Tổng hợp trắc nghiệm lịch sử đổi mới từ 1986 đến nay ôn thi Đại học 2025 môn Lịch sử là một trong những tài liệu tiêu biểu thuộc chuyên mục Thi thử Sử THPT – Đại Học trong chương trình Ôn tập thi thử THPT.
Giai đoạn từ năm 1986 đến nay là một trong những nội dung trọng tâm của chương trình Lịch sử lớp 12, gắn với công cuộc Đổi mới do Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng và lãnh đạo. Dạng bài trắc nghiệm lịch sử đổi mới từ 1986 đến nay yêu cầu học sinh nắm chắc:
-
Bối cảnh ra đời của đường lối đổi mới tại Đại hội VI (1986) và quá trình từng bước đổi mới toàn diện đất nước.
-
Những chuyển biến nổi bật về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, đối ngoại – đặc biệt là quá trình hội nhập quốc tế và phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN.
-
Các dấu mốc quan trọng như: gia nhập ASEAN, gia nhập WTO, thiết lập quan hệ đối tác chiến lược với nhiều quốc gia, cùng những thành tựu và thách thức trong thời kỳ đổi mới.
Bài trắc nghiệm này không chỉ giúp học sinh ôn luyện kỹ lưỡng kiến thức lịch sử hiện đại Việt Nam mà còn phát triển tư duy nhận định – đánh giá – liên hệ thực tiễn, hướng đến mục tiêu đạt điểm cao trong kỳ thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển Đại học 2025.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Tổng hợp trắc nghiệm lịch sử đổi mới từ 1986 đến nay ôn thi Đại học 2025 môn Lịch sử
Câu 1: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (12/1986) có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
A. Mở đầu công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
B. Đánh dấu bước ngoặt, mở đầu công cuộc Đổi mới toàn diện đất nước.
C. Hoàn thành việc khắc phục khủng hoảng kinh tế – xã hội.
D. Đưa Việt Nam hội nhập hoàn toàn với kinh tế thế giới.
Câu 2: Nội dung cốt lõi của đường lối Đổi mới do Đại hội VI của Đảng đề ra là gì?
A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
B. Đổi mới tư duy kinh tế, xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu, bao cấp, xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước.
C. Tập trung giải quyết các vấn đề xã hội.
D. Mở rộng quan hệ đối ngoại với tất cả các nước.
Câu 3: Mục tiêu tổng quát của công cuộc Đổi mới được Đại hội VI xác định là gì?
A. Đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng kinh tế – xã hội.
B. Ổn định tình hình chính trị, xã hội.
C. Cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
D. Cả ba phương án trên.
Câu 4: “Nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá đúng sự thật, nói rõ sự thật” là phương châm được Đảng ta quán triệt tại Đại hội nào?
A. Đại hội IV.
B. Đại hội V.
C. Đại hội VI.
D. Đại hội VII.
Câu 5: Trong những năm đầu Đổi mới, lĩnh vực nào được ưu tiên tập trung giải quyết để tháo gỡ khó khăn, ổn định tình hình?
A. Lương thực, thực phẩm và hàng tiêu dùng.
B. Công nghiệp nặng.
C. Phát triển khoa học – công nghệ.
D. Xây dựng cơ sở hạ tầng.
Câu 6: Chủ trương phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần có ý nghĩa như thế nào?
A. Khơi dậy tiềm năng, giải phóng sức sản xuất của các thành phần kinh tế.
B. Xóa bỏ hoàn toàn kinh tế nhà nước.
C. Ưu tiên phát triển kinh tế tư nhân.
D. Hạn chế vai trò của kinh tế tập thể.
Câu 7: Việc thực hiện ba chương trình kinh tế lớn: lương thực – thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu được đề ra tại Đại hội nào?
A. Đại hội VI.
B. Đại hội VII.
C. Đại hội VIII.
D. Đại hội IX.
Câu 8: Chính sách đối ngoại Đổi mới của Việt Nam được bắt đầu với chủ trương nào?
A. Chỉ quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Mở rộng quan hệ với các nước trong khu vực.
C. Đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ quốc tế, chủ động và tích cực hội nhập.
D. Ưu tiên quan hệ với các cường quốc.
Câu 9: Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam được ban hành lần đầu tiên vào năm nào, tạo hành lang pháp lý cho thu hút vốn đầu tư?
A. 1986.
B. 1987.
C. 1988.
D. 1989.
Câu 10: Thành tựu nổi bật nhất của Việt Nam trong việc thực hiện ba chương trình kinh tế lớn (1986-1990) là gì?
A. Giải quyết được vấn đề thiếu lương thực, bắt đầu có gạo xuất khẩu.
B. Phát triển mạnh mẽ công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
C. Kim ngạch xuất khẩu tăng vượt bậc.
D. Hoàn thành cơ bản việc xóa đói giảm nghèo.
Câu 11: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng (6/1991) đã thông qua văn kiện quan trọng nào, xác định con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
A. Hiến pháp mới.
B. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
C. Chiến lược ổn định và phát triển kinh tế – xã hội đến năm 2000.
D. Điều lệ Đảng (sửa đổi).
Câu 12: “Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội” là một trong những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội mà Việt Nam xây dựng, được nêu trong văn kiện nào?
A. Tuyên ngôn Độc lập.
B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
C. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (1991).
D. Hiến pháp 1992.
Câu 13: Hiến pháp năm 1992 của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam có ý nghĩa như thế nào?
A. Đánh dấu sự ra đời của nhà nước kiểu mới.
B. Thể chế hóa đường lối Đổi mới của Đảng, tạo cơ sở pháp lý cho việc xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
C. Hoàn thành việc xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội.
D. Khẳng định vai trò lãnh đạo tuyệt đối của Đảng.
Câu 14: Sự kiện nào đánh dấu Việt Nam bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc?
A. Chuyến thăm Trung Quốc của Tổng Bí thư Đỗ Mười và Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Võ Văn Kiệt (11/1991).
B. Ký kết Hiệp định biên giới trên bộ.
C. Việt Nam gia nhập ASEAN.
D. Trung Quốc ủng hộ Việt Nam Đổi mới.
Câu 15: Việt Nam chính thức bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Hoa Kỳ vào năm nào?
A. 1991.
B. 1993.
C. 1995.
D. 1994.
Câu 16: Sự kiện Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) diễn ra vào năm nào?
A. 1992.
B. 1995.
C. 1997.
D. 1994.
Câu 17: Việc Việt Nam gia nhập ASEAN có ý nghĩa quan trọng như thế nào?
A. Mở ra một chương mới trong quan hệ với các nước trong khu vực.
B. Nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
C. Tạo điều kiện thuận lợi cho hội nhập kinh tế quốc tế.
D. Cả ba ý nghĩa trên.
Câu 18: Thách thức lớn nhất của Việt Nam khi bước vào thời kỳ Đổi mới là gì?
A. Tụt hậu xa hơn về kinh tế so với nhiều nước trong khu vực và trên thế giới.
B. Nguy cơ chệch hướng xã hội chủ nghĩa.
C. Tham nhũng, quan liêu, lãng phí.
D. Cả ba phương án trên.
Câu 19: Trong những năm 1991-1995, kinh tế Việt Nam có đặc điểm nổi bật nào?
A. Tăng trưởng chậm, lạm phát ở mức cao.
B. Vượt qua khủng hoảng, lạm phát được đẩy lùi, kinh tế bắt đầu có tăng trưởng.
C. Khủng hoảng trầm trọng hơn.
D. Tăng trưởng cao nhưng không bền vững.
Câu 20: “Xóa đói giảm nghèo” là một trong những chương trình mục tiêu quốc gia quan trọng được triển khai mạnh mẽ từ giai đoạn nào?
A. Đầu những năm 1990.
B. Cuối những năm 1980.
C. Sau năm 2000.
D. Từ khi bắt đầu Đổi mới.
Câu 21: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng (6/1996) đã đề ra chủ trương quan trọng nào?
A. Tiếp tục con đường Đổi mới.
B. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
C. Tập trung phát triển nông nghiệp.
D. Ưu tiên giải quyết các vấn đề xã hội.
Câu 22: Mục tiêu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa đến năm 2020 được Đại hội VIII xác định là gì?
A. Đưa Việt Nam trở thành một nước công nghiệp phát triển.
B. Về cơ bản đưa Việt Nam trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại.
C. Hoàn thành việc xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội.
D. Vượt qua ngưỡng nước có thu nhập trung bình thấp.
Câu 23: Việt Nam chính thức gia nhập Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (APEC) vào năm nào?
A. 1996.
B. 1997.
C. 1998.
D. 1999.
Câu 24: Cuộc khủng hoảng tài chính – tiền tệ châu Á năm 1997-1998 có tác động như thế nào đến kinh tế Việt Nam?
A. Không bị ảnh hưởng.
B. Bị ảnh hưởng nặng nề, kinh tế suy thoái.
C. Có bị ảnh hưởng nhất định, tốc độ tăng trưởng chậm lại nhưng vẫn duy trì được ổn định.
D. Tận dụng được cơ hội để phát triển.
Câu 25: Hiệp định Thương mại song phương Việt Nam – Hoa Kỳ (BTA) được ký kết vào năm nào, mở ra một giai đoạn mới trong quan hệ kinh tế giữa hai nước?
A. 1998.
B. 1999.
C. 2000.
D. 2001.
Câu 26: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng (4/2001) đã nhấn mạnh đến việc phát huy sức mạnh nào để phát triển đất nước?
A. Sức mạnh của kinh tế nhà nước.
B. Sức mạnh của khoa học – công nghệ.
C. Sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc.
D. Sức mạnh của hội nhập quốc tế.
Câu 27: Tư tưởng Hồ Chí Minh được Đại hội IX của Đảng khẳng định cùng với chủ nghĩa Mác – Lênin là
A. kim chỉ nam cho hành động của Đảng.
B. nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động của Đảng.
C. cơ sở lý luận của đường lối Đổi mới.
D. mục tiêu phấn đấu của toàn dân tộc.
Câu 28: Chủ trương xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa được chính thức khẳng định rõ hơn tại Đại hội nào?
A. Đại hội VI.
B. Đại hội VII.
C. Đại hội VIII.
D. Đại hội IX.
Câu 29: Sự kiện Việt Nam đăng cai tổ chức thành công Hội nghị cấp cao APEC lần thứ 14 diễn ra vào năm nào?
A. 2004.
B. 2005.
C. 2006.
D. 2007.
Câu 30: Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào ngày tháng năm nào?
A. Ngày 7 tháng 11 năm 2006.
B. Ngày 11 tháng 1 năm 2007.
C. Ngày 28 tháng 7 năm 1995.
D. Ngày 20 tháng 9 năm 1977.
Câu 31: Việc gia nhập WTO có ý nghĩa quan trọng nhất là gì đối với Việt Nam?
A. Nâng cao vị thế trên trường quốc tế.
B. Thu hút mạnh mẽ vốn đầu tư nước ngoài.
C. Mở rộng thị trường xuất khẩu.
D. Đánh dấu một bước hội nhập sâu rộng và toàn diện vào nền kinh tế thế giới.
Câu 32: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng (4/2006) đã đề ra mục tiêu phấn đấu đến giữa thế kỷ XXI là gì?
A. Đưa Việt Nam cơ bản trở thành nước công nghiệp.
B. Xây dựng Việt Nam trở thành một nước công nghiệp hiện đại, theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
C. Hoàn thành sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
D. Đưa Việt Nam trở thành một cường quốc kinh tế trong khu vực.
Câu 33: Cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” được Bộ Chính trị phát động vào năm nào?
A. 2005.
B. 2006.
C. 2007.
D. 2008.
Câu 34: Trong giai đoạn 2006-2010, kinh tế Việt Nam đối mặt với thách thức lớn nào từ bên ngoài?
A. Khủng hoảng lương thực thế giới.
B. Cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu và suy thoái kinh tế thế giới (bắt đầu từ 2008).
C. Giá dầu mỏ tăng cao đột biến.
D. Sự cạnh tranh gay gắt từ các nền kinh tế mới nổi.
Câu 35: Một trong những giải pháp quan trọng của Chính phủ Việt Nam để đối phó với khủng hoảng tài chính toàn cầu (2008-2009) là gì?
A. Thắt chặt chi tiêu công.
B. Triển khai các gói kích cầu đầu tư và tiêu dùng.
C. Tăng cường xuất khẩu.
D. Hạn chế nhập khẩu.
Câu 36: “Xây dựng nông thôn mới” là chương trình mục tiêu quốc gia được triển khai mạnh mẽ từ năm nào?
A. 2008.
B. 2009.
C. 2010.
D. 2011.
Câu 37: Thành tựu quan trọng trong lĩnh vực đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1996-2010 là gì?
A. Bình thường hóa quan hệ với các nước lớn.
B. Gia nhập các tổ chức kinh tế, thương mại quan trọng của khu vực và thế giới.
C. Nâng cao vai trò và vị thế trên trường quốc tế.
D. Cả ba phương án trên.
Câu 38: Thách thức về vấn đề chủ quyền biển đảo của Việt Nam trở nên phức tạp và gay gắt hơn từ giai đoạn nào?
A. Đầu những năm 1990.
B. Cuối những năm 1990.
C. Từ những năm 2000 trở đi.
D. Sau khi Việt Nam gia nhập WTO.
Câu 39: Việc phát triển các khu kinh tế, khu công nghiệp tập trung là một trong những biểu hiện của quá trình nào ở Việt Nam?
A. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
B. Đô thị hóa.
C. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
D. Cả ba phương án trên.
Câu 40: “Phát triển kinh tế tri thức” là một trong những định hướng quan trọng được Đảng ta nhấn mạnh từ Đại hội nào?
A. Đại hội VIII.
B. Đại hội IX.
C. Đại hội X.
D. Đại hội XI.
Câu 41: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng (1/2011) đã thông qua văn kiện nào, bổ sung và phát triển Cương lĩnh 1991?
A. Chiến lược phát triển kinh tế – xã hội 2011-2020.
B. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển năm 2011).
C. Điều lệ Đảng (sửa đổi).
D. Báo cáo chính trị của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X.
Câu 42: “Tái cơ cấu nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng” là một trong những nhiệm vụ trọng tâm được Đại hội XI đề ra nhằm mục đích gì?
A. Tăng nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế.
B. Nâng cao chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế.
C. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nặng.
D. Giảm sự phụ thuộc vào vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 43: Hiến pháp năm 2013 của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam được Quốc hội thông qua, có những điểm mới quan trọng nào so với Hiến pháp 1992?
A. Khẳng định rõ hơn vai trò của kinh tế tư nhân.
B. Bổ sung các quy định về quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
C. Hoàn thiện hơn về tổ chức bộ máy nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
D. Cả ba phương án trên.
Câu 44: Chủ trương “Chủ động và tích cực hội nhập quốc tế” được nâng lên một tầm cao mới tại Đại hội nào của Đảng?
A. Đại hội IX.
B. Đại hội X.
C. Đại hội XI.
D. Đại hội XII.
Câu 45: Việt Nam chính thức tham gia đàm phán Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP), nay là Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) từ năm nào?
A. 2008.
B. 2009.
C. 2010.
D. 2011.
Câu 46: Cuộc đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực được Đảng và Nhà nước ta đẩy mạnh với quyết tâm chính trị cao từ giai đoạn nào?
A. Ngay sau khi bắt đầu Đổi mới.
B. Từ đầu những năm 2000.
C. Từ sau Đại hội XI và đặc biệt là Đại hội XII của Đảng.
D. Sau khi Việt Nam gia nhập WTO.
Câu 47: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng (1/2016) đã xác định một trong những nhiệm vụ trọng tâm là gì?
A. Hoàn thành cơ bản công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
B. Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng; ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ.
C. Tập trung phát triển kinh tế biển.
D. Ưu tiên giải quyết vấn đề biến đổi khí hậu.
Câu 48: “Bốn nguy cơ” mà Đảng ta đã chỉ ra tại Hội nghị đại biểu toàn quốc giữa nhiệm kỳ khóa VII (1/1994) vẫn còn nguyên giá trị cảnh báo là gì?
A. Tụt hậu kinh tế, chệch hướng XHCN, tham nhũng và quan liêu, diễn biến hòa bình.
B. Tụt hậu xa hơn về kinh tế, chệch hướng xã hội chủ nghĩa, nạn tham nhũng và tệ quan liêu, “diễn biến hòa bình” của các thế lực thù địch.
C. Khủng hoảng kinh tế, bất ổn chính trị, suy thoái đạo đức, xâm lược từ bên ngoài.
D. Ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên, biến đổi khí hậu, dịch bệnh.
Câu 49: Việc Việt Nam đảm nhận thành công vai trò Chủ tịch ASEAN năm 2020 có ý nghĩa như thế nào?
A. Thể hiện sự trưởng thành của Việt Nam trong hội nhập khu vực.
B. Nâng cao uy tín và vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
C. Đóng góp tích cực vào việc xây dựng Cộng đồng ASEAN vững mạnh.
D. Cả ba ý nghĩa trên.
Câu 50: Chủ trương “Không để ai bị bỏ lại phía sau” thể hiện cam kết mạnh mẽ của Đảng và Nhà nước ta trong lĩnh vực nào?
A. Phát triển kinh tế.
B. An sinh xã hội và phát triển bền vững.
C. Hội nhập quốc tế.
D. Xây dựng Đảng.
Câu 51: Đại dịch COVID-19 bùng phát từ cuối năm 2019 đã đặt ra thách thức lớn chưa từng có đối với Việt Nam trong lĩnh vực nào?
A. Kinh tế.
B. Y tế.
C. An sinh xã hội.
D. Cả ba lĩnh vực trên và nhiều lĩnh vực khác.
Câu 52: “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch COVID-19” là chủ trương được Chính phủ Việt Nam đưa ra nhằm mục tiêu gì?
A. Vừa phòng chống dịch hiệu quả, vừa phục hồi và phát triển kinh tế – xã hội.
B. Ưu tiên tuyệt đối cho công tác phòng chống dịch.
C. Tập trung hoàn toàn vào phục hồi kinh tế.
D. Chuyển sang trạng thái “bình thường mới” hoàn toàn.
Câu 53: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng (1/2021) đã đề ra mục tiêu phát triển đất nước đến năm 2030 là gì?
A. Việt Nam là nước đang phát triển có công nghiệp hiện đại, thu nhập trung bình cao.
B. Việt Nam cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại.
C. Việt Nam trở thành nước phát triển, thu nhập cao.
D. Hoàn thành sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Câu 54: Mục tiêu đến năm 2045 (kỷ niệm 100 năm thành lập nước) được Đại hội XIII xác định là gì?
A. Việt Nam là nước đang phát triển có công nghiệp hiện đại.
B. Việt Nam cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại.
C. Việt Nam trở thành nước phát triển, thu nhập cao.
D. Hoàn thành xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 55: Ba đột phá chiến lược được Đại hội XIII của Đảng xác định là gì?
A. Thể chế, nguồn nhân lực, khoa học công nghệ.
B. Hoàn thiện đồng bộ thể chế phát triển, trước hết là thể chế phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao; xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại.
C. Cải cách hành chính, phát triển giáo dục, bảo vệ môi trường.
D. Đổi mới mô hình tăng trưởng, tái cơ cấu nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới.
Câu 56: “Khát vọng phát triển đất nước phồn vinh, hạnh phúc” là một trong những điểm nhấn quan trọng trong văn kiện Đại hội nào của Đảng?
A. Đại hội XI.
B. Đại hội XII.
C. Đại hội XIII.
D. Đại hội X.
Câu 57: Việc Việt Nam tham gia ngày càng tích cực và có trách nhiệm vào các hoạt động gìn giữ hòa bình của Liên Hợp Quốc thể hiện điều gì?
A. Nâng cao năng lực quốc phòng.
B. Cam kết đóng góp vào hòa bình, ổn định và an ninh khu vực cũng như toàn cầu.
C. Mở rộng ảnh hưởng quân sự.
D. Tìm kiếm sự ủng hộ của các nước lớn.
Câu 58: Chuyển đổi số quốc gia là một trong những chủ trương lớn được Chính phủ Việt Nam đẩy mạnh triển khai nhằm mục tiêu gì?
A. Hiện đại hóa bộ máy hành chính.
B. Phát triển kinh tế số, xã hội số.
C. Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia.
D. Cả ba phương án trên.
Câu 59: Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư (Công nghiệp 4.0) đặt ra những cơ hội và thách thức nào cho Việt Nam?
A. Cơ hội để bứt phá, rút ngắn khoảng cách phát triển.
B. Thách thức về nguồn nhân lực chất lượng cao, hạ tầng công nghệ.
C. Nguy cơ gia tăng bất bình đẳng.
D. Cả ba phương án trên.
Câu 60: Việc Việt Nam ký kết và thực thi các Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới (như CPTPP, EVFTA) có tác động như thế nào?
A. Mở rộng thị trường xuất khẩu, thu hút đầu tư.
B. Thúc đẩy cải cách thể chế, nâng cao năng lực cạnh tranh.
C. Tạo ra những thách thức về cạnh tranh và tuân thủ các tiêu chuẩn quốc tế.
D. Cả ba phương án trên.
Câu 61: “Ngoại giao cây tre” là một hình ảnh ẩn dụ nói về đường lối đối ngoại của Việt Nam, thể hiện đặc điểm gì?
A. Cứng rắn, không khoan nhượng.
B. Mềm dẻo, dễ bị chi phối.
C. Vừa kiên định về nguyên tắc, vừa mềm dẻo, linh hoạt về sách lược; độc lập, tự chủ nhưng cũng sẵn sàng hợp tác.
D. Khép kín, không giao thiệp.
Câu 62: Vấn đề biến đổi khí hậu và bảo vệ môi trường trở thành một trong những ưu tiên hàng đầu của Việt Nam trong giai đoạn nào?
A. Đầu những năm 1990.
B. Đầu những năm 2000.
C. Từ những năm 2010 trở đi và ngày càng được chú trọng.
D. Ngay từ khi bắt đầu Đổi mới.
Câu 63: Chủ trương “xây dựng Chính phủ kiến tạo phát triển, liêm chính, hành động quyết liệt, phục vụ nhân dân” được nhấn mạnh từ nhiệm kỳ Chính phủ nào?
A. Nhiệm kỳ 2006-2011.
B. Nhiệm kỳ 2011-2016.
C. Nhiệm kỳ 2016-2021 và tiếp tục.
D. Nhiệm kỳ 2001-2006.
Câu 64: “Kinh tế số” và “xã hội số” là những khái niệm ngày càng trở nên quan trọng trong chiến lược phát triển của Việt Nam, phản ánh xu hướng nào?
A. Toàn cầu hóa.
B. Tác động của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
C. Hội nhập kinh tế quốc tế.
D. Phát triển bền vững.
Câu 65: Việc phát triển mạnh mẽ các loại hình doanh nghiệp tư nhân là một trong những thành tựu của chủ trương nào trong Đổi mới?
A. Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
B. Ưu tiên kinh tế nhà nước.
C. Hạn chế kinh tế tập thể.
D. Khuyến khích đầu tư nước ngoài.
Câu 66: Thách thức trong việc duy trì ổn định kinh tế vĩ mô của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập sâu rộng là gì?
A. Kiểm soát lạm phát.
B. Ổn định tỷ giá hối đoái.
C. Đảm bảo an toàn nợ công.
D. Cả ba phương án trên.
Câu 67: “Không hy sinh tiến bộ và công bằng xã hội để chạy theo tăng trưởng kinh tế đơn thuần” là một quan điểm quan trọng trong đường lối phát triển của Việt Nam, thể hiện sự chú trọng đến yếu tố nào?
A. Tốc độ tăng trưởng.
B. Phát triển bền vững và bao trùm.
C. Thu hút đầu tư nước ngoài.
D. Hiện đại hóa nông nghiệp.
Câu 68: Chủ trương “Bốn tại chỗ” (chỉ huy tại chỗ, lực lượng tại chỗ, phương tiện tại chỗ, hậu cần tại chỗ) thường được áp dụng hiệu quả trong lĩnh vực nào?
A. Phát triển kinh tế.
B. Phòng chống thiên tai, dịch bệnh và các tình huống khẩn cấp.
C. Cải cách hành chính.
D. Xây dựng nông thôn mới.
Câu 69: Việc Việt Nam được bầu làm Ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc nhiều lần thể hiện điều gì?
A. Sự tín nhiệm và đánh giá cao của cộng đồng quốc tế đối với vai trò và đóng góp của Việt Nam.
B. Sức mạnh quân sự của Việt Nam.
C. Sự phụ thuộc của Liên Hợp Quốc vào Việt Nam.
D. Mong muốn của Việt Nam can thiệp vào công việc nội bộ các nước.
Câu 70: “Công nghiệp văn hóa” là một lĩnh vực ngày càng được Việt Nam quan tâm phát triển nhằm mục tiêu gì?
A. Bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống.
B. Quảng bá hình ảnh đất nước, con người Việt Nam ra thế giới.
C. Đóng góp vào tăng trưởng kinh tế.
D. Cả ba phương án trên.
Câu 71: Thách thức lớn trong việc bảo vệ chủ quyền quốc gia trên không gian mạng của Việt Nam hiện nay là gì?
A. Tấn công mạng, gián điệp mạng.
B. Tin giả, thông tin sai lệch, xuyên tạc.
C. Nguy cơ lộ lọt bí mật nhà nước.
D. Cả ba phương án trên.
Câu 72: “Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo” (Startup) là một phong trào được khuyến khích mạnh mẽ ở Việt Nam nhằm mục đích gì?
A. Giải quyết vấn đề việc làm.
B. Thúc đẩy tinh thần kinh doanh, tạo ra các sản phẩm, dịch vụ mới có giá trị cao.
C. Thu hút vốn đầu tư mạo hiểm.
D. Giảm sự phụ thuộc vào các doanh nghiệp lớn.
Câu 73: Việc phát triển năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời) là một trong những giải pháp của Việt Nam để đối phó với vấn đề gì?
A. Cạn kiệt tài nguyên hóa thạch.
B. Biến đổi khí hậu và ô nhiễm môi trường.
C. Đảm bảo an ninh năng lượng.
D. Cả ba phương án trên.
Câu 74: “Nền ngoại giao toàn diện, hiện đại” là một trong những định hướng xây dựng ngành ngoại giao Việt Nam trong giai đoạn mới, bao gồm các trụ cột nào?
A. Ngoại giao chính trị, ngoại giao kinh tế, ngoại giao văn hóa.
B. Đối ngoại Đảng, ngoại giao Nhà nước, đối ngoại nhân dân.
C. Cả A và B.
D. Chỉ tập trung vào ngoại giao chính trị.
Câu 75: Thách thức về già hóa dân số đặt ra những vấn đề gì cho Việt Nam?
A. Áp lực lên hệ thống an sinh xã hội, y tế.
B. Nguy cơ thiếu hụt lực lượng lao động trong tương lai.
C. Cần có chính sách chăm sóc người cao tuổi phù hợp.
D. Cả ba phương án trên.
Câu 76: “Kinh tế tuần hoàn” là một mô hình kinh tế được Việt Nam hướng tới nhằm mục tiêu gì?
A. Tăng trưởng kinh tế nhanh.
B. Phát triển bền vững, giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường, sử dụng hiệu quả tài nguyên.
C. Ưu tiên các ngành công nghiệp truyền thống.
D. Mở rộng thị trường xuất khẩu.
Câu 77: “Định vị quốc gia” và “xây dựng thương hiệu quốc gia” là những nỗ lực của Việt Nam nhằm mục đích gì trong bối cảnh hội nhập?
A. Thu hút khách du lịch.
B. Nâng cao giá trị sản phẩm xuất khẩu.
C. Tăng cường sức mạnh mềm của đất nước.
D. Cả ba phương án trên.
Câu 78: Việc ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) và dữ liệu lớn (Big Data) là một xu hướng quan trọng trong quá trình nào ở Việt Nam?
A. Công nghiệp hóa nông nghiệp.
B. Chuyển đổi số và phát triển kinh tế số.
C. Cải cách giáo dục.
D. Bảo tồn di sản văn hóa.
Câu 79: Thách thức trong việc đảm bảo an ninh lương thực của Việt Nam trong bối cảnh biến đổi khí hậu và đô thị hóa là gì?
A. Diện tích đất nông nghiệp bị thu hẹp.
B. Tác động tiêu cực của thiên tai, dịch bệnh đến sản xuất.
C. Yêu cầu về chất lượng và an toàn thực phẩm ngày càng cao.
D. Cả ba phương án trên.
Câu 80: “Hạnh phúc của nhân dân” là một trong những mục tiêu cao nhất được Đảng và Nhà nước Việt Nam hướng tới, thể hiện bản chất của chế độ nào?
A. Tư bản chủ nghĩa.
B. Xã hội chủ nghĩa.
C. Phong kiến.
D. Quân chủ chuyên chế.
Câu 81: Chủ trương “Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại” tiếp tục là một bài học kinh nghiệm quan trọng của Việt Nam trong công cuộc Đổi mới và hội nhập quốc tế, đặc biệt thể hiện ở lĩnh vực nào?
A. Đối ngoại và hợp tác quốc tế.
B. Phát triển kinh tế trong nước.
C. Xây dựng văn hóa.
D. Củng cố quốc phòng, an ninh.
Câu 82: “Tự chủ, tự cường” là một trong những yếu tố then chốt để Việt Nam phát triển bền vững trong bối cảnh thế giới có nhiều biến động, đặc biệt được nhấn mạnh trong lĩnh vực nào?
A. Kinh tế và công nghệ.
B. Quốc phòng và an ninh.
C. Văn hóa và tư tưởng.
D. Cả A và B.
Câu 83: Việc phòng, chống “bệnh thành tích” và “hình thức chủ nghĩa” là một yêu cầu cấp thiết trong công tác nào ở Việt Nam hiện nay?
A. Phát triển kinh tế.
B. Xây dựng Đảng và hệ thống chính trị.
C. Giáo dục và đào tạo.
D. Khoa học và công nghệ.
Câu 84: “Không gian phát triển mới” của Việt Nam trong giai đoạn hiện nay bao gồm những yếu tố nào?
A. Kinh tế số, kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn.
B. Phát triển các vùng kinh tế động lực, các đô thị thông minh.
C. Khai thác hiệu quả các hiệp định thương mại tự do.
D. Cả ba phương án trên.
Câu 85: Thách thức trong việc nâng cao năng suất lao động của Việt Nam hiện nay là gì?
A. Chất lượng nguồn nhân lực còn hạn chế.
B. Trình độ công nghệ và quản lý chưa cao.
C. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch còn chậm.
D. Cả ba phương án trên.
Câu 86: Chủ trương “Lấy người dân làm trung tâm, là chủ thể, là mục tiêu, là động lực của sự phát triển” được quán triệt trong mọi chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, thể hiện rõ nhất tính chất nào của chế độ?
A. Dân chủ và nhân văn.
B. Tập trung và quan liêu.
C. Độc đoán và chuyên quyền.
D. Thị trường tự do hoàn toàn.
Câu 87: Việc Việt Nam tích cực tham gia vào chuỗi cung ứng toàn cầu đặt ra yêu cầu gì đối với các doanh nghiệp trong nước?
A. Nâng cao chất lượng sản phẩm.
B. Tuân thủ các tiêu chuẩn quốc tế.
C. Nâng cao năng lực quản trị và cạnh tranh.
D. Cả ba phương án trên.
Câu 88: “Văn hóa soi đường cho quốc dân đi” là câu nói nổi tiếng của ai, tiếp tục là phương châm cho sự phát triển văn hóa Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới?
A. Nguyễn Trãi.
B. Nguyễn Du.
C. Hồ Chí Minh.
D. Trường Chinh.
Câu 89: Thách thức về an ninh phi truyền thống (như biến đổi khí hậu, dịch bệnh, an ninh mạng, an ninh nguồn nước) đòi hỏi Việt Nam phải có giải pháp như thế nào?
A. Chỉ tập trung vào các biện pháp quân sự.
B. Dựa hoàn toàn vào sự giúp đỡ của quốc tế.
C. Tiếp cận đa ngành, đa lĩnh vực, kết hợp các giải pháp tổng thể và tăng cường hợp tác quốc tế.
D. Coi nhẹ, không chú trọng đúng mức.
Câu 90: “Xây dựng xã hội học tập” là một chủ trương lớn của Việt Nam nhằm mục đích gì?
A. Nâng cao trình độ dân trí.
B. Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao.
C. Tạo điều kiện cho mọi người học tập suốt đời.
D. Cả ba phương án trên.
Câu 91: “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo” là một trong những nhiệm vụ chiến lược của Việt Nam, tập trung vào yếu tố nào?
A. Chương trình, sách giáo khoa.
B. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục.
C. Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học.
D. Cả ba phương án trên và đổi mới phương pháp dạy và học, kiểm tra đánh giá.
Câu 92: Việc bảo tồn và phát huy các giá trị di sản văn hóa vật thể và phi vật thể của dân tộc có ý nghĩa như thế nào trong bối cảnh hội nhập?
A. Góp phần xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
B. Thu hút khách du lịch, phát triển kinh tế.
C. Tăng cường sự hiểu biết và giao lưu văn hóa với các nước.
D. Cả ba phương án trên.
Câu 93: Thách thức trong việc đảm bảo công bằng xã hội và giảm khoảng cách giàu nghèo ở Việt Nam hiện nay là gì?
A. Mặt trái của kinh tế thị trường.
B. Sự phân hóa giàu nghèo có xu hướng gia tăng.
C. Tiếp cận các dịch vụ công cơ bản còn chưa đồng đều giữa các vùng miền, đối tượng.
D. Cả ba phương án trên.
Câu 94: Chủ trương “Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thế trận quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân vững chắc” nhằm mục tiêu gì?
A. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
B. Mở rộng ảnh hưởng quân sự trong khu vực.
C. Chuẩn bị cho chiến tranh xâm lược.
D. Đối phó với các cuộc biểu tình, bạo loạn.
Câu 95: “Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân” luôn là mục tiêu xuyên suốt trong các kỳ Đại hội Đảng, thể hiện điều gì?
A. Tính ưu việt và mục tiêu cao cả của chủ nghĩa xã hội mà Việt Nam đang xây dựng.
B. Sự quan tâm của Đảng đối với tầng lớp lao động.
C. Cam kết của Chính phủ với cộng đồng quốc tế.
D. Nỗ lực để theo kịp các nước phát triển.
Câu 96: Việc phát triển kinh tế biển gắn với bảo vệ chủ quyền biển đảo là một chiến lược quan trọng của Việt Nam, dựa trên tiềm năng và vị thế nào?
A. Có đường bờ biển dài, nhiều tài nguyên biển.
B. Vị trí địa chiến lược quan trọng trên Biển Đông.
C. Lợi thế về vận tải biển và du lịch biển.
D. Cả ba phương án trên.
Câu 97: Thách thức từ các hoạt động “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch đòi hỏi Việt Nam phải làm gì?
A. Tăng cường công tác tư tưởng, lý luận.
B. Củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
C. Nâng cao sức mạnh quốc phòng, an ninh.
D. Cả ba phương án trên.
Câu 98: “Chính phủ điện tử” hướng tới “Chính phủ số” là một xu thế tất yếu nhằm mục tiêu gì?
A. Minh bạch hóa hoạt động của cơ quan nhà nước.
B. Nâng cao hiệu quả quản lý, điều hành.
C. Cung cấp dịch vụ công tốt hơn cho người dân và doanh nghiệp.
D. Cả ba phương án trên.
Câu 99: “Sức mạnh mềm” của một quốc gia trong đó có Việt Nam được cấu thành từ những yếu tố nào?
A. Văn hóa, giá trị quốc gia.
B. Chính sách đối ngoại, uy tín quốc tế.
C. Chất lượng giáo dục, khoa học công nghệ.
D. Cả ba phương án trên.
Câu 100: Mục tiêu cuối cùng của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam là gì?
A. Xây dựng một nền kinh tế thị trường hiện đại.
B. Hội nhập sâu rộng vào kinh tế thế giới.
C. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
D. Đưa Việt Nam trở thành một cường quốc trong khu vực.