Trắc nghiệm lịch sử cách mạng miền Nam 1954–1975 ôn thi Đại học 2025 là một trong những tài liệu trọng tâm thuộc chuyên mục Thi thử Sử THPT – Đại Học trong chương trình Ôn tập thi thử THPT.
Giai đoạn 1954–1975 là thời kỳ lịch sử đặc biệt của cách mạng miền Nam Việt Nam – nơi diễn ra cuộc đấu tranh chống đế quốc Mỹ và chính quyền Sài Gòn, với mục tiêu giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước. Dạng bài trắc nghiệm lịch sử cách mạng miền Nam giúp học sinh nắm vững:
-
Bối cảnh chia cắt đất nước sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954, sự ra đời của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam (1960).
-
Các phong trào và chiến dịch tiêu biểu: Phong trào Đồng Khởi 1959–1960, Chiến thắng Ấp Bắc (1963), Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968), Chiến dịch Xuân – Hè 1972, và đặc biệt là Chiến dịch Hồ Chí Minh 1975.
-
Vai trò của miền Bắc trong việc chi viện cho tiền tuyến miền Nam, thể hiện tính toàn dân, toàn diện, lâu dài và dựa vào sức mình là chính.
-
Ý nghĩa của thắng lợi cách mạng miền Nam: kết thúc ách thống trị của Mỹ – ngụy, thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ và thể chế chính trị, mở ra thời kỳ mới cho lịch sử dân tộc.
Dạng trắc nghiệm này giúp học sinh rèn luyện khả năng nắm bắt mốc thời gian, phân tích chiến lược, đánh giá vai trò và kết quả của từng giai đoạn đấu tranh, từ đó làm tốt các câu hỏi lý thuyết và vận dụng trong kỳ thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển Đại học 2025 môn Lịch sử.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn ôn luyện những trang sử hào hùng của cách mạng miền Nam qua bộ trắc nghiệm chuyên sâu này và sẵn sàng chinh phục kỳ thi 2025!
Trắc nghiệm lịch sử cách mạng miền Nam 1954–1975 ôn thi Đại học 2025
Câu 1: Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954, Mĩ đã có hành động nào ở miền Nam Việt Nam?
A. Rút hết cố vấn quân sự về nước.
B. Dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm, thực hiện âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam.
C. Tôn trọng các điều khoản của Hiệp định.
D. Giúp đỡ nhân dân miền Nam xây dựng kinh tế.
Câu 2: Chính sách chủ yếu của chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam trong những năm 1954-1959 là gì?
A. Hòa hợp dân tộc, hòa giải với lực lượng cách mạng.
B. Thực hiện chiến dịch “tố cộng, diệt cộng”, lê máy chém đi khắp miền Nam, đàn áp khốc liệt phong trào yêu nước.
C. Phát triển kinh tế thị trường tự do.
D. Mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 3: Hình thức đấu tranh chủ yếu của nhân dân miền Nam trong những năm 1954-1959 là gì?
A. Khởi nghĩa vũ trang quy mô lớn.
B. Đấu tranh chính trị hòa bình, đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng.
C. Kết hợp đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị.
D. Đấu tranh nghị trường.
Câu 4: Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 15 (1/1959) có ý nghĩa như thế nào đối với cách mạng miền Nam?
A. Mở đầu cho thời kỳ đấu tranh chính trị.
B. Xác định con đường cơ bản của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền bằng bạo lực cách mạng, soi đường cho phong trào Đồng khởi.
C. Quyết định thành lập Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam.
D. Chuyển sang đấu tranh vũ trang hoàn toàn.
Câu 5: Phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam nổ ra mạnh mẽ nhất ở khu vực nào?
A. Các đô thị lớn.
B. Đồng bằng sông Cửu Long và một số vùng ở Trung Bộ.
C. Tây Nguyên.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 6: Kết quả lớn nhất của phong trào Đồng khởi là gì?
A. Lật đổ hoàn toàn chính quyền Ngô Đình Diệm.
B. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ, làm tan rã một bộ phận lớn chính quyền cơ sở của địch, đưa cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
C. Buộc Mĩ phải rút quân khỏi miền Nam.
D. Giải phóng hoàn toàn nhiều vùng nông thôn rộng lớn.
Câu 7: Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời (12/1960) có vai trò gì?
A. Thay thế vai trò lãnh đạo của Đảng.
B. Đoàn kết rộng rãi các tầng lớp nhân dân miền Nam yêu nước đấu tranh chống Mĩ và tay sai.
C. Chỉ tập trung vào đấu tranh vũ trang.
D. Đàm phán hòa bình với Mĩ.
Câu 8: Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ ở miền Nam được tiến hành bằng lực lượng chủ yếu nào?
A. Quân đội Mĩ.
B. Quân đội Sài Gòn, dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ, dựa vào vũ khí, phương tiện chiến tranh của Mĩ.
C. Quân đội các nước đồng minh của Mĩ.
D. Lực lượng cảnh sát và dân vệ.
Câu 9: Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là gì?
A. “Tìm diệt” và “bình định” cấp tốc.
B. “Dùng người Việt đánh người Việt”.
C. “Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.
D. Mở rộng chiến tranh ra miền Bắc.
Câu 10: “Ấp chiến lược” được Mĩ và chính quyền Sài Gòn coi là xương sống của chiến lược nào?
A. “Chiến tranh đơn phương”.
B. “Chiến tranh đặc biệt”.
C. “Chiến tranh cục bộ”.
D. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
Câu 11: Chiến thắng nào của quân dân miền Nam đã làm phá sản về cơ bản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. Ấp Bắc (1/1963).
B. Các chiến thắng trong đông – xuân 1964-1965, đặc biệt là Bình Giã.
C. Vạn Tường (8/1965).
D. Đồng Xoài (hè 1965).
Câu 12: Mĩ chính thức đưa quân chiến đấu vào trực tiếp tham chiến ở miền Nam Việt Nam, bắt đầu chiến lược “Chiến tranh cục bộ” từ năm nào?
A. 1961.
B. 1963.
C. 1965.
D. 1968.
Câu 13: Mục tiêu chủ yếu của Mĩ khi tiến hành chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) ở miền Nam là gì?
A. Chỉ “bình định” nông thôn.
B. Nhanh chóng tạo ưu thế quân sự, “tìm diệt” bộ đội chủ lực và cơ quan đầu não của ta, giành thắng lợi quyết định.
C. “Dùng người Việt đánh người Việt”.
D. Mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc ở quy mô lớn.
Câu 14: Chiến thắng nào được coi là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ, mở đầu cao trào “tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”?
A. Bình Giã.
B. Vạn Tường.
C. Núi Thành.
D. Plâyme.
Câu 15: Hai cuộc phản công chiến lược mùa khô (1965-1966 và 1966-1967) của Mĩ và quân Sài Gòn ở miền Nam nhằm mục tiêu gì?
A. Chỉ “bình định” miền Nam.
B. “Tìm diệt” chủ lực và cơ quan đầu não của ta, kết hợp “bình định” nông thôn.
C. Mở rộng vùng chiếm đóng.
D. Buộc ta phải đàm phán.
Câu 16: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968 của quân dân miền Nam diễn ra đồng loạt ở đâu?
A. Chỉ các vùng nông thôn.
B. Hầu khắp các đô thị lớn, thị xã ở miền Nam, đặc biệt là Sài Gòn, Huế.
C. Chỉ ở Tây Nguyên.
D. Chỉ ở vùng giới tuyến.
Câu 17: Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 là gì?
A. Giải phóng hoàn toàn miền Nam.
B. Làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh, ngừng ném bom miền Bắc và chấp nhận đàm phán ở Pari.
C. Đánh bại hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
D. Tiêu diệt phần lớn quân đội Sài Gòn.
Câu 18: Sau Tết Mậu Thân 1968, Mĩ chuyển sang thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?
A. “Chiến tranh đặc biệt tăng cường”.
B. “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh”.
C. “Chiến tranh phá hoại” miền Bắc.
D. “Chiến tranh cục bộ tăng cường”.
Câu 19: Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là gì?
A. Đưa thêm quân Mĩ vào miền Nam.
B. Rút dần quân Mĩ về nước, tăng cường xây dựng quân đội Sài Gòn làm lực lượng chủ yếu để tiếp tục chiến tranh, thực hiện “dùng người Việt đánh người Việt”.
C. Chấm dứt hoàn toàn chiến tranh.
D. Chỉ tập trung vào “bình định”.
Câu 20: Thủ đoạn chủ yếu của Mĩ và chính quyền Sài Gòn trong việc thực hiện “Việt Nam hóa chiến tranh” là gì?
A. Mở các cuộc hành quân “tìm diệt” quy mô lớn bằng quân Mĩ.
B. Tăng cường “bình định” nông thôn, phá hoại cơ sở cách mạng, mở rộng chiến tranh sang Campuchia và Lào.
C. Chỉ tập trung vào ném bom miền Bắc.
D. Đàm phán hòa bình với ta.
Câu 21: Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam được thành lập vào năm nào?
A. 1960.
B. 1968.
C. 1969.
D. 1973.
Câu 22: Thắng lợi nào của quân dân ba nước Đông Dương đã giáng đòn nặng nề vào chiến lược “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ?
A. Đánh bại cuộc hành quân “Lam Sơn 719” của quân Sài Gòn ở Đường 9 – Nam Lào (1971).
B. Chiến thắng ở Campuchia (1970).
C. Chiến dịch phản công ở Tây Nguyên (1972).
D. Chiến dịch Trị – Thiên (1972).
Câu 23: Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân miền Nam có ý nghĩa quan trọng như thế nào?
A. Giải phóng được nhiều vùng đất đai rộng lớn.
B. Buộc Mĩ phải thừa nhận sự thất bại của “Việt Nam hóa chiến tranh”.
C. Giáng đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh (ném bom miền Bắc) và ngồi vào bàn đàm phán thực chất ở Pari.
D. Tạo thế và lực cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975.
Câu 24: Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1973) quy định điều gì quan trọng nhất đối với Mĩ?
A. Mĩ được phép duy trì một số căn cứ quân sự ở miền Nam.
B. Mĩ phải rút hết quân đội và quân các nước đồng minh ra khỏi miền Nam Việt Nam, cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
C. Hai miền Nam – Bắc tiến hành tổng tuyển cử ngay lập tức.
D. Chính quyền Sài Gòn được duy trì.
Câu 25: Sau Hiệp định Pari, tình hình miền Nam có đặc điểm gì?
A. Hòa bình được hoàn toàn lập lại.
B. Mĩ rút quân nhưng chính quyền Sài Gòn vẫn tiếp tục phá hoại Hiệp định, tiến hành chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ”, “bình định lấn chiếm”.
C. Hai bên tiến hành tổng tuyển cử ngay.
D. Cách mạng miền Nam gặp nhiều khó khăn hơn trước.
Câu 26: Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (7/1973) đã xác định nhiệm vụ của cách mạng miền Nam là gì?
A. Tiếp tục đấu tranh chính trị.
B. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam bằng con đường bạo lực cách mạng.
C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. Đòi Mĩ và chính quyền Sài Gòn thi hành Hiệp định.
Câu 27: Chiến thắng Phước Long (cuối 1974 – đầu 1975) có ý nghĩa như một trận “trinh sát chiến lược” vì đã
A. giải phóng một tỉnh lớn.
B. cho thấy sự suy yếu của quân đội Sài Gòn và khả năng hạn chế của Mĩ trong việc quay lại can thiệp.
C. mở đầu cho cuộc Tổng tiến công.
D. buộc chính quyền Sài Gòn phải đàm phán.
Câu 28: Kế hoạch giải phóng miền Nam được Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra cuối năm 1974 – đầu năm 1975 với phương châm chỉ đạo chiến lược là gì?
A. Đánh chắc tiến chắc.
B. Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng.
C. Vừa đánh vừa đàm.
D. Trường kỳ kháng chiến.
Câu 29: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975 bắt đầu bằng chiến dịch nào?
A. Chiến dịch Tây Nguyên.
B. Chiến dịch Huế – Đà Nẵng.
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
D. Chiến dịch giải phóng Phước Long.
Câu 30: Trận đánh then chốt mở màn Chiến dịch Tây Nguyên là trận đánh ở đâu?
A. Kon Tum.
B. Pleiku.
C. Buôn Ma Thuột.
D. Gia Nghĩa.
Câu 31: Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với cục diện chiến tranh?
A. Giải phóng hoàn toàn Tây Nguyên.
B. Tạo ra một địa bàn chiến lược quan trọng.
C. Chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ sang giai đoạn mới: từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.
D. Buộc địch phải rút bỏ Tây Nguyên.
Câu 32: Sau thắng lợi của Chiến dịch Tây Nguyên, Bộ Chính trị đã quyết định giải phóng hoàn toàn miền Nam trước thời gian nào?
A. Trước mùa mưa năm 1976.
B. Trước mùa mưa năm 1975.
C. Trong năm 1975.
D. Trong vòng hai năm.
Câu 33: Chiến dịch giải phóng Huế – Đà Nẵng diễn ra và thắng lợi đã tạo ra thời cơ chiến lược nào?
A. Buộc địch phải rút về phòng thủ Sài Gòn.
B. Tạo điều kiện thuận lợi để giải phóng các tỉnh ven biển miền Trung và tiến về giải phóng Sài Gòn.
C. Cô lập hoàn toàn quân địch ở Tây Nguyên.
D. Mở đường cho quân ta tiến ra miền Bắc.
Câu 34: Chiến dịch giải phóng Sài Gòn – Gia Định được Bộ Chính trị quyết định mang tên là gì?
A. Chiến dịch Mùa Xuân.
B. Chiến dịch Thống Nhất.
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
D. Chiến dịch Quyết Thắng.
Câu 35: Năm cánh quân của ta tiến vào giải phóng Sài Gòn theo các hướng nào?
A. Bắc, Tây Bắc, Đông, Đông Nam, Tây Nam.
B. Bắc, Nam, Đông, Tây, Trung tâm.
C. Bắc, Đông Bắc, Tây, Tây Nam, Đông Nam.
D. Tây Bắc, Đông Bắc, Tây Nam, Đông Nam, Nam.
Câu 36: Lá cờ giải phóng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập vào thời khắc lịch sử nào?
A. 9 giờ 30 phút ngày 30 tháng 4 năm 1975.
B. 11 giờ 30 phút ngày 30 tháng 4 năm 1975.
C. 17 giờ ngày 30 tháng 4 năm 1975.
D. Rạng sáng ngày 1 tháng 5 năm 1975.
Câu 37: Sự kiện nào đánh dấu cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta kết thúc thắng lợi hoàn toàn?
A. Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi.
B. Chiến dịch Huế – Đà Nẵng thắng lợi.
C. Tổng thống Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng không điều kiện.
D. Quân giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập.
Câu 38: Nguyên nhân quan trọng nhất quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước ở miền Nam là gì?
A. Sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.
C. Sự lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo của Đảng Lao động Việt Nam, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. Truyền thống yêu nước, ý chí kiên cường, bất khuất của dân tộc Việt Nam.
Câu 39: “Đội quân tóc dài” là một lực lượng đặc biệt, đóng vai trò quan trọng trong hình thức đấu tranh nào ở miền Nam?
A. Đấu tranh vũ trang.
B. Đấu tranh chính trị.
C. Đấu tranh ngoại giao.
D. Đấu tranh kinh tế.
Câu 40: “Ba mũi giáp công” trong đấu tranh cách mạng ở miền Nam là sự kết hợp giữa
A. quân sự, kinh tế, văn hóa.
B. đấu tranh chính trị, đấu tranh vũ trang và binh vận.
C. thành thị, nông thôn, miền núi.
D. bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, dân quân du kích.