Trắc nghiệm lịch sử về cải cách và đổi mới ở Việt Nam từ 1986 đến nay ôn thi THPT 2025

Năm thi: 2025
Môn học: Lịch sử
Người ra đề: Thảo Linh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 50
Năm thi: 2025
Môn học: Lịch sử
Người ra đề: Thảo Linh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 50
Làm bài thi

Trắc nghiệm lịch sử về cải cách và đổi mới ở Việt Nam từ 1986 đến nay ôn thi THPT 2025 là một trong những tài liệu trọng điểm thuộc chuyên mục Thi thử Sử THPT – Đại Học trong chương trình Ôn tập thi thử THPT.

Chủ đề cải cách và đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay là phần kiến thức cốt lõi trong chương trình Lịch sử lớp 12, phản ánh bước ngoặt to lớn về tư duy, đường lối và phương pháp lãnh đạo của Đảng, đưa đất nước vượt qua khủng hoảng, tiến tới phát triển và hội nhập. Dạng bài trắc nghiệm về Đổi mới giúp học sinh nắm chắc:

  • Bối cảnh ra đời của công cuộc Đổi mới: sau năm 1975, đất nước thống nhất nhưng gặp nhiều khó khăn về kinh tế – xã hội, khủng hoảng kéo dài trong những năm 1980.

  • Đại hội VI (1986): đánh dấu sự chuyển hướng chiến lược phát triển đất nước với mục tiêu xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

  • Các kết quả quan trọng sau gần 40 năm Đổi mới:

    • Về kinh tế: tốc độ tăng trưởng cao, đời sống nhân dân cải thiện, hội nhập mạnh mẽ qua các FTA, gia nhập WTO, CPTPP, RCEP…

    • Về xã hội – văn hóa: nâng cao chất lượng giáo dục, y tế, an sinh xã hội.

    • Về đối ngoại: thực hiện đường lối đa phương hóa, đa dạng hóa, trở thành thành viên tích cực trong cộng đồng quốc tế.

  • Những khó khăn và thách thức trong quá trình đổi mới như phân hóa giàu nghèo, ô nhiễm môi trường, áp lực dân số và cạnh tranh toàn cầu.

Dạng trắc nghiệm này giúp học sinh phát triển tư duy phân tích nguyên nhân – kết quả – bài học kinh nghiệm, đồng thời rèn luyện kỹ năng nhận diện các mốc thời gian – chính sách – thành tựu tiêu biểu, phục vụ hiệu quả cho kỳ thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển Đại học 2025 môn Lịch sử.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn ôn luyện chuyên đề Đổi mới với bộ đề trắc nghiệm thực tiễn – logic – sát chương trình thi để vững vàng trước kỳ thi THPT Quốc gia 2025!

Trắc nghiệm lịch sử về cải cách và đổi mới ở Việt Nam từ 1986 đến nay ôn thi THPT 2025

Câu 1: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (12/1986) có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
A. Mở đầu công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
B. Đánh dấu bước ngoặt, mở đầu công cuộc Đổi mới toàn diện đất nước.
C. Hoàn thành việc khắc phục khủng hoảng kinh tế – xã hội.
D. Đưa Việt Nam hội nhập hoàn toàn với kinh tế thế giới.

Câu 2: Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến việc Đảng Cộng sản Việt Nam quyết định tiến hành công cuộc Đổi mới là gì?
A. Ảnh hưởng của xu thế cải cách trên thế giới.
B. Cuộc khủng hoảng kinh tế – xã hội trầm trọng ở Việt Nam trong những năm 1980.
C. Yêu cầu của các tổ chức tài chính quốc tế.
D. Sự thay đổi trong ban lãnh đạo Đảng.

Câu 3: “Nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá đúng sự thật, nói rõ sự thật” là phương châm được Đảng ta quán triệt và thực hiện tại Đại hội nào, mở đầu cho tư duy Đổi mới?
A. Đại hội IV.
B. Đại hội V.
C. Đại hội VI.
D. Đại hội VII.

Câu 4: Nội dung cốt lõi của đường lối Đổi mới kinh tế do Đại hội VI của Đảng (1986) đề ra là gì?
A. Tiếp tục duy trì kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
B. Xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu, bao cấp, xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước.
C. Chỉ phát triển kinh tế tư nhân.
D. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng bằng mọi giá.

Câu 5: Ba chương trình kinh tế lớn được Đại hội VI (1986) đề ra nhằm giải quyết những vấn đề cấp bách nào?
A. Phát triển công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ, nông nghiệp.
B. Lương thực – thực phẩm, hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu.
C. Điện – đường – trường – trạm.
D. Khoa học – công nghệ, giáo dục – đào tạo, văn hóa – thông tin.

Câu 6: Trong những năm đầu Đổi mới, lĩnh vực nào được coi là “khâu đột phá” để tháo gỡ khó khăn, ổn định tình hình kinh tế – xã hội?
A. Nông nghiệp (với chính sách khoán sản phẩm).
B. Công nghiệp nặng.
C. Dịch vụ.
D. Ngoại thương.

Câu 7: “Khoán 10” (Nghị quyết 10 của Bộ Chính trị năm 1988) đã tạo ra sự thay đổi căn bản nào trong quan hệ sản xuất ở nông thôn?
A. Xóa bỏ hoàn toàn hợp tác xã.
B. Giao quyền sử dụng ruộng đất ổn định, lâu dài cho hộ nông dân, thừa nhận hộ nông dân là đơn vị kinh tế tự chủ.
C. Tăng cường vai trò của kinh tế nhà nước trong nông nghiệp.
D. Khuyến khích thành lập các trang trại lớn của tư nhân.

Câu 8: Chủ trương phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần có ý nghĩa như thế nào?
A. Khơi dậy tiềm năng, giải phóng sức sản xuất của các thành phần kinh tế, thúc đẩy kinh tế phát triển.
B. Xóa bỏ hoàn toàn kinh tế nhà nước.
C. Ưu tiên tuyệt đối cho kinh tế tư nhân.
D. Hạn chế vai trò của kinh tế tập thể.

Câu 9: Trong lĩnh vực đối ngoại, đường lối Đổi mới của Việt Nam chủ trương
A. tiếp tục chính sách đóng cửa, tự lực cánh sinh.
B. đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ quốc tế, chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế.
C. chỉ quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
D. ưu tiên quan hệ với các nước lớn.

Câu 10: Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam được ban hành lần đầu tiên vào năm nào, tạo hành lang pháp lý cho thu hút vốn đầu tư?
A. 1986.
B. 1987.
C. 1988.
D. 1989.

Câu 11: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng (6/1991) đã thông qua văn kiện nào đặc biệt quan trọng, xác định mục tiêu, phương hướng đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
A. Hiến pháp mới.
B. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
C. Chiến lược ổn định và phát triển kinh tế – xã hội đến năm 2000.
D. Điều lệ Đảng (sửa đổi).

Câu 12: Tại Đại hội VII (1991), Đảng ta đã chính thức khẳng định Tư tưởng Hồ Chí Minh cùng với chủ nghĩa Mác – Lênin là
A. kim chỉ nam cho hành động của Đảng.
B. nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động của Đảng.
C. cơ sở lý luận của đường lối Đổi mới.
D. mục tiêu phấn đấu của toàn dân tộc.

Câu 13: Hiến pháp năm 1992 của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam được xây dựng nhằm
A. duy trì cơ chế kế hoạch hóa tập trung.
B. thể chế hóa đường lối Đổi mới của Đảng, tạo cơ sở pháp lý cho việc xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa và phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
C. hạn chế quyền tự do kinh doanh.
D. tăng cường vai trò của kinh tế nhà nước một cách tuyệt đối.

Câu 14: Sự kiện nào sau đây đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong việc Việt Nam phá thế bị bao vây, cấm vận và mở rộng quan hệ quốc tế mạnh mẽ?
A. Bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc (1991).
B. Gia nhập ASEAN (1995) và bình thường hóa quan hệ với Hoa Kỳ (1995).
C. Ký Hiệp định khung về hợp tác với EU (1995).
D. Tham gia Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (APEC) (1998).

Câu 15: Mục tiêu của việc Việt Nam gia nhập ASEAN (1995) là gì?
A. Chỉ để nhận viện trợ kinh tế.
B. Hội nhập khu vực, tăng cường hợp tác đa phương, nâng cao vị thế và ảnh hưởng của Việt Nam, góp phần vào hòa bình, ổn định và phát triển ở Đông Nam Á.
C. Đối đầu với các nước lớn.
D. Áp đặt mô hình kinh tế của Việt Nam lên các nước khác.

Câu 16: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng (6/1996) đã đề ra chủ trương lớn nào, coi đó là nhiệm vụ trung tâm trong suốt thời kỳ quá độ?
A. Tiếp tục cải cách ruộng đất.
B. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
C. Tập trung phát triển dịch vụ.
D. Ưu tiên giải quyết các vấn đề văn hóa.

Câu 17: Việc Việt Nam trở thành thành viên của Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (APEC) năm 1998 thể hiện
A. sự đóng cửa với kinh tế thế giới.
B. bước tiến quan trọng trong quá trình hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế.
C. sự phụ thuộc vào các nước lớn.
D. không có ý nghĩa gì đối với kinh tế.

Câu 18: Hiệp định Thương mại song phương Việt Nam – Hoa Kỳ (BTA) được ký kết năm 2000 đã
A. thúc đẩy mạnh mẽ quan hệ thương mại và đầu tư giữa hai nước.
B. không có tác động gì đến kinh tế Việt Nam.
C. gây khó khăn cho hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Mĩ.
D. chỉ có lợi cho Hoa Kỳ.

Câu 19: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng (4/2001) đã nhấn mạnh đến việc phát huy sức mạnh nào là động lực chủ yếu để phát triển đất nước?
A. Sức mạnh của kinh tế nhà nước.
B. Sức mạnh của vốn đầu tư nước ngoài.
C. Sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc, kết hợp nội lực và ngoại lực.
D. Sức mạnh của khoa học công nghệ.

Câu 20: Chủ trương xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam có đặc điểm cơ bản là gì?
A. Nhà nước không can thiệp vào kinh tế.
B. Vận hành theo các quy luật của kinh tế thị trường, đồng thời đảm bảo tính định hướng xã hội chủ nghĩa dưới sự quản lý của Nhà nước.
C. Chỉ có thành phần kinh tế nhà nước.
D. Ưu tiên lợi nhuận tối đa, bỏ qua các vấn đề xã hội.

Câu 21: Sự kiện Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007 có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?
A. Chỉ giúp Việt Nam vay được nhiều vốn hơn.
B. Đánh dấu một bước hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng và toàn diện nhất, mở ra nhiều cơ hội và thách thức lớn cho nền kinh tế.
C. Khiến Việt Nam phải từ bỏ hoàn toàn các ngành sản xuất trong nước.
D. Không ảnh hưởng đến chính sách kinh tế.

Câu 22: Trong những năm 2006-2010, kinh tế Việt Nam đối mặt với thách thức lớn nào từ bên ngoài?
A. Khủng hoảng lương thực.
B. Cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu và suy thoái kinh tế thế giới (bắt đầu từ 2008).
C. Giá dầu mỏ giảm sâu.
D. Sự cạnh tranh từ các nước châu Phi.

Câu 23: Chương trình mục tiêu quốc gia “Xây dựng nông thôn mới” được triển khai mạnh mẽ từ năm nào, nhằm mục tiêu gì?
A. 2000, chỉ xây dựng cơ sở hạ tầng.
B. 2010, nâng cao toàn diện đời sống vật chất và tinh thần của nông dân, xây dựng nông thôn văn minh, hiện đại.
C. 1990, chỉ phát triển nông nghiệp.
D. 2015, chỉ xóa đói giảm nghèo.

Câu 24: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng (1/2011) đã thông qua Cương lĩnh xây dựng đất nước (bổ sung, phát triển năm 2011), trong đó xác định những đặc trưng cơ bản của xã hội xã hội chủ nghĩa mà Việt Nam xây dựng, có điểm nào mới so với Cương lĩnh 1991?
A. Không có điểm gì mới.
B. Bổ sung và làm rõ hơn các đặc trưng, ví dụ như “Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”.
C. Từ bỏ mục tiêu chủ nghĩa xã hội.
D. Chỉ nhấn mạnh đến phát triển kinh tế.

Câu 25: “Tái cơ cấu nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng” là một trong những chủ trương lớn được Đảng ta đề ra từ Đại hội XI, nhằm mục tiêu
A. tăng nhanh tốc độ tăng trưởng bằng mọi giá.
B. nâng cao chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế, phát triển bền vững.
C. chỉ tập trung vào các doanh nghiệp nhà nước.
D. giảm sự phụ thuộc vào nông nghiệp.

Câu 26: Hiến pháp năm 2013 của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam có những điểm mới quan trọng nào, thể chế hóa đường lối Đổi mới?
A. Tiếp tục khẳng định kinh tế kế hoạch hóa là chủ đạo.
B. Khẳng định rõ hơn về quyền con người, quyền công dân; hoàn thiện hơn về tổ chức bộ máy nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa; tiếp tục khẳng định nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
C. Hạn chế vai trò của kinh tế tư nhân.
D. Tăng cường sự tập trung quan liêu.

Câu 27: Chủ trương “Chủ động và tích cực hội nhập quốc tế toàn diện, sâu rộng, có hiệu quả” của Việt Nam KHÔNG bao gồm nội dung nào sau đây?
A. Hội nhập kinh tế là trọng tâm.
B. Mở rộng hội nhập trên các lĩnh vực khác như chính trị, quốc phòng, an ninh, văn hóa.
C. Chỉ hội nhập với các nước trong khu vực.
D. Nâng cao vai trò và vị thế của Việt Nam trong các tổ chức quốc tế.

Câu 28: Việc Việt Nam tham gia ký kết và thực thi các Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới (như CPTPP, EVFTA) đặt ra yêu cầu gì đối với các doanh nghiệp trong nước?
A. Không cần thay đổi gì.
B. Nâng cao năng lực cạnh tranh, chất lượng sản phẩm, tuân thủ các tiêu chuẩn quốc tế về lao động, môi trường, sở hữu trí tuệ.
C. Chỉ tập trung vào thị trường nội địa.
D. Giảm giá thành sản phẩm bằng mọi cách.

Câu 29: Cuộc đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực được Đảng và Nhà nước ta đẩy mạnh với quyết tâm chính trị cao từ giai đoạn nào, được coi là một nhiệm vụ trọng tâm?
A. Ngay sau khi bắt đầu Đổi mới.
B. Từ đầu những năm 2000.
C. Đặc biệt từ sau Đại hội XI và được đẩy lên một tầm cao mới từ Đại hội XII, XIII của Đảng.
D. Chỉ khi có yêu cầu của quốc tế.

Câu 30: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng (1/2016) đã xác định một trong những nhiệm vụ trọng tâm hàng đầu là gì?
A. Hoàn thành cơ bản công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
B. Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng; ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ.
C. Chỉ tập trung phát triển kinh tế biển.
D. Ưu tiên giải quyết vấn đề biến đổi khí hậu.

Câu 31: “Bốn nguy cơ” mà Đảng ta đã chỉ ra vẫn còn nguyên giá trị cảnh báo trong thời kỳ Đổi mới là gì?
A. Tụt hậu kinh tế, chệch hướng XHCN, tham nhũng và quan liêu, chiến tranh xâm lược.
B. Tụt hậu xa hơn về kinh tế, chệch hướng xã hội chủ nghĩa, nạn tham nhũng và tệ quan liêu, “diễn biến hòa bình” của các thế lực thù địch.
C. Khủng hoảng kinh tế, bất ổn chính trị, suy thoái đạo đức, ô nhiễm môi trường.
D. Chia rẽ dân tộc, mất đoàn kết nội bộ, phụ thuộc nước ngoài, tụt hậu văn hóa.

Câu 32: Đại dịch COVID-19 đã đặt ra thách thức chưa từng có đối với công cuộc Đổi mới ở Việt Nam, đòi hỏi sự ứng phó như thế nào?
A. Chỉ tập trung vào chống dịch, bỏ qua kinh tế.
B. Thực hiện “mục tiêu kép”: vừa phòng chống dịch hiệu quả, vừa phục hồi và phát triển kinh tế – xã hội, đảm bảo an sinh xã hội.
C. Chỉ tập trung vào phục hồi kinh tế, coi nhẹ chống dịch.
D. Đóng cửa hoàn toàn với thế giới bên ngoài.

Câu 33: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng (1/2021) đã đề ra mục tiêu đến năm 2045 (kỷ niệm 100 năm thành lập nước) là gì?
A. Việt Nam là nước đang phát triển có công nghiệp hiện đại.
B. Việt Nam cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại.
C. Việt Nam trở thành nước phát triển, thu nhập cao.
D. Hoàn thành xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Câu 34: Ba đột phá chiến lược được Đại hội XIII của Đảng (2021) xác định để thực hiện các mục tiêu phát triển đất nước là gì?
A. Thể chế, nguồn nhân lực, khoa học công nghệ.
B. Hoàn thiện đồng bộ thể chế phát triển; phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao; xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại.
C. Cải cách hành chính, phát triển giáo dục, bảo vệ môi trường.
D. Đổi mới mô hình tăng trưởng, tái cơ cấu nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới.

Câu 35: “Khát vọng phát triển đất nước phồn vinh, hạnh phúc” là một thông điệp quan trọng được Đảng ta nhấn mạnh tại Đại hội nào, khơi dậy tinh thần dân tộc?
A. Đại hội XI.
B. Đại hội XII.
C. Đại hội XIII.
D. Đại hội X.

Câu 36: Chủ trương “phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế” được Đảng ta khẳng định mạnh mẽ từ Đại hội nào?
A. Đại hội VI.
B. Đại hội VIII.
C. Đại hội X.
D. Đại hội XII và được tiếp tục nhấn mạnh ở Đại hội XIII.

Câu 37: Thách thức lớn nhất đối với Việt Nam trong việc thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững là gì?
A. Thiếu vốn đầu tư.
B. Trình độ công nghệ còn thấp.
C. Tác động của biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên.
D. Cả ba yếu tố trên và những vấn đề nội tại của nền kinh tế.

Câu 38: “Chuyển đổi số quốc gia” là một chủ trương lớn của Việt Nam nhằm mục tiêu gì?
A. Chỉ hiện đại hóa bộ máy hành chính.
B. Phát triển kinh tế số, xã hội số, chính phủ số, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia và chất lượng cuộc sống người dân.
C. Chỉ để theo kịp các nước phát triển.
D. Chỉ áp dụng trong lĩnh vực công nghệ thông tin.

Câu 39: Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đặt ra yêu cầu gì đối với nguồn nhân lực Việt Nam?
A. Chỉ cần số lượng đông.
B. Nâng cao chất lượng, có kỹ năng thích ứng với công nghệ mới, tư duy sáng tạo và khả năng học tập suốt đời.
C. Chỉ cần lao động chân tay.
D. Không có yêu cầu gì mới.

Câu 40: “Không để ai bị bỏ lại phía sau” là một cam kết mạnh mẽ của Đảng và Nhà nước Việt Nam trong quá trình Đổi mới, thể hiện sự quan tâm đến
A. chỉ tăng trưởng kinh tế.
B. công bằng xã hội, an sinh xã hội và phát triển bao trùm.
C. chỉ các doanh nghiệp lớn.
D. chỉ các khu vực đô thị.

Câu 41: Việc Việt Nam tích cực tham gia vào các cơ chế hợp tác đa phương và song phương trong thời kỳ Đổi mới nhằm mục đích gì là chủ yếu?
A. Chỉ để nhận viện trợ.
B. Tạo môi trường quốc tế thuận lợi cho phát triển, nâng cao vị thế đất nước, đồng thời đóng góp vào hòa bình và hợp tác khu vực, toàn cầu.
C. Chỉ để cạnh tranh với các nước láng giềng.
D. Chỉ để quảng bá văn hóa.

Câu 42: Thách thức trong việc duy trì ổn định kinh tế vĩ mô của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập sâu rộng bao gồm
A. kiểm soát lạm phát.
B. ổn định tỷ giá hối đoái.
C. đảm bảo an toàn nợ công.
D. cả ba yếu tố trên và các yếu tố khác.

Câu 43: Chủ trương “xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc” có ý nghĩa như thế nào trong thời kỳ Đổi mới và hội nhập?
A. Chỉ để bảo tồn các di tích lịch sử.
B. Là nền tảng tinh thần của xã hội, là mục tiêu, động lực của sự phát triển bền vững, góp phần xây dựng con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu của thời kỳ mới.
C. Cản trở quá trình tiếp thu văn hóa thế giới.
D. Chỉ quan trọng đối với ngành du lịch.

Câu 44: Việc Đảng ta nhấn mạnh đến công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng là “then chốt” trong suốt quá trình Đổi mới vì
A. sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố quyết định mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
B. Đảng là tổ chức duy nhất được phép hoạt động.
C. yêu cầu của các tổ chức quốc tế.
D. Đảng đang gặp khủng hoảng nghiêm trọng.

Câu 45: “Đột phá thể chế” là một trong ba đột phá chiến lược được Đảng ta xác định, nhằm mục tiêu gì?
A. Chỉ thay đổi Hiến pháp.
B. Tạo dựng một khung khổ pháp lý và cơ chế, chính sách đồng bộ, hiện đại, minh bạch, hiệu quả để giải phóng sức sản xuất, huy động các nguồn lực cho phát triển.
C. Chỉ cải cách bộ máy hành chính.
D. Chỉ để thu hút đầu tư nước ngoài.

Câu 46: Thách thức từ các vấn đề an ninh phi truyền thống (biến đổi khí hậu, dịch bệnh, an ninh mạng…) đòi hỏi Việt Nam phải có cách tiếp cận như thế nào trong thời kỳ Đổi mới?
A. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự.
B. Tiếp cận đa ngành, đa lĩnh vực, kết hợp các giải pháp tổng thể trong nước và tăng cường hợp tác quốc tế.
C. Coi nhẹ, không chú trọng.
D. Chỉ dựa vào sự giúp đỡ của các nước phát triển.

Câu 47: “Kinh tế tư nhân là một động lực quan trọng của nền kinh tế” là một sự thay đổi nhận thức lớn trong đường lối Đổi mới, được chính thức khẳng định và ngày càng được cụ thể hóa từ các kỳ Đại hội nào của Đảng?
A. Chỉ từ Đại hội VI.
B. Chỉ từ Đại hội VIII.
C. Từ Đại hội IX và đặc biệt được nhấn mạnh, cụ thể hóa ở các Đại hội X, XI, XII, XIII.
D. Chưa bao giờ được khẳng định.

Câu 48: Việc Việt Nam chủ động đề xuất nhiều sáng kiến và đóng góp có trách nhiệm tại các diễn đàn quốc tế và khu vực trong thời kỳ Đổi mới thể hiện
A. sự tự mãn của Việt Nam.
B. sự trưởng thành, tự tin và mong muốn đóng góp vào việc giải quyết các vấn đề chung của cộng đồng quốc tế.
C. sự can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác.
D. sự yếu kém về đối nội.

Câu 49: Mục tiêu nâng cao năng lực quản trị quốc gia trong thời kỳ Đổi mới của Việt Nam KHÔNG bao gồm nội dung nào sau đây?
A. Xây dựng chính phủ điện tử, chính phủ số.
B. Cải cách hành chính, tinh giản bộ máy.
C. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức.
D. Tăng cường sự quan liêu, bao cấp.

Câu 50: Thành tựu có ý nghĩa lịch sử của hơn 35 năm Đổi mới ở Việt Nam là gì?
A. Chỉ đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng.
B. Chỉ cải thiện đời sống nhân dân.
C. Đưa đất nước thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế – xã hội, kinh tế tăng trưởng khá, đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt, chính trị – xã hội ổn định, quốc phòng – an ninh được giữ vững, vị thế và uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế không ngừng được nâng cao.
D. Chỉ hội nhập kinh tế quốc tế.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: