân – kết quả, so sánh sự kiện lịch sử, giúp tự tin chinh phục kỳ thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển Đại học 2025.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Trắc nghiệm các sự kiện nổi bật giai đoạn 1954–1975 ôn thi Đại học 2025 môn Lịch sử
Câu 1: Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954, nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam ở miền Bắc là gì?
A. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. Hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. Chi viện cho cách mạng miền Nam.
D. Đấu tranh thống nhất đất nước bằng con đường hòa bình.
Câu 2: Đặc điểm lớn nhất của tình hình Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 là gì?
A. Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng.
B. Mĩ thay thế Pháp, dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm ở miền Nam.
C. Đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị – xã hội khác nhau.
D. Cả nước bước vào thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 3: Chính sách chủ yếu của Mĩ ở miền Nam Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ là gì?
A. Thực hiện cải cách ruộng đất để lấy lòng dân.
B. Xây dựng một nền kinh tế độc lập, tự chủ.
C. Biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ.
D. Tôn trọng các điều khoản của Hiệp định Giơnevơ.
Câu 4: Phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam nổ ra trong bối cảnh nào?
A. Mĩ trực tiếp đưa quân vào xâm lược miền Nam.
B. Chính quyền Ngô Đình Diệm được củng cố vững chắc.
C. Chính quyền Ngô Đình Diệm tăng cường khủng bố, đàn áp cách mạng.
D. Miền Bắc bắt đầu thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất.
Câu 5: Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào Đồng khởi là gì?
A. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
B. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ, làm chuyển biến cục diện cách mạng miền Nam.
C. Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam.
D. Buộc Mĩ phải thay đổi chiến lược chiến tranh.
Câu 6: Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời vào thời gian nào?
A. Ngay sau Hiệp định Giơnevơ.
B. Trong cao trào Đồng khởi.
C. Ngày 20 tháng 12 năm 1960.
D. Sau khi Mĩ bắt đầu chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
Câu 7: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9/1960) đã đề ra nhiệm vụ chiến lược cho cách mạng cả nước là gì?
A. Tiến hành đồng thời cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
B. Ưu tiên nhiệm vụ giải phóng miền Nam.
C. Tập trung xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
D. Đẩy mạnh đấu tranh ngoại giao để thống nhất đất nước.
Câu 8: Đại hội III của Đảng xác định vai trò của cách mạng miền Bắc như thế nào?
A. Có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của toàn bộ cách mạng Việt Nam.
B. Có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
C. Là hậu phương lớn, chi viện cho tiền tuyến lớn miền Nam.
D. Là trung tâm lãnh đạo của cách mạng cả nước.
Câu 9: Hình thức đấu tranh chủ yếu của nhân dân miền Nam trong những năm 1954-1959 là gì?
A. Đấu tranh vũ trang.
B. Đấu tranh chính trị hòa bình.
C. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
D. Khởi nghĩa từng phần.
Câu 10: “Đạo luật 10/59” của chính quyền Ngô Đình Diệm nhằm mục đích gì?
A. Cải cách ruộng đất.
B. Phát triển kinh tế.
C. Tăng cường đàn áp, khủng bố những người yêu nước và cách mạng.
D. Mở rộng bang giao với các nước.
Câu 11: Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam được tiến hành bằng lực lượng chủ yếu nào?
A. Quân đội Mĩ và quân đồng minh.
B. Quân đội Sài Gòn và cố vấn Mĩ.
C. Quân đội Sài Gòn, dưới sự chỉ huy của hệ thống cố vấn Mĩ, dựa vào vũ khí, trang bị, phương tiện chiến tranh của Mĩ.
D. Quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn.
Câu 12: Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là gì?
A. “Tìm diệt” và “bình định”.
B. “Dùng người Việt đánh người Việt”.
C. “Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.
D. “Quét và giữ”.
Câu 13: Thủ đoạn chủ yếu của Mĩ và chính quyền Sài Gòn trong việc thực hiện “bình định” ở miền Nam là gì?
A. Mở các cuộc hành quân càn quét quy mô lớn.
B. Dồn dân, lập “Ấp chiến lược”.
C. Tăng cường viện trợ kinh tế và quân sự.
D. Sử dụng không quân và pháo binh yểm trợ.
Câu 14: Chiến thắng nào của quân dân miền Nam đã làm phá sản về cơ bản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. Chiến thắng Vạn Tường (1965).
B. Chiến thắng Bình Giã (đông – xuân 1964-1965).
C. Chiến thắng Ấp Bắc (1/1963).
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.
Câu 15: “Ấp chiến lược” được Mĩ và chính quyền Sài Gòn coi là
A. xương sống của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
B. biện pháp chủ yếu để tiêu diệt lực lượng cách mạng.
C. công cụ để đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân.
D. quốc sách, là vấn đề sống còn của chế độ.
Câu 16: Nhiệm vụ chủ yếu của miền Bắc trong giai đoạn 1961-1965 là gì?
A. Hoàn thành cải cách ruộng đất.
B. Xây dựng bước đầu cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội, chi viện cho miền Nam.
C. Chống chiến tranh phá hoại của Mĩ.
D. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Câu 17: Đại hội Anh hùng và Chiến sĩ thi đua toàn quốc lần thứ III (5/1965) diễn ra trong bối cảnh nào?
A. Miền Bắc bắt đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. Phong trào Đồng khởi giành thắng lợi.
C. Mĩ bắt đầu ném bom phá hoại miền Bắc.
D. Cuộc kháng chiến chống Mĩ bước vào giai đoạn quyết liệt.
Câu 18: Sự kiện nào đánh dấu Mĩ chính thức gây ra cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất?
A. Sự kiện “Vịnh Bắc Bộ” (8/1964).
B. Ngày 7 tháng 2 năm 1965, Mĩ ném bom thị xã Đồng Hới (Quảng Bình) và đảo Cồn Cỏ.
C. Mĩ đưa quân chiến đấu vào miền Nam.
D. Mĩ tuyên bố ngừng ném bom hạn chế.
Câu 19: Mục tiêu chủ yếu của Mĩ khi tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất là gì?
A. Ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam.
B. Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng của miền Bắc.
C. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta.
D. Cả ba mục tiêu trên.
Câu 20: Khẩu hiệu thể hiện quyết tâm của quân dân miền Bắc trong chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ là gì?
A. “Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng”.
B. “Mỗi người làm việc bằng hai vì miền Nam ruột thịt”.
C. “Thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người”.
D. “Nhằm thẳng quân thù mà bắn”.
Câu 21: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam được tiến hành bằng lực lượng chủ yếu nào?
A. Quân đội Sài Gòn và cố vấn Mĩ.
B. Quân đội Mĩ, quân đồng minh và quân đội Sài Gòn.
C. Quân đội Mĩ và quân đồng minh.
D. Quân đội Sài Gòn.
Câu 22: Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là gì?
A. Nhanh chóng tạo ra ưu thế về binh lực và hỏa lực để “tìm diệt” và “bình định”, giành thắng lợi quyết định.
B. “Dùng người Việt đánh người Việt”.
C. “Thay màu da trên xác chết”.
D. Đẩy mạnh chiến tranh xâm lược Campuchia và Lào.
Câu 23: Chiến thắng nào của quân dân miền Nam đã mở đầu cho cao trào “tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam?
A. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi, 8/1965).
B. Chiến thắng Núi Thành (Quảng Nam, 5/1965).
C. Chiến thắng Plâyme (Tây Nguyên, 10-11/1965).
D. Chiến thắng mùa khô thứ nhất (1965-1966).
Câu 24: Hai cuộc phản công chiến lược mùa khô (1965-1966 và 1966-1967) của Mĩ và quân Sài Gòn nhằm mục tiêu gì?
A. “Bình định” cấp tốc miền Nam.
B. “Tìm diệt” cơ quan đầu não và bộ đội chủ lực của ta.
C. Mở rộng vùng chiếm đóng.
D. Cả A và B.
Câu 25: Thắng lợi lớn nhất của quân dân miền Nam trong hai mùa khô (1965-1966 và 1966-1967) là gì?
A. Tiêu diệt được nhiều sinh lực địch.
B. Phá hủy nhiều phương tiện chiến tranh của địch.
C. Đánh bại hai cuộc phản công chiến lược mùa khô của Mĩ và quân Sài Gòn, giữ vững thế chủ động trên chiến trường.
D. Mở rộng vùng giải phóng.
Câu 26: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968 của quân dân miền Nam nhằm mục tiêu chủ yếu nào?
A. Tiêu diệt toàn bộ quân Mĩ và quân Sài Gòn.
B. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Mĩ, buộc Mĩ phải xuống thang chiến tranh.
C. Giải phóng hoàn toàn miền Nam.
D. Tạo thế và lực cho cuộc đàm phán ở Pari.
Câu 27: Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 là gì?
A. Làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ.
B. Buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh.
C. Buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc không điều kiện và chấp nhận đàm phán với ta ở Pari.
D. Đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
Câu 28: Sau Tết Mậu Thân 1968, Mĩ phải chuyển sang thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?
A. “Chiến tranh đặc biệt tăng cường”.
B. “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh”.
C. “Chiến tranh phá hoại” miền Bắc.
D. “Chiến tranh cục bộ tăng cường”.
Câu 29: Miền Bắc đã thực hiện nhiệm vụ gì trong giai đoạn 1965-1968?
A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. Chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ.
C. Chi viện cho tiền tuyến miền Nam.
D. Cả B và C.
Câu 30: Hội nghị Pari về Việt Nam chính thức khai mạc vào thời gian nào?
A. Sau cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.
B. Ngày 13 tháng 5 năm 1968.
C. Sau khi Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh.
D. Sau khi Hiệp định Pari được ký kết.
Câu 31: Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam được tiến hành bằng lực lượng chủ yếu nào?
A. Quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp về hỏa lực, không quân, hậu cần của Mĩ và do cố vấn Mĩ chỉ huy.
B. Quân đội Mĩ và quân đồng minh.
C. Quân đội Sài Gòn.
D. Quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn.
Câu 32: Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là gì?
A. “Dùng người Việt đánh người Việt”.
B. “Thay màu da trên xác chết”.
C. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
D. Tiếp tục thực hiện âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt”, rút dần quân Mĩ về nước nhưng vẫn duy trì chiến tranh.
Câu 33: Thủ đoạn chủ yếu của Mĩ trong việc thực hiện “Việt Nam hóa chiến tranh” là gì?
A. Tăng cường viện trợ quân sự và kinh tế cho chính quyền Sài Gòn.
B. Mở rộng chiến tranh xâm lược sang Campuchia và Lào.
C. Sử dụng quân đội Sài Gòn như lực lượng xung kích.
D. Cả ba thủ đoạn trên.
Câu 34: Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam được thành lập vào thời gian nào?
A. Sau phong trào Đồng khởi.
B. Sau Tết Mậu Thân 1968.
C. Ngày 6 tháng 6 năm 1969.
D. Trước khi Hiệp định Pari được ký kết.
Câu 35: Thắng lợi nào của quân dân ba nước Đông Dương đã giáng đòn nặng nề vào chiến lược “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ?
A. Cuộc hành quân “Lam Sơn 719” của quân Sài Gòn bị đánh bại ở Đường 9 – Nam Lào (1971).
B. Chiến thắng ở Campuchia (1970).
C. Chiến dịch phản công ở Tây Nguyên (1972).
D. Chiến dịch Trị – Thiên (1972).
Câu 36: Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân miền Nam có ý nghĩa quan trọng như thế nào?
A. Giải phóng được nhiều vùng đất đai rộng lớn.
B. Buộc Mĩ phải thừa nhận sự thất bại của “Việt Nam hóa chiến tranh”.
C. Giáng đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh và ngồi vào bàn đàm phán thực chất ở Pari.
D. Tạo thế và lực cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975.
Câu 37: Để cứu vãn tình thế sau thất bại của “Việt Nam hóa chiến tranh”, Mĩ đã có hành động gì ở miền Bắc Việt Nam cuối năm 1972?
A. Ném bom hạn chế trở lại.
B. Tiến hành cuộc tập kích chiến lược bằng máy bay B-52 vào Hà Nội, Hải Phòng và một số thành phố khác.
C. Phong tỏa cảng Hải Phòng.
D. Đe dọa sử dụng vũ khí hạt nhân.
Câu 38: Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” (12 ngày đêm cuối năm 1972) có ý nghĩa quyết định như thế nào?
A. Bảo vệ vững chắc thủ đô Hà Nội và các thành phố lớn ở miền Bắc.
B. Đánh bại hoàn toàn không quân Mĩ.
C. Buộc Mĩ phải ký Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
D. Thể hiện sức mạnh của phòng không nhân dân Việt Nam.
Câu 39: Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được ký kết vào ngày tháng năm nào?
A. Ngày 30 tháng 1 năm 1968.
B. Ngày 2 tháng 5 năm 1972.
C. Ngày 27 tháng 1 năm 1973.
D. Ngày 30 tháng 4 năm 1975.
Câu 40: Nội dung cơ bản và quan trọng nhất của Hiệp định Pari năm 1973 là gì?
A. Hoa Kì rút hết quân đội và quân đồng minh về nước.
B. Các bên ngừng bắn tại chỗ.
C. Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
D. Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của mình thông qua tổng tuyển cử tự do.
Câu 41: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của việc ký kết Hiệp định Pari năm 1973 là gì?
A. Mở ra bước ngoặt mới cho cách mạng Việt Nam.
B. Đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
C. Tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.
D. Nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
Câu 42: Sau Hiệp định Pari, Mĩ tiếp tục thực hiện âm mưu gì ở miền Nam Việt Nam?
A. Rút hết quân đội về nước.
B. Tiếp tục viện trợ cho chính quyền Sài Gòn, phá hoại Hiệp định Pari.
C. Thúc đẩy hòa hợp dân tộc.
D. Tôn trọng quyền tự quyết của nhân dân miền Nam.
Câu 43: Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam sau Hiệp định Pari năm 1973 là gì?
A. Tiếp tục đấu tranh chính trị.
B. Đấu tranh đòi Mĩ và chính quyền Sài Gòn thi hành Hiệp định.
C. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam.
D. Xây dựng chính quyền cách mạng.
Câu 44: Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (7/1973) đã xác định kẻ thù chủ yếu của cách mạng miền Nam là ai?
A. Đế quốc Mĩ.
B. Chính quyền Sài Gòn.
C. Đế quốc Mĩ và tập đoàn tay sai Nguyễn Văn Thiệu.
D. Các thế lực phản động trong nước.
Câu 45: Chiến thắng Phước Long (cuối năm 1974 – đầu năm 1975) có ý nghĩa như thế nào?
A. Mở đầu cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975.
B. Là trận trinh sát chiến lược, cho thấy sự suy yếu của quân đội Sài Gòn và khả năng hạn chế của Mĩ trong việc quay lại can thiệp.
C. Giải phóng một tỉnh quan trọng ở miền Đông Nam Bộ.
D. Buộc chính quyền Sài Gòn phải ngồi vào bàn đàm phán.
Câu 46: Kế hoạch giải phóng miền Nam được Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra trong thời gian nào?
A. Cuối năm 1973.
B. Đầu năm 1974.
C. Cuối năm 1974 – đầu năm 1975.
D. Giữa năm 1975.
Câu 47: Phương châm chỉ đạo chiến lược của ta trong kế hoạch giải phóng miền Nam là gì?
A. Đánh nhanh thắng nhanh.
B. Đánh chắc tiến chắc.
C. Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng.
D. Toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh.
Câu 48: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975 bắt đầu bằng chiến dịch nào?
A. Chiến dịch Tây Nguyên.
B. Chiến dịch Huế – Đà Nẵng.
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
D. Chiến dịch giải phóng Phước Long.
Câu 49: Trận đánh then chốt mở màn Chiến dịch Tây Nguyên là trận đánh ở đâu?
A. Kon Tum.
B. Plâyku.
C. Buôn Ma Thuột.
D. Gia Nghĩa.
Câu 50: Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi có ý nghĩa như thế nào?
A. Giải phóng hoàn toàn Tây Nguyên.
B. Tạo ra một địa bàn chiến lược quan trọng.
C. Chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ sang giai đoạn mới: từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.
D. Buộc địch phải rút bỏ Tây Nguyên.
Câu 51: Chiến dịch Huế – Đà Nẵng diễn ra và giành thắng lợi trong thời gian nào?
A. Từ ngày 4/3 đến 24/3/1975.
B. Từ ngày 10/3 đến 26/3/1975.
C. Từ ngày 21/3 đến 29/3/1975.
D. Từ ngày 9/4 đến 30/4/1975.
Câu 52: Thắng lợi của Chiến dịch Huế – Đà Nẵng có ý nghĩa gì?
A. Giải phóng hoàn toàn hai thành phố lớn.
B. Gây hoang mang, tan rã lớn trong quân đội Sài Gòn.
C. Tạo điều kiện thuận lợi để giải phóng các tỉnh ven biển miền Trung.
D. Cả ba ý nghĩa trên.
Câu 53: Chiến dịch giải phóng Sài Gòn – Gia Định được Bộ Chính trị quyết định mang tên là gì?
A. Chiến dịch Mùa Xuân.
B. Chiến dịch Thống Nhất.
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
D. Chiến dịch Quyết Thắng.
Câu 54: Năm cánh quân của ta tiến vào giải phóng Sài Gòn theo các hướng nào?
A. Bắc, Tây Bắc, Đông, Đông Nam, Tây Nam.
B. Bắc, Nam, Đông, Tây, Trung tâm.
C. Bắc, Đông Bắc, Tây, Tây Nam, Đông Nam.
D. Tây Bắc, Đông Bắc, Tây Nam, Đông Nam, Nam.
Câu 55: Lá cờ giải phóng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập vào thời khắc lịch sử nào?
A. 9 giờ 30 phút ngày 30 tháng 4 năm 1975.
B. 11 giờ 30 phút ngày 30 tháng 4 năm 1975.
C. 17 giờ ngày 30 tháng 4 năm 1975.
D. Rạng sáng ngày 1 tháng 5 năm 1975.
Câu 56: Sự kiện nào đánh dấu cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta kết thúc thắng lợi hoàn toàn?
A. Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi.
B. Chiến dịch Huế – Đà Nẵng thắng lợi.
C. Tổng thống Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng không điều kiện.
D. Quân giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập.
Câu 57: Nguyên nhân quan trọng nhất quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước là gì?
A. Sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và nhân dân yêu chuộng hòa bình thế giới.
B. Tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.
C. Sự lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo của Đảng Lao động Việt Nam, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. Truyền thống yêu nước, ý chí kiên cường, bất khuất của dân tộc Việt Nam.
Câu 58: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với dân tộc Việt Nam?
A. Kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mĩ và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc.
B. Mở ra một kỷ nguyên mới: kỷ nguyên độc lập, thống nhất, cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc và chế độ phong kiến ở nước ta.
D. Cả A và B.
Câu 59: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước có ý nghĩa quốc tế như thế nào?
A. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
B. Góp phần làm suy yếu chủ nghĩa đế quốc.
C. Chứng minh sức mạnh của chủ nghĩa xã hội và tinh thần đoàn kết quốc tế.
D. Cả ba ý nghĩa trên.
Câu 60: Bài học kinh nghiệm lớn nhất rút ra từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước là gì?
A. Giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
B. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
C. Xây dựng và phát huy sức mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân.
D. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố quyết định mọi thắng lợi của cách mạng.
Câu 61: Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, Mĩ KHÔNG sử dụng thủ đoạn nào sau đây?
A. Tăng cường cố vấn quân sự.
B. Dồn dân lập “Ấp chiến lược”.
C. Sử dụng vũ khí hiện đại.
D. Đưa quân chiến đấu Mĩ vào trực tiếp tham chiến.
Câu 62: Chiến thắng nào được coi là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”?
A. Vạn Tường.
B. Bình Giã.
C. Đồng Xoài.
D. Núi Thành.
Câu 63: Hình thức nhà nước của miền Bắc Việt Nam trong giai đoạn 1954-1975 là gì?
A. Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
B. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
C. Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
D. Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
Câu 64: “Xương sống” của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là gì?
A. Quân đội Sài Gòn.
B. “Bình định” nông thôn.
C. Viện trợ kinh tế của Mĩ.
D. Cố vấn Mĩ.
Câu 65: Nội dung nào KHÔNG phản ánh đúng tình hình miền Bắc sau Hiệp định Giơnevơ 1954?
A. Hoàn toàn giải phóng.
B. Bắt tay vào khôi phục kinh tế.
C. Đối mặt với nhiều khó khăn.
D. Tiếp tục cuộc kháng chiến chống Pháp.
Câu 66: Phương tiện chiến tranh nào của Mĩ lần đầu tiên được sử dụng rộng rãi trong “Chiến tranh đặc biệt”?
A. Xe tăng.
B. Pháo binh.
C. Máy bay trực thăng.
D. Tàu chiến.
Câu 67: Phong trào đấu tranh nào của học sinh, sinh viên Sài Gòn có ảnh hưởng lớn trong giai đoạn chống Mĩ?
A. Phong trào “Hát cho đồng bào tôi nghe”.
B. Phong trào “Xuống đường”.
C. Phong trào phản đối chiến tranh.
D. Cả A, B và C.
Câu 68: Mục tiêu nào KHÔNG nằm trong kế hoạch “tìm diệt” và “bình định” của Mĩ trong “Chiến tranh cục bộ”?
A. Tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta.
B. Phá hủy căn cứ địa cách mạng.
C. Giành lại quyền kiểm soát nông thôn.
D. Đưa chiến tranh ra miền Bắc.
Câu 69: Cuộc đàm phán chính thức giữa Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Hoa Kỳ tại Pari bắt đầu khi nào?
A. Sau khi Mĩ ngừng ném bom miền Bắc (10/1968).
B. Sau Tết Mậu Thân 1968.
C. Sau khi Mĩ thực hiện “Việt Nam hóa chiến tranh”.
D. Sau chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”.
Câu 70: Lực lượng nào đóng vai trò quan trọng trong việc phá “Ấp chiến lược”?
A. Bộ đội chủ lực.
B. Bộ đội địa phương.
C. Dân quân du kích.
D. Quần chúng nhân dân.
Câu 71: Sự kiện nào thể hiện rõ nhất sự leo thang chiến tranh của Mĩ ở miền Nam sau phong trào Đồng khởi?
A. Tăng cường viện trợ quân sự.
B. Thành lập Bộ chỉ huy quân sự Mĩ ở Sài Gòn (MACV).
C. Đưa cố vấn quân sự và lực lượng đặc biệt Mĩ vào miền Nam.
D. Mở các cuộc hành quân càn quét.
Câu 72: Chiến thắng nào đã chứng minh quân dân miền Nam hoàn toàn có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ?
A. Ấp Bắc.
B. Vạn Tường và hai mùa khô (1965-1967).
C. Tết Mậu Thân 1968.
D. Đường 9 – Nam Lào.
Câu 73: Ý nghĩa của việc hoàn thành cải cách ruộng đất ở miền Bắc (1954-1957) là gì?
A. Xóa bỏ hoàn toàn giai cấp địa chủ phong kiến.
B. Củng cố khối liên minh công nông, mở đường cho nông nghiệp phát triển.
C. Đưa miền Bắc tiến nhanh lên chủ nghĩa xã hội.
D. Giải quyết triệt để vấn đề ruộng đất cho nông dân.
Câu 74: Tên gọi khác của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là gì?
A. “Chiến tranh đặc biệt tăng cường”.
B. “Học thuyết Níchxơn” (áp dụng ở Việt Nam).
C. “Chiến tranh cục bộ kiểu mới”.
D. “Chiến tranh hủy diệt”.
Câu 75: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ?
A. Quy mô chiến tranh.
B. Lực lượng tham chiến.
C. Vai trò của quân đội Mĩ trên chiến trường.
D. Mức độ ác liệt.
Câu 76: Nhiệm vụ của Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 15 (1/1959) là gì?
A. Đề ra đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
B. Xác định con đường cơ bản của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền bằng bạo lực cách mạng.
C. Quyết định mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy.
D. Đề ra nhiệm vụ chi viện cho miền Nam.
Câu 77: “Bình định” và “Tìm diệt” là hai mục tiêu song song của Mĩ trong chiến lược chiến tranh nào?
A. “Chiến tranh đơn phương”.
B. “Chiến tranh đặc biệt”.
C. “Chiến tranh cục bộ”.
D. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
Câu 78: Thắng lợi nào đã buộc Mĩ phải chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán với ta ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam?
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.
B. Chiến thắng Vạn Tường.
C. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”.
D. Thắng lợi của cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
Câu 79: Sau khi rút quân Mĩ về nước theo Hiệp định Pari, Mĩ vẫn tiếp tục thực hiện hành động nào ở miền Nam Việt Nam?
A. Ngừng hoàn toàn viện trợ quân sự.
B. Duy trì cố vấn quân sự và tăng cường viện trợ kinh tế, quân sự cho chính quyền Sài Gòn.
C. Kêu gọi hòa giải dân tộc.
D. Tôn trọng quyền tự quyết của nhân dân miền Nam.
Câu 80: “Thời cơ chiến lược mới đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam”. Nhận định này của Bộ Chính trị được đưa ra sau sự kiện nào?
A. Chiến thắng Phước Long.
B. Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi.
C. Chiến dịch Huế – Đà Nẵng thắng lợi.
D. Ký kết Hiệp định Pari.