Tổng hợp trắc nghiệm các dạng bài liên kết kiến thức lịch sử Việt Nam và thế giới ôn thi Đại học 2025

Năm thi: 2025
Môn học: Lịch sử
Người ra đề: Thảo Linh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn tập thi thử Đại Học
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 50 phút
Số lượng câu hỏi: 40
Đối tượng thi: Học sinh thi THPT QG
Năm thi: 2025
Môn học: Lịch sử
Người ra đề: Thảo Linh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn tập thi thử Đại Học
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 50 phút
Số lượng câu hỏi: 40
Đối tượng thi: Học sinh thi THPT QG
Làm bài thi

Tổng hợp trắc nghiệm các dạng bài liên kết kiến thức lịch sử Việt Nam và thế giới ôn thi Đại học 2025 là một trong những tài liệu đặc biệt quan trọng thuộc chuyên mục Thi thử Sử THPT – Đại Học trong chương trình Ôn tập thi thử THPT.

Dạng bài liên kết kiến thức lịch sử Việt Nam và thế giới là xu hướng ra đề mới trong kỳ thi tốt nghiệp THPT, yêu cầu học sinh không chỉ nắm chắc nội dung từng phần riêng lẻ mà còn phải kết nối, đối chiếu và phân tích mối quan hệ qua lại giữa lịch sử dân tộc và lịch sử nhân loại. Tài liệu trắc nghiệm này giúp học sinh:

  • Nhận biết các sự kiện thế giới ảnh hưởng đến Việt Nam, như: Cách mạng tháng Mười Nga 1917, Chiến tranh thế giới thứ hai, Chiến tranh lạnh, sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu

  • Liên hệ các sự kiện lịch sử Việt Nam trong bối cảnh toàn cầu, ví dụ: Cách mạng tháng Tám 1945 gắn với thắng lợi của phe Đồng minh, hay chính sách đổi mới 1986 trong bối cảnh thế giới chuyển sang xu thế toàn cầu hóa.

  • So sánh các cuộc kháng chiến, cách mạng, phong trào đấu tranh ở Việt Nam với các trào lưu giải phóng dân tộc ở châu Á, Phi, Mỹ Latinh.

  • Rèn luyện kỹ năng tư duy tổng hợp, lập luận đa chiều, phân tích quan hệ nguyên nhân – hệ quả giữa các tiến trình lịch sử.

Dạng bài này giúp học sinh nâng cao tư duy sử học hiện đại, đáp ứng tốt yêu cầu của những câu hỏi mang tính vận dụng và vận dụng cao trong kỳ thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển Đại học 2025 môn Lịch sử.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn trải nghiệm ngay bộ đề trắc nghiệm này để rèn luyện khả năng liên kết kiến thức sử Việt – sử thế giới một cách bài bản và chuyên sâu!

Tổng hợp trắc nghiệm các dạng bài liên kết kiến thức lịch sử Việt Nam và thế giới ôn thi Đại học 2025

Câu 1: Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga (1917) đã tác động như thế nào đến phong trào giải phóng dân tộc ở Việt Nam đầu thế kỷ XX?
A. Không có tác động gì đáng kể.
B. Mở ra một con đường cứu nước mới – con đường cách mạng vô sản, cổ vũ mạnh mẽ tinh thần đấu tranh của các dân tộc bị áp bức.
C. Dẫn đến sự ra đời ngay lập tức của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Khiến thực dân Pháp tăng cường đàn áp.

Câu 2: Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) đã tác động trực tiếp đến tình hình kinh tế – xã hội Việt Nam như thế nào, tạo điều kiện cho sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930-1931?
A. Làm kinh tế Việt Nam phát triển nhanh chóng.
B. Làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân, mâu thuẫn xã hội trở nên gay gắt.
C. Khiến Pháp nới lỏng ách cai trị ở thuộc địa.
D. Tạo ra nhiều việc làm mới cho người lao động.

Câu 3: Việc Mặt trận Nhân dân Pháp lên cầm quyền (1936) đã tạo điều kiện khách quan thuận lợi nào cho cuộc vận động dân chủ 1936-1939 ở Đông Dương?
A. Pháp trao trả độc lập cho các thuộc địa.
B. Chính phủ Pháp thi hành một số chính sách tiến bộ, nới lỏng ở thuộc địa, cho phép các đảng phái hoạt động công khai hơn.
C. Pháp rút hết quân đội khỏi Đông Dương.
D. Pháp tăng cường đàn áp phong trào cách mạng.

Câu 4: Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) bùng nổ đã tác động như thế nào đến tình hình Đông Dương và chủ trương của Đảng Cộng sản Đông Dương?
A. Pháp tăng cường đầu tư vào Đông Dương.
B. Nhật Bản nhảy vào Đông Dương, mâu thuẫn dân tộc trở nên gay gắt nhất, Đảng quyết định đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
C. Tình hình Đông Dương không có gì thay đổi.
D. Đảng tiếp tục đòi quyền dân chủ.

Câu 5: Sự kiện Nhật Bản đầu hàng Đồng minh vô điều kiện (8/1945) đã tạo ra yếu tố “thời cơ” như thế nào cho Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam?
A. Quân Pháp ở Đông Dương mạnh lên.
B. Tạo ra một khoảng trống quyền lực, quân đội Nhật rệu rã, chính quyền tay sai hoang mang, quân Đồng minh chưa kịp vào giải giáp.
C. Quân Đồng minh rút khỏi Đông Dương.
D. Nhật Bản tăng cường đàn áp cách mạng.

Câu 6: Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (10/1949) có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam?
A. Không có ý nghĩa gì đặc biệt.
B. Cổ vũ tinh thần kháng chiến của nhân dân ta, tạo điều kiện thuận lợi cho việc mở rộng hậu phương và nhận được sự giúp đỡ quốc tế.
C. Gây khó khăn cho cuộc kháng chiến.
D. Dẫn đến sự can thiệp của Mĩ.

Câu 7: Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) của Việt Nam đã tác động như thế nào đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, đặc biệt ở châu Phi?
A. Không có tác động gì.
B. Cổ vũ mạnh mẽ, tạo niềm tin cho các dân tộc bị áp bức đứng lên đấu tranh giành độc lập, đặc biệt là ở các nước thuộc địa của Pháp.
C. Khiến các nước đế quốc tăng cường đàn áp.
D. Chỉ có ý nghĩa đối với Việt Nam.

Câu 8: Sự kiện nào sau đây ở Liên Xô đã phá vỡ thế độc quyền vũ khí hạt nhân của Mĩ, tác động đến cục diện Chiến tranh lạnh và quan hệ quốc tế?
A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo (1957).
B. Chế tạo thành công bom nguyên tử (1949).
C. Đưa người đầu tiên bay vào vũ trụ (1961).
D. Thành lập khối Vácsava (1955).

Câu 9: Cuộc khủng hoảng tên lửa Cuba (1962) là một biểu hiện đỉnh điểm của Chiến tranh lạnh, có liên quan trực tiếp đến mối quan hệ giữa hai siêu cường nào?
A. Mĩ và Liên Xô.
B. Mĩ và Trung Quốc.
C. Liên Xô và Trung Quốc.
D. Anh và Pháp.

Câu 10: Phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam nổ ra trong bối cảnh quốc tế nào có ảnh hưởng?
A. Xu thế hòa hoãn Đông – Tây bắt đầu.
B. Sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa và phong trào giải phóng dân tộc đang lên cao.
C. Liên Hợp Quốc can thiệp mạnh mẽ.
D. Chiến tranh lạnh đã hoàn toàn chấm dứt.

Câu 11: Thắng lợi của Cách mạng Cuba (1959) đã tác động như thế nào đến phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh và quan hệ Mĩ – Cuba?
A. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh vũ trang ở Mĩ Latinh, trở thành cái gai trong mắt Mĩ, dẫn đến sự bao vây cấm vận của Mĩ đối với Cuba.
B. Không có tác động gì đáng kể.
C. Mĩ tăng cường hợp tác với Cuba.
D. Các nước Mĩ Latinh từ bỏ đấu tranh vũ trang.

Câu 12: “Năm châu Phi” (1960) với 17 nước giành độc lập là kết quả trực tiếp của yếu tố nào trong quan hệ quốc tế?
A. Sự suy yếu của các nước đế quốc thực dân sau Chiến tranh thế giới thứ hai và sự lớn mạnh của phong trào giải phóng dân tộc.
B. Sự giúp đỡ trực tiếp của Liên Xô và Mĩ.
C. Quyết định của Liên Hợp Quốc.
D. Sự tự nguyện trao trả độc lập của các nước thực dân.

Câu 13: Việc Mĩ tiến hành chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam (1965-1968) gắn liền với sự kiện leo thang nào trong Chiến tranh lạnh?
A. Khủng hoảng Berlin.
B. Mĩ muốn thể hiện sức mạnh và ngăn chặn “làn sóng đỏ” ở Đông Nam Á, trong bối cảnh đối đầu Xô – Mĩ.
C. Khủng hoảng tên lửa Cuba.
D. Sự rạn nứt trong quan hệ Xô – Trung.

Câu 14: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 của quân dân Việt Nam đã tác động đến chính sách đối ngoại của Mĩ như thế nào?
A. Mĩ tăng cường quân đội vào Việt Nam.
B. Buộc Mĩ phải “xuống thang” chiến tranh, chấp nhận đàm phán ở Pari, đánh dấu sự khởi đầu của quá trình “phi Mĩ hóa”.
C. Mĩ mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
D. Mĩ rút lui hoàn toàn khỏi Việt Nam.

Câu 15: Sự kiện Trung Quốc bình thường hóa quan hệ với Mĩ (đầu những năm 1970) đã tác động như thế nào đến cục diện Chiến tranh lạnh và cuộc kháng chiến của Việt Nam?
A. Gây bất lợi hoàn toàn cho Việt Nam.
B. Tạo ra thế “ba chân” trong quan hệ quốc tế, làm thay đổi cán cân lực lượng, có những tác động phức tạp đến cuộc kháng chiến của Việt Nam.
C. Giúp Việt Nam nhanh chóng giành thắng lợi.
D. Không có tác động gì.

Câu 16: Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” (1972) của Việt Nam có ý nghĩa như thế nào trong bối cảnh Hội nghị Pari đang diễn ra?
A. Không ảnh hưởng đến đàm phán.
B. Đập tan âm mưu của Mĩ muốn gây sức ép trên bàn đàm phán, buộc Mĩ phải ký Hiệp định Pari theo các điều khoản cơ bản đã thỏa thuận.
C. Làm cho đàm phán kéo dài hơn.
D. Mĩ từ chối ký hiệp định.

Câu 17: Sự sụp đổ của chế độ Apartheid ở Nam Phi (1994) là một thắng lợi của phong trào nào trên thế giới?
A. Phong trào công nhân.
B. Phong trào giải phóng dân tộc, phong trào đấu tranh cho quyền con người và chống phân biệt chủng tộc.
C. Phong trào hòa bình.
D. Phong trào phụ nữ.

Câu 18: Sự kiện Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu sụp đổ (cuối những năm 1980 – đầu những năm 1990) đã tác động như thế nào đến tình hình thế giới và Việt Nam?
A. Chiến tranh lạnh tiếp tục căng thẳng hơn.
B. Trật tự hai cực Ianta tan rã, thế giới chuyển sang một trật tự mới; Việt Nam mất đi một chỗ dựa quan trọng, phải chủ động điều chỉnh chính sách đối ngoại.
C. Các nước tư bản cũng sụp đổ theo.
D. Không có tác động gì đến Việt Nam.

Câu 19: Đường lối Đổi mới của Việt Nam (từ 1986) có điểm tương đồng nào với công cuộc cải cách – mở cửa của Trung Quốc (từ 1978)?
A. Đều từ bỏ hoàn toàn con đường xã hội chủ nghĩa.
B. Đều lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, chuyển từ kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang kinh tế thị trường (có sự điều tiết của nhà nước hoặc định hướng xã hội chủ nghĩa).
C. Đều ưu tiên cải cách chính trị trước.
D. Đều sao chép hoàn toàn mô hình của các nước tư bản.

Câu 20: Việc Việt Nam gia nhập ASEAN (1995) và bình thường hóa quan hệ với Mĩ (1995) diễn ra trong bối cảnh quốc tế nào?
A. Chiến tranh lạnh đang ở đỉnh điểm.
B. Sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc, xu thế hòa bình, hợp tác và phát triển trở thành chủ đạo.
C. Mĩ đang tăng cường cấm vận Việt Nam.
D. ASEAN đang đối đầu với Việt Nam.

Câu 21: Cuộc khủng hoảng tài chính châu Á (1997-1998) đã tác động đến kinh tế Việt Nam như thế nào?
A. Không bị ảnh hưởng.
B. Bị ảnh hưởng nặng nề, kinh tế suy thoái.
C. Có bị ảnh hưởng nhất định, tốc độ tăng trưởng chậm lại nhưng vẫn duy trì được ổn định và rút ra nhiều bài học kinh nghiệm.
D. Tận dụng được cơ hội để phát triển mạnh mẽ.

Câu 22: Sự kiện Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) năm 2007 là một biểu hiện của xu thế nào trong quan hệ quốc tế?
A. Đối đầu khu vực.
B. Toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế.
C. Chủ nghĩa bảo hộ.
D. Chiến tranh thương mại.

Câu 23: Tác động của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ hiện đại đến Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới thể hiện rõ nhất ở lĩnh vực nào?
A. Chỉ trong lĩnh vực quân sự.
B. Chỉ trong lĩnh vực nông nghiệp.
C. Trong nhiều lĩnh vực, đặc biệt là công nghệ thông tin, truyền thông, tự động hóa, góp phần hiện đại hóa đất nước.
D. Không có tác động đáng kể.

Câu 24: Vấn đề Biển Đông trở thành một điểm nóng trong quan hệ quốc tế ở khu vực châu Á – Thái Bình Dương, có sự liên quan đến lợi ích của nhiều quốc gia, trong đó có Việt Nam, phản ánh điều gì?
A. Sự suy yếu của luật pháp quốc tế.
B. Tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông về kinh tế, an ninh và sự phức tạp của các yêu sách chủ quyền.
C. Sự đồng thuận hoàn toàn giữa các nước ASEAN.
D. Sự thờ ơ của cộng đồng quốc tế.

Câu 25: Việc Việt Nam tích cực tham gia vào các hoạt động gìn giữ hòa bình của Liên Hợp Quốc thể hiện vai trò gì của Việt Nam trên trường quốc tế?
A. Một nước lớn có tiềm lực quân sự mạnh.
B. Một thành viên có trách nhiệm, đóng góp vào hòa bình và an ninh chung của thế giới.
C. Một quốc gia muốn can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác.
D. Một quốc gia phụ thuộc vào Liên Hợp Quốc.

Câu 26: Sự kiện Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên (1957) đã tác động đến cuộc kháng chiến chống Mĩ của Việt Nam như thế nào?
A. Không có tác động trực tiếp.
B. Cổ vũ tinh thần cho các nước xã hội chủ nghĩa và phong trào giải phóng dân tộc, trong đó có Việt Nam; đồng thời Mĩ cũng tăng cường chạy đua khoa học – công nghệ.
C. Khiến Mĩ rút lui khỏi Việt Nam.
D. Dẫn đến sự hợp tác Mĩ – Xô ở Việt Nam.

Câu 27: Chủ trương “đa dạng hóa, đa phương hóa” quan hệ đối ngoại của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới chịu ảnh hưởng của xu thế nào trong quan hệ quốc tế?
A. Xu thế đối đầu.
B. Xu thế hòa bình, hợp tác, phát triển và toàn cầu hóa.
C. Xu thế hình thành thế giới đơn cực.
D. Xu thế biệt lập của các quốc gia.

Câu 28: Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc (1949) và thắng lợi của cách mạng Cuba (1959) có điểm chung nào tác động đến Việt Nam?
A. Đều là nguồn cổ vũ to lớn cho cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc và xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
B. Đều dẫn đến sự can thiệp quân sự trực tiếp của Mĩ vào Việt Nam.
C. Đều làm suy yếu phe tư bản chủ nghĩa.
D. Đều không có ảnh hưởng gì đến Việt Nam.

Câu 29: Cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới những năm 1970 đã tác động đến Việt Nam như thế nào trong bối cảnh đất nước vừa thống nhất?
A. Giúp kinh tế Việt Nam phát triển nhanh chóng.
B. Gây thêm những khó khăn cho nền kinh tế vốn đã bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
C. Không có tác động gì.
D. Buộc Việt Nam phải từ bỏ kế hoạch 5 năm.

Câu 30: Phong trào Không liên kết ra đời có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc đấu tranh ngoại giao của Việt Nam trong kháng chiến chống Mĩ?
A. Không có ý nghĩa gì.
B. Tạo thêm một diễn đàn quốc tế quan trọng để Việt Nam tranh thủ sự ủng hộ, cô lập Mĩ và chính quyền Sài Gòn.
C. Gây khó khăn cho ngoại giao Việt Nam.
D. Chỉ ủng hộ Mĩ.

Câu 31: Sự kiện các nước Đông Âu và Liên Xô tiến hành cải tổ, cải cách vào cuối những năm 1980 có mối liên hệ như thế nào với công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?
A. Việt Nam hoàn toàn sao chép mô hình cải tổ của Liên Xô.
B. Việt Nam cũng đứng trước yêu cầu khách quan phải đổi mới, tuy nhiên đường lối Đổi mới của Việt Nam có những đặc thù riêng, rút kinh nghiệm từ những thành công và thất bại của các nước khác.
C. Không có mối liên hệ nào.
D. Việt Nam phản đối công cuộc cải tổ ở Liên Xô.

Câu 32: Việc Mĩ dỡ bỏ lệnh cấm vận thương mại đối với Việt Nam (1994) là kết quả của yếu tố nào sau đây?
A. Chỉ do áp lực từ cộng đồng quốc tế.
B. Chỉ do thiện chí của phía Mĩ.
C. Nỗ lực ngoại giao của Việt Nam, sự thay đổi trong chính sách của Mĩ và xu thế chung của quan hệ quốc tế.
D. Sự sụp đổ của Liên Xô.

Câu 33: Quá trình toàn cầu hóa kinh tế đặt ra thách thức nào cho Việt Nam trong việc bảo vệ nền kinh tế độc lập, tự chủ?
A. Nguy cơ bị các công ty đa quốc gia và các nền kinh tế lớn chi phối, phụ thuộc vào thị trường bên ngoài.
B. Không có thách thức gì.
C. Chỉ tạo ra cơ hội phát triển.
D. Buộc Việt Nam phải đóng cửa kinh tế.

Câu 34: Sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin, đã tác động đến công tác tuyên truyền và đấu tranh tư tưởng của Đảng Cộng sản Việt Nam như thế nào?
A. Chỉ mang lại những khó khăn.
B. Vừa tạo ra những phương tiện mới, hiệu quả để tuyên truyền, vừa đặt ra những thách thức trong việc quản lý thông tin và chống lại các luận điệu sai trái, thù địch.
C. Không có tác động gì.
D. Làm cho công tác tuyên truyền trở nên lỗi thời.

Câu 35: Chủ trương “Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại” của Đảng Cộng sản Việt Nam được vận dụng như thế nào trong bối cảnh hội nhập quốc tế hiện nay?
A. Chỉ dựa vào sức mạnh dân tộc.
B. Chỉ dựa vào sức mạnh thời đại.
C. Phát huy tối đa nội lực, đồng thời tranh thủ các nguồn lực bên ngoài, chủ động và tích cực hội nhập để phát triển đất nước.
D. Đóng cửa để giữ gìn bản sắc dân tộc.

Câu 36: Sự kiện Liên Xô phóng tàu vũ trụ đưa người đầu tiên bay vào không gian (1961) có tác động đến cuộc kháng chiến chống Mĩ của Việt Nam ở khía cạnh nào?
A. Khiến Mĩ phải rút quân khỏi Việt Nam để tập trung vào vũ trụ.
B. Cổ vũ tinh thần, khẳng định sức mạnh của phe xã hội chủ nghĩa, gián tiếp tạo thêm niềm tin cho cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam.
C. Không có tác động gì.
D. Dẫn đến sự hợp tác Mĩ – Xô trong vấn đề Việt Nam.

Câu 37: Việc Việt Nam tham gia vào các hiệp định thương mại tự do (FTA) thế hệ mới phản ánh sự thay đổi nào trong tư duy hội nhập?
A. Chỉ muốn xuất khẩu hàng hóa thô.
B. Chấp nhận những tiêu chuẩn cao hơn về lao động, môi trường, sở hữu trí tuệ để hội nhập sâu rộng hơn vào nền kinh tế toàn cầu.
C. Chỉ quan tâm đến lợi ích trước mắt.
D. Lo sợ cạnh tranh quốc tế.

Câu 38: Phong trào đấu tranh của nhân dân Mĩ chống chiến tranh Việt Nam có mối liên hệ như thế nào với cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam?
A. Là một mặt trận quan trọng, gây sức ép lên chính phủ Mĩ, góp phần vào thắng lợi của nhân dân Việt Nam.
B. Không có mối liên hệ nào.
C. Chỉ là sự phản đối của một nhóm nhỏ.
D. Gây bất lợi cho cuộc kháng chiến của Việt Nam.

Câu 39: Sự kiện Anh rời khỏi Liên minh châu Âu (Brexit) cho thấy xu hướng nào đang diễn ra song song với xu thế toàn cầu hóa và liên kết khu vực?
A. Xu thế hợp tác tuyệt đối.
B. Xu thế trỗi dậy của chủ nghĩa dân tộc, chủ nghĩa bảo hộ và những thách thức đối với các mô hình liên kết.
C. Xu thế hình thành một nhà nước châu Âu duy nhất.
D. Sự suy yếu hoàn toàn của chủ nghĩa dân tộc.

Câu 40: “Chủ nghĩa khủng bố quốc tế” là một thách thức an ninh chung mà cả Việt Nam và thế giới phải đối mặt, đòi hỏi sự hợp tác như thế nào?
A. Chỉ các nước lớn mới có trách nhiệm.
B. Hợp tác đa phương, chia sẻ thông tin, phối hợp hành động trên cơ sở luật pháp quốc tế.
C. Mỗi nước tự giải quyết.
D. Sử dụng vũ lực là biện pháp duy nhất.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: