Trắc nghiệm lịch sử ngoại giao Việt Nam thời kỳ hiện đại ôn thi Đại học 2025

Năm thi: 2025
Môn học: Lịch sử
Người ra đề: Thảo Linh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn tập thi thử Đại Học
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 50
Đối tượng thi: Học sinh thi THPT QG
Năm thi: 2025
Môn học: Lịch sử
Người ra đề: Thảo Linh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn tập thi thử Đại Học
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 50
Đối tượng thi: Học sinh thi THPT QG
Làm bài thi

Trắc nghiệm lịch sử ngoại giao Việt Nam thời kỳ hiện đại ôn thi Đại học 2025 là một trong những tài liệu trọng tâm thuộc chuyên mục Thi thử Sử THPT – Đại Học trong chương trình Ôn tập thi thử THPT.

Chủ đề lịch sử ngoại giao Việt Nam thời kỳ hiện đại phản ánh quá trình phát triển tư duy đối ngoại độc lập, tự chủ, hòa bình và hợp tác của nước ta từ sau Cách mạng Tháng Tám 1945 đến nay. Dạng bài trắc nghiệm về ngoại giao hiện đại giúp học sinh nắm chắc:

  • Ngoại giao trong kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ: từ Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946, Tạm ước 14/9/1946, đến Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954Hiệp định Paris 1973 – những thắng lợi ngoại giao góp phần to lớn vào thắng lợi trên chiến trường.

  • Thời kỳ sau 1975: Vượt qua bao vây, cấm vận và từng bước bình thường hóa quan hệ với các nước lớn, đặc biệt là Trung Quốc (1991)Hoa Kỳ (1995).

  • Công cuộc hội nhập quốc tế từ sau Đổi mới 1986: gia nhập ASEAN (1995), WTO (2007), ký kết nhiều FTA song phương và đa phương, tham gia Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc, APEC, CPTPP, RCEP

  • Tư tưởng đối ngoại xuyên suốt: độc lập, tự chủ, đa phương hóa – đa dạng hóa, Việt Nam là bạn, là đối tác tin cậy và thành viên có trách nhiệm trong cộng đồng quốc tế.

Dạng trắc nghiệm này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng xác định mốc sự kiện ngoại giao, phân tích đường lối đối ngoại, đánh giá vai trò và vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế, phục vụ hiệu quả cho các câu hỏi vận dụng trong kỳ thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển Đại học 2025 môn Lịch sử.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn ôn luyện qua bộ đề trắc nghiệm này để hiểu sâu sắc vai trò của mặt trận ngoại giao trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện đại!

Trắc nghiệm lịch sử ngoại giao Việt Nam thời kỳ hiện đại ôn thi Đại học 2025

Câu 1: Ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, một trong những nhiệm vụ cấp bách của ngoại giao Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là gì?
A. Mở rộng quan hệ với tất cả các nước.
B. Tranh thủ sự công nhận của các nước trên thế giới, bảo vệ nền độc lập non trẻ.
C. Gia nhập Liên Hợp Quốc.
D. Ký kết các hiệp định thương mại.

Câu 2: Việc Chủ tịch Hồ Chí Minh gửi thư cho Tổng thống Mĩ Truman (1946) thể hiện chủ trương nào trong chính sách đối ngoại của Việt Nam?
A. Chỉ dựa vào sự giúp đỡ của Liên Xô.
B. Mong muốn thiết lập quan hệ hữu nghị, hợp tác với tất cả các nước, kể cả Mĩ, trên cơ sở bình đẳng.
C. Đối đầu với các nước phương Tây.
D. Chỉ quan tâm đến các nước châu Á.

Câu 3: Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) được ký kết giữa Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Pháp là một thắng lợi của ngoại giao Việt Nam vì đã
A. buộc Pháp phải công nhận Việt Nam hoàn toàn độc lập.
B. tranh thủ được thời gian hòa hoãn quý báu để củng cố lực lượng, tránh phải đối phó cùng lúc với nhiều kẻ thù.
C. đưa quân Pháp ra khỏi miền Bắc.
D. giải quyết triệt để mâu thuẫn Việt – Pháp.

Câu 4: Tạm ước Việt – Pháp (14/9/1946) được Chủ tịch Hồ Chí Minh ký tại Pháp nhằm mục đích gì?
A. Chấm dứt hoàn toàn chiến tranh.
B. Tiếp tục kéo dài thời gian hòa hoãn, thể hiện thiện chí hòa bình của Việt Nam.
C. Buộc Pháp phải rút quân hoàn toàn.
D. Tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân Pháp.

Câu 5: Trong những năm đầu kháng chiến chống Pháp, hoạt động ngoại giao của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa gặp nhiều khó khăn chủ yếu do
A. thiếu đội ngũ cán bộ ngoại giao.
B. sự bao vây, cô lập của các thế lực đế quốc, chưa được nhiều nước công nhận.
C. không có đường lối đối ngoại rõ ràng.
D. mâu thuẫn nội bộ.

Câu 6: Sự kiện nào sau đây đánh dấu bước phát triển mới của ngoại giao Việt Nam, phá vỡ thế bị bao vây, cô lập trong kháng chiến chống Pháp?
A. Việt Nam gia nhập Liên Hợp Quốc.
B. Các nước xã hội chủ nghĩa (đầu tiên là Trung Quốc, sau đó là Liên Xô và các nước Đông Âu) lần lượt công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1950).
C. Ký kết Hiệp định Giơnevơ.
D. Pháp chấp nhận đàm phán.

Câu 7: Mặt trận ngoại giao tại Hội nghị Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương đã
A. hoàn toàn thất bại.
B. đạt được những thắng lợi quan trọng, buộc Pháp và các nước công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam, Lào, Campuchia, nhưng cũng còn những hạn chế.
C. không có vai trò gì.
D. chỉ do các nước lớn quyết định.

Câu 8: Sau Hiệp định Giơnevơ, cuộc đấu tranh ngoại giao của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tập trung vào mục tiêu nào?
A. Yêu cầu Mĩ rút quân khỏi miền Nam.
B. Đòi Mĩ và chính quyền Sài Gòn thi hành nghiêm chỉnh Hiệp định Giơnevơ, tiến tới tổng tuyển cử thống nhất đất nước.
C. Mở rộng quan hệ với các nước tư bản.
D. Gia nhập ASEAN.

Câu 9: Trong kháng chiến chống Mĩ, cứu nước, mặt trận ngoại giao của Việt Nam có vai trò như thế nào?
A. Chỉ là hình thức.
B. Là một mặt trận quan trọng, phối hợp chặt chẽ với mặt trận quân sự và chính trị, góp phần tạo nên sức mạnh tổng hợp, tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.
C. Không có vai trò gì trong việc giành thắng lợi.
D. Chỉ bắt đầu hoạt động sau Tết Mậu Thân.

Câu 10: Hội nghị Pari về Việt Nam chính thức khai mạc vào năm nào?
A. 1965.
B. 1968.
C. 1972.
D. 1973.

Câu 11: Lập trường đàm phán cơ bản của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam tại Hội nghị Pari là gì?
A. Chỉ yêu cầu Mĩ ngừng ném bom miền Bắc.
B. Mĩ phải chấm dứt chiến tranh xâm lược, rút hết quân đội ra khỏi miền Nam Việt Nam, tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản và quyền tự quyết của nhân dân miền Nam.
C. Chấp nhận sự chia cắt lâu dài đất nước.
D. Chỉ đàm phán về vấn đề tù binh.

Câu 12: Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được ký kết năm 1973 là một thắng lợi to lớn của
A. chỉ mặt trận quân sự.
B. chỉ mặt trận chính trị.
C. cuộc đấu tranh kiên cường, bền bỉ của nhân dân Việt Nam trên cả ba mặt trận quân sự, chính trị và ngoại giao.
D. chỉ sự giúp đỡ của Liên Xô và Trung Quốc.

Câu 13: Sau Đại thắng mùa Xuân 1975, một trong những nhiệm vụ quan trọng của ngoại giao Việt Nam là gì?
A. Tiếp tục đối đầu với Mĩ.
B. Tranh thủ sự công nhận và ủng hộ của quốc tế đối với nước Việt Nam thống nhất, hàn gắn vết thương chiến tranh, xây dựng đất nước.
C. Gia nhập khối quân sự Vácsava.
D. Đóng cửa, không giao thiệp.

Câu 14: Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 149 của Liên Hợp Quốc vào năm nào?
A. 1975.
B. 1976.
C. 1977.
D. 1978.

Câu 15: Trong những năm cuối thập niên 1970 đầu thập niên 1980, chính sách đối ngoại của Việt Nam gặp nhiều khó khăn, bị bao vây, cấm vận chủ yếu do vấn đề nào?
A. Quan hệ với Liên Xô.
B. Vấn đề Campuchia.
C. Mâu thuẫn với các nước ASEAN.
D. Chính sách kinh tế trong nước.

Câu 16: Đường lối Đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam từ năm 1986 đã mở ra một chương mới cho ngoại giao Việt Nam với chủ trương
A. tiếp tục chính sách đối đầu.
B. đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ quốc tế, chủ động và tích cực hội nhập.
C. chỉ quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
D. ưu tiên quan hệ với các nước lớn.

Câu 17: Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt trong việc Việt Nam phá thế bị bao vây, cấm vận và mở rộng quan hệ quốc tế trong thời kỳ Đổi mới?
A. Bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc (1991).
B. Gia nhập ASEAN (1995) và bình thường hóa quan hệ với Hoa Kỳ (1995).
C. Ký Hiệp định khung về hợp tác với EU (1995).
D. Tham gia Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (APEC) (1998).

Câu 18: Phương châm đối ngoại “Việt Nam muốn là bạn, là đối tác tin cậy của các nước trong cộng đồng quốc tế, phấn đấu vì hòa bình, độc lập và phát triển” được chính thức khẳng định từ Đại hội nào của Đảng?
A. Đại hội VI.
B. Đại hội VII.
C. Đại hội VIII.
D. Đại hội IX.

Câu 19: Việc Việt Nam gia nhập ASEAN (1995) có ý nghĩa như thế nào đối với vị thế và vai trò của Việt Nam trong khu vực?
A. Chỉ mang tính biểu tượng.
B. Nâng cao vị thế, tăng cường ảnh hưởng, tạo điều kiện thuận lợi để Việt Nam tham gia sâu rộng hơn vào các hoạt động hợp tác khu vực.
C. Làm suy yếu khối ASEAN.
D. Gây căng thẳng với các nước ngoài khối.

Câu 20: Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Hoa Kỳ năm 1995 đã mang lại cho Việt Nam những lợi ích gì?
A. Chỉ lợi ích về chính trị.
B. Mở ra cơ hội hợp tác trên nhiều lĩnh vực (kinh tế, thương mại, đầu tư, khoa học-công nghệ), góp phần nâng cao vị thế quốc tế.
C. Chỉ lợi ích về quân sự.
D. Không có lợi ích gì đáng kể.

Câu 21: Việc Việt Nam trở thành thành viên của Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (APEC) năm 1998 là một bước tiến quan trọng trong quá trình
A. chỉ hội nhập khu vực Đông Nam Á.
B. hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực châu Á – Thái Bình Dương.
C. chỉ cải cách kinh tế trong nước.
D. đối đầu với các nước lớn.

Câu 22: Hiệp định Thương mại song phương Việt Nam – Hoa Kỳ (BTA) được ký kết năm 2000 có tác động như thế nào đến quan hệ kinh tế hai nước?
A. Thúc đẩy mạnh mẽ thương mại và đầu tư giữa hai nước, tạo điều kiện cho hàng hóa Việt Nam vào thị trường Mĩ.
B. Không có tác động gì.
C. Gây khó khăn cho doanh nghiệp Việt Nam.
D. Chỉ có lợi cho Hoa Kỳ.

Câu 23: Sự kiện Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007 có ý nghĩa gì?
A. Chỉ là một thủ tục hành chính.
B. Đánh dấu một bước hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng và toàn diện nhất của Việt Nam, tạo ra cả cơ hội và thách thức lớn.
C. Khiến kinh tế Việt Nam phụ thuộc hoàn toàn vào nước ngoài.
D. Không ảnh hưởng đến chính sách thương mại.

Câu 24: Trong những năm gần đây, Việt Nam đã nâng cấp quan hệ với nhiều đối tác quan trọng lên tầm
A. chỉ đối tác hợp tác.
B. chỉ đối tác chiến lược.
C. Đối tác chiến lược và Đối tác chiến lược toàn diện.
D. chỉ quan hệ hữu nghị.

Câu 25: “Ngoại giao cây tre” là một hình ảnh ẩn dụ thể hiện đường lối đối ngoại của Việt Nam trong thời kỳ hiện đại, nhấn mạnh đến sự
A. cứng nhắc, không thay đổi.
B. mềm yếu, dễ bị khuất phục.
C. kiên định về nguyên tắc, mục tiêu chiến lược nhưng linh hoạt, mềm dẻo về sách lược, ứng xử.
D. khép kín, không giao thiệp.

Câu 26: Vai trò của Việt Nam trong việc giải quyết các vấn đề khu vực, đặc biệt là vấn đề Biển Đông, dựa trên nguyên tắc nào?
A. Sử dụng vũ lực.
B. Tuân thủ luật pháp quốc tế, đặc biệt là UNCLOS 1982, giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
C. Chấp nhận yêu sách của các nước lớn.
D. Bỏ qua các diễn đàn đa phương.

Câu 27: Việc Việt Nam tích cực tham gia vào các hoạt động gìn giữ hòa bình của Liên Hợp Quốc thể hiện
A. mong muốn mở rộng ảnh hưởng quân sự.
B. trách nhiệm của một thành viên tích cực, đóng góp vào hòa bình và an ninh quốc tế.
C. sự yếu kém về quốc phòng.
D. áp lực từ các cường quốc.

Câu 28: Chủ trương “chủ động và tích cực hội nhập quốc tế toàn diện, sâu rộng, có hiệu quả” được Đảng ta nhấn mạnh tại các kỳ Đại hội gần đây, đặc biệt là từ Đại hội nào?
A. Đại hội IX.
B. Đại hội X.
C. Đại hội XI và XIII.
D. Đại hội VIII.

Câu 29: “Ngoại giao đa phương” ngày càng trở thành một trụ cột quan trọng trong chính sách đối ngoại của Việt Nam, thể hiện qua việc Việt Nam
A. chỉ tham gia Liên Hợp Quốc.
B. tích cực tham gia và đóng góp tại nhiều diễn đàn, tổ chức quốc tế và khu vực (ASEAN, APEC, WTO, Liên Hợp Quốc…).
C. chỉ quan hệ song phương.
D. từ chối tham gia các tổ chức đa phương.

Câu 30: Mục tiêu cao nhất của hoạt động đối ngoại Việt Nam trong giai đoạn hiện nay là gì?
A. Chỉ thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
B. Bảo đảm lợi ích quốc gia – dân tộc, giữ vững môi trường hòa bình, ổn định để phát triển đất nước, nâng cao vị thế và uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế.
C. Trở thành một siêu cường.
D. Can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác.

Câu 31: “Ngoại giao kinh tế” được Việt Nam chú trọng nhằm mục đích gì?
A. Chỉ để vay nợ nước ngoài.
B. Phục vụ phát triển kinh tế đất nước thông qua việc thu hút đầu tư, mở rộng thị trường, tiếp thu khoa học công nghệ.
C. Thay thế ngoại giao chính trị.
D. Chỉ để bán hàng hóa.

Câu 32: “Ngoại giao văn hóa” của Việt Nam góp phần vào việc
A. chỉ bảo tồn di sản trong nước.
B. quảng bá hình ảnh đất nước, con người, văn hóa Việt Nam ra thế giới, tăng cường hiểu biết và hữu nghị với các dân tộc.
C. sao chép văn hóa nước ngoài.
D. không có vai trò gì trong đối ngoại.

Câu 33: Vai trò của Việt Nam trong việc xây dựng Cộng đồng ASEAN thể hiện ở việc
A. luôn đứng ngoài các quyết định quan trọng.
B. là một thành viên tích cực, có trách nhiệm, chủ động đề xuất nhiều sáng kiến và đóng góp vào sự phát triển chung của khối.
C. chỉ tuân theo sự chỉ đạo của các nước lớn hơn.
D. không quan tâm đến các vấn đề của ASEAN.

Câu 34: Thách thức lớn nhất đối với ngoại giao Việt Nam trong bối cảnh quốc tế phức tạp hiện nay là gì?
A. Thiếu đội ngũ cán bộ.
B. Giữ vững độc lập, tự chủ, bảo vệ lợi ích quốc gia – dân tộc trong khi vẫn phải hội nhập sâu rộng và xử lý hài hòa quan hệ với các nước lớn.
C. Không có đủ kinh phí.
D. Bị cô lập hoàn toàn.

Câu 35: “Đối ngoại nhân dân” là một kênh quan trọng trong tổng thể nền ngoại giao Việt Nam, có vai trò
A. thay thế ngoại giao nhà nước.
B. tăng cường tình hữu nghị, hiểu biết lẫn nhau giữa nhân dân Việt Nam với nhân dân các nước, góp phần vào thành công của ngoại giao nhà nước.
C. không có vai trò gì.
D. chỉ mang tính hình thức.

Câu 36: Việc Việt Nam thiết lập quan hệ Đối tác chiến lược toàn diện với nhiều quốc gia quan trọng cho thấy
A. Việt Nam muốn tham gia vào các liên minh quân sự.
B. mức độ tin cậy chính trị cao và sự hợp tác sâu rộng, toàn diện trên nhiều lĩnh vực.
C. Việt Nam chỉ quan tâm đến lợi ích kinh tế.
D. Việt Nam từ bỏ chính sách đa phương hóa.

Câu 37: “Ngoại giao nghị viện” của Quốc hội Việt Nam đóng góp vào việc
A. chỉ phê chuẩn các hiệp ước quốc tế.
B. tăng cường quan hệ hữu nghị và hợp tác giữa Quốc hội Việt Nam với nghị viện các nước, thúc đẩy sự hiểu biết và ủng hộ lẫn nhau.
C. thay thế vai trò của Chính phủ trong đối ngoại.
D. không có vai trò gì.

Câu 38: Chủ trương “bảo hộ công dân” là một nhiệm vụ quan trọng của ngoại giao Việt Nam nhằm
A. chỉ giúp đỡ người Việt Nam ở nước ngoài về kinh tế.
B. bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của công dân Việt Nam khi ở nước ngoài.
C. khuyến khích người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
D. can thiệp vào công việc nội bộ của nước sở tại.

Câu 39: Trong bối cảnh cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, “ngoại giao số” và “ngoại giao công nghệ” trở thành những lĩnh vực mới, quan trọng của ngoại giao Việt Nam nhằm
A. chỉ để quảng bá trên mạng xã hội.
B. tận dụng thành tựu công nghệ để nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại, thúc đẩy hợp tác khoa học – công nghệ.
C. thay thế hoàn toàn các hình thức ngoại giao truyền thống.
D. chỉ để theo dõi thông tin.

Câu 40: Phương châm đối ngoại “vừa hợp tác, vừa đấu tranh” của Việt Nam được vận dụng như thế nào trong các mối quan hệ quốc tế phức tạp?
A. Hợp tác trên những lĩnh vực cùng có lợi, đồng thời kiên quyết đấu tranh bảo vệ lợi ích quốc gia – dân tộc, độc lập, chủ quyền khi bị xâm phạm.
B. Chỉ hợp tác, không đấu tranh.
C. Chỉ đấu tranh, không hợp tác.
D. Luôn luôn đối đầu.

Câu 41: Sự kiện Việt Nam đăng cai tổ chức thành công Hội nghị cấp cao APEC (ví dụ năm 2006, 2017) có ý nghĩa như thế nào đối với ngoại giao Việt Nam?
A. Chỉ là một hoạt động mang tính lễ tân.
B. Nâng cao vị thế và uy tín của Việt Nam, thể hiện vai trò chủ động, tích cực trong các cơ chế hợp tác khu vực và quốc tế.
C. Gây tốn kém ngân sách nhà nước.
D. Không có ý nghĩa gì đặc biệt.

Câu 42: Trong những năm đầu sau Đổi mới, một trong những ưu tiên hàng đầu của ngoại giao Việt Nam là
A. đối đầu với các nước ASEAN.
B. phá thế bao vây, cấm vận, bình thường hóa và mở rộng quan hệ với các nước, tạo môi trường quốc tế thuận lợi cho phát triển.
C. chỉ tập trung vào quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
D. can thiệp vào công việc nội bộ của Campuchia.

Câu 43: “Ngoại giao phòng ngừa” là một phương thức được Việt Nam chú trọng nhằm mục đích gì trong bối cảnh hiện nay?
A. Chuẩn bị cho chiến tranh.
B. Chủ động ngăn chặn nguy cơ xung đột, bất ổn từ sớm, từ xa thông qua đối thoại, xây dựng lòng tin và hợp tác.
C. Tăng cường sức mạnh quân sự.
D. Áp đặt ý chí lên các nước khác.

Câu 44: Việc Việt Nam tham gia vào Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) thể hiện
A. sự từ bỏ các đối tác thương mại truyền thống.
B. quyết tâm hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, chấp nhận các tiêu chuẩn cao của thương mại tự do thế hệ mới.
C. sự phụ thuộc vào các nước lớn.
D. mong muốn đối đầu với Trung Quốc.

Câu 45: Chính sách “ngoại giao y tế” của Việt Nam trong đại dịch COVID-19 (chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ vật tư y tế) đã
A. không được cộng đồng quốc tế ghi nhận.
B. thể hiện tinh thần hợp tác quốc tế, nâng cao hình ảnh và uy tín của Việt Nam.
C. làm suy yếu nguồn lực y tế trong nước.
D. chỉ mang tính hình thức.

Câu 46: Vai trò của cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài trong việc thúc đẩy quan hệ ngoại giao của Việt Nam là gì?
A. Không có vai trò gì.
B. Là cầu nối quan trọng, góp phần tăng cường tình hữu nghị, hợp tác kinh tế, văn hóa giữa Việt Nam với các nước.
C. Chỉ gây khó khăn cho công tác ngoại giao.
D. Chỉ quan tâm đến lợi ích cá nhân.

Câu 47: “Chủ nghĩa đa phương là lựa chọn chiến lược” của ngoại giao Việt Nam hiện nay nhằm
A. chỉ để tránh sự chi phối của một nước lớn.
B. phát huy vai trò tại các diễn đàn đa phương, đóng góp vào việc xây dựng một trật tự thế giới công bằng, dân chủ hơn.
C. từ bỏ các mối quan hệ song phương.
D. chỉ mang tính khẩu hiệu.

Câu 48: Thách thức từ các vấn đề an ninh phi truyền thống (biến đổi khí hậu, an ninh nguồn nước, an ninh mạng…) đòi hỏi ngoại giao Việt Nam phải
A. chỉ tập trung vào các vấn đề an ninh truyền thống.
B. tăng cường hợp tác quốc tế, tìm kiếm các giải pháp chung, đồng thời nâng cao năng lực ứng phó trong nước.
C. coi nhẹ các vấn đề này.
D. chỉ dựa vào sự giúp đỡ của các nước phát triển.

Câu 49: “Đối ngoại Đảng” là một kênh quan trọng trong hệ thống đối ngoại của Việt Nam, có vai trò
A. thay thế hoàn toàn ngoại giao Nhà nước.
B. tăng cường quan hệ với các đảng chính trị, các tổ chức nhân dân ở các nước, góp phần củng cố nền tảng chính trị cho quan hệ giữa các quốc gia.
C. chỉ hoạt động bí mật.
D. không có ảnh hưởng đến quan hệ nhà nước.

Câu 50: Mục tiêu xây dựng một “nền ngoại giao toàn diện, hiện đại, phụng sự Tổ quốc, phục vụ nhân dân” của Việt Nam đòi hỏi
A. chỉ cần có đội ngũ cán bộ giỏi.
B. chỉ cần có nguồn lực tài chính dồi dào.
C. sự phối hợp đồng bộ giữa các trụ cột đối ngoại (Đảng, Nhà nước, Nhân dân), sự đổi mới tư duy và phương thức hoạt động, sự nhạy bén với tình hình thế giới.
D. chỉ cần quan hệ tốt với các nước lớn.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: