Trắc nghiệm các dạng câu hỏi tổng hợp ba giai đoạn lịch sử Việt Nam ôn thi Đại học 2025

Năm thi: 2025
Môn học: Lịch sử
Người ra đề: Thảo Linh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn tập thi thử Đại Học
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 50 phút
Số lượng câu hỏi: 40
Đối tượng thi: Học sinh thi THPT QG
Năm thi: 2025
Môn học: Lịch sử
Người ra đề: Thảo Linh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn tập thi thử Đại Học
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 50 phút
Số lượng câu hỏi: 40
Đối tượng thi: Học sinh thi THPT QG
Làm bài thi

Trắc nghiệm các dạng câu hỏi tổng hợp ba giai đoạn lịch sử Việt Nam ôn thi Đại học 2025 là một trong những tài liệu nâng cao đặc biệt quan trọng thuộc chuyên mục Thi thử Sử THPT – Đại Học trong chương trình Ôn tập thi thử THPT.

Dạng câu hỏi tổng hợp ba giai đoạn lịch sử Việt Nam yêu cầu học sinh không chỉ nắm vững từng thời kỳ riêng biệt mà còn liên kết, so sánh và đánh giá tổng thể tiến trình lịch sử dân tộc. Ba giai đoạn chính thường được khai thác gồm:

  • Giai đoạn 1858–1945: Thời kỳ đấu tranh chống thực dân Pháp và các phong trào yêu nước theo nhiều khuynh hướng (phong kiến, dân chủ tư sản, vô sản), kết thúc bằng Cách mạng Tháng Tám 1945 và sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

  • Giai đoạn 1945–1975: Gắn liền với hai cuộc kháng chiến vĩ đại chống Pháp và Mỹ, đấu tranh vì độc lập – tự do, đưa đến thắng lợi hoàn toàn với Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975, thống nhất đất nước.

  • Giai đoạn 1975 đến nay: Tập trung vào công cuộc khôi phục và phát triển đất nước, đặc biệt là Đổi mới từ năm 1986, hội nhập quốc tế và khẳng định vị thế Việt Nam trên trường quốc tế.

Dạng trắc nghiệm tổng hợp này giúp học sinh:

  • So sánh các mục tiêu, phương pháp, lực lượng và kết quả giữa các giai đoạn.

  • Rèn kỹ năng phân tích mối liên hệ lịch sử – kế thừa và phát triển – xu thế chuyển tiếp, thường gặp trong câu hỏi vận dụng cao.

  • Hệ thống hóa kiến thức lịch sử Việt Nam một cách chiều sâu và toàn diện, phục vụ hiệu quả cho phần câu hỏi liên chuyên đề trong đề thi THPT Quốc gia.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn ôn luyện trọn vẹn tiến trình lịch sử dân tộc qua bộ trắc nghiệm tổng hợp này – nền tảng để đạt điểm cao trong kỳ thi Đại học 2025 môn Lịch sử!

Trắc nghiệm các dạng câu hỏi tổng hợp ba giai đoạn lịch sử Việt Nam ôn thi Đại học 2025

Câu 1: Điểm tương đồng cơ bản trong mục tiêu đấu tranh của các phong trào yêu nước Việt Nam cuối thế kỷ XIX – đầu thế kỷ XX và cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) là gì?
A. Lật đổ chế độ phong kiến.
B. Giành độc lập dân tộc khỏi ách thống trị của ngoại xâm.
C. Xây dựng một nhà nước xã hội chủ nghĩa.
D. Thực hiện cải cách dân chủ.

Câu 2: So với các cuộc khởi nghĩa vũ trang thời phong kiến, Cách mạng tháng Tám năm 1945 có điểm gì khác biệt căn bản về lực lượng lãnh đạo và đường lối?
A. Đều do giai cấp phong kiến lãnh đạo.
B. Cách mạng tháng Tám do Đảng Cộng sản lãnh đạo, với đường lối cách mạng vô sản, kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang, huy động sức mạnh toàn dân.
C. Cả hai đều chỉ dựa vào sức mạnh quân sự.
D. Cách mạng tháng Tám không có sự tham gia của nông dân.

Câu 3: Chủ trương “tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, tập trung vào nhiệm vụ giải phóng dân tộc” của Đảng Cộng sản Đông Dương (Hội nghị Trung ương 8 – 5/1941) có điểm gì tương đồng với chính sách của vua Quang Trung sau khi đánh bại quân Thanh?
A. Đều ưu tiên giải quyết vấn đề dân tộc, đoàn kết toàn dân để chống ngoại xâm hoặc củng cố độc lập.
B. Đều xóa bỏ hoàn toàn giai cấp địa chủ.
C. Đều tập trung vào cải cách kinh tế.
D. Đều dựa vào sự giúp đỡ của nước ngoài.

Câu 4: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1954) và thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ (1975) có điểm chung nào về ý nghĩa quốc tế?
A. Đều dẫn đến sự sụp đổ của một trật tự thế giới.
B. Đều cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, làm suy yếu chủ nghĩa thực dân, đế quốc.
C. Đều không có tác động gì đến tình hình quốc tế.
D. Đều được sự ủng hộ tuyệt đối của tất cả các nước.

Câu 5: So với thời kỳ trước năm 1945, nền kinh tế Việt Nam sau năm 1975 (trước Đổi mới) có đặc điểm gì khác biệt về cơ chế quản lý chủ đạo?
A. Vẫn là nền kinh tế thuộc địa nửa phong kiến.
B. Xây dựng nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp trên phạm vi cả nước.
C. Phát triển mạnh mẽ kinh tế thị trường tự do.
D. Hoàn toàn phụ thuộc vào viện trợ nước ngoài.

Câu 6: Chính sách “Ngụ binh ư nông” thời Lý – Trần và việc xây dựng lực lượng vũ trang ba thứ quân trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mĩ có điểm gì tương đồng về mục đích?
A. Đều nhằm huy động sức mạnh của toàn dân cho sự nghiệp quốc phòng, bảo vệ Tổ quốc.
B. Đều chỉ tập trung vào phát triển nông nghiệp.
C. Đều là hình thức quân đội chuyên nghiệp.
D. Đều không có vai trò gì trong thời bình.

Câu 7: Sự kiện Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước (1920) và sự kiện Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng công cuộc Đổi mới (1986) có điểm chung nào về ý nghĩa?
A. Đều diễn ra trong bối cảnh đất nước hòa bình, ổn định.
B. Đều là những bước ngoặt quan trọng, mở ra một giai đoạn phát triển mới cho cách mạng Việt Nam, đáp ứng yêu cầu của lịch sử.
C. Đều do tác động từ bên ngoài.
D. Đều chỉ tập trung vào cải cách kinh tế.

Câu 8: So với các cuộc cải cách của Khúc Hạo (đầu thế kỷ X) và Hồ Quý Ly (cuối thế kỷ XIV), công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 có điểm gì khác biệt căn bản về bối cảnh và quy mô?
A. Đổi mới diễn ra trong bối cảnh đất nước bị chia cắt.
B. Đổi mới diễn ra trong bối cảnh đất nước hòa bình, thống nhất nhưng lâm vào khủng hoảng kinh tế – xã hội, mang tính toàn diện và sâu sắc hơn.
C. Các cuộc cải cách trước đó có quy mô lớn hơn.
D. Đổi mới không gặp phải khó khăn gì.

Câu 9: Chủ trương xây dựng “Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa” trong thời kỳ Đổi mới có sự kế thừa và phát triển tư tưởng nào của Chủ tịch Hồ Chí Minh về nhà nước?
A. Nhà nước chuyên chính vô sản.
B. Nhà nước của dân, do dân, vì dân.
C. Nhà nước quân chủ chuyên chế.
D. Nhà nước chỉ do Đảng lãnh đạo, không cần pháp luật.

Câu 10: So sánh vai trò của Mặt trận Việt Minh trong Cách mạng tháng Tám và vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hiện nay, điểm tương đồng là gì?
A. Đều là nơi quy tụ, tập hợp sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc để thực hiện các nhiệm vụ cách mạng và xây dựng đất nước.
B. Đều chỉ có vai trò trong thời chiến.
C. Đều do một cá nhân lãnh đạo.
D. Đều không có vai trò gì trong hệ thống chính trị.

Câu 11: Từ sau năm 1975 đến trước Đổi mới, kinh tế Việt Nam gặp nhiều khó khăn. So với thời kỳ Pháp thuộc, khó khăn này có điểm gì khác biệt về nguyên nhân khách quan?
A. Vẫn do sự bóc lột của chủ nghĩa thực dân.
B. Do hậu quả nặng nề của chiến tranh kéo dài và sự bao vây, cấm vận của các thế lực thù địch.
C. Do thiên tai liên tiếp.
D. Do thiếu nguồn nhân lực.

Câu 12: Chính sách đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong những năm 1945-1946 và chính sách đối ngoại của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới có điểm chung nào?
A. Đều chủ trương đối đầu với tất cả các nước.
B. Đều thể hiện sự mềm dẻo, khôn khéo, tranh thủ các yếu tố thuận lợi để bảo vệ lợi ích quốc gia – dân tộc.
C. Đều hoàn toàn phụ thuộc vào một siêu cường.
D. Đều đóng cửa, không giao thiệp.

Câu 13: So với các phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản đầu thế kỷ XX, phong trào cách mạng do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo có ưu thế vượt trội về
A. lực lượng tham gia đông đảo hơn.
B. vũ khí trang bị hiện đại hơn.
C. đường lối cách mạng khoa học, đúng đắn và tổ chức chặt chẽ.
D. sự giúp đỡ của nước ngoài.

Câu 14: Việc xây dựng nền văn hóa mới xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc (1954-1975) và chủ trương “xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc” trong thời kỳ Đổi mới có điểm chung nào về mục tiêu?
A. Chỉ nhằm xóa bỏ văn hóa cũ.
B. Đều nhằm xây dựng một nền văn hóa phục vụ nhân dân, góp phần vào sự phát triển toàn diện của con người và đất nước.
C. Chỉ tiếp thu văn hóa phương Tây.
D. Không quan tâm đến bản sắc dân tộc.

Câu 15: So sánh Hiến pháp năm 1946 và Hiến pháp năm 2013, điểm khác biệt căn bản về bối cảnh ra đời là gì?
A. 1946 là thời chiến, 2013 là thời bình.
B. Hiến pháp 1946 ra đời trong bối cảnh đất nước vừa giành độc lập, đối mặt với thù trong giặc ngoài; Hiến pháp 2013 ra đời trong bối cảnh đất nước Đổi mới, hội nhập quốc tế sâu rộng.
C. Cả hai đều ra đời trong thời kỳ chiến tranh.
D. Không có sự khác biệt đáng kể.

Câu 16: Vai trò của nông dân trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm và trong công cuộc xây dựng nông thôn mới hiện nay có điểm gì tương đồng?
A. Đều là lực lượng đông đảo, có những đóng góp to lớn cho sự nghiệp chung của đất nước.
B. Chỉ có vai trò trong chiến tranh.
C. Hiện nay nông dân không còn vai trò gì.
D. Chỉ đóng góp về kinh tế.

Câu 17: So với thời kỳ trước Đổi mới, vai trò của kinh tế tư nhân trong nền kinh tế Việt Nam hiện nay có sự thay đổi như thế nào?
A. Bị hạn chế và thu hẹp.
B. Được công nhận là một động lực quan trọng của nền kinh tế, được khuyến khích phát triển.
C. Không có sự thay đổi.
D. Chỉ tồn tại ở quy mô nhỏ lẻ.

Câu 18: Chủ trương “kết hợp kinh tế với quốc phòng, quốc phòng với kinh tế” của Đảng ta được vận dụng như thế nào trong thời kỳ kháng chiến chống Mĩ và trong sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc hiện nay?
A. Chỉ áp dụng trong thời chiến.
B. Luôn là một chủ trương chiến lược, đảm bảo vừa phát triển kinh tế, vừa củng cố quốc phòng, an ninh, phù hợp với từng giai đoạn cụ thể.
C. Hiện nay không còn phù hợp.
D. Chỉ tập trung vào quốc phòng.

Câu 19: So sánh quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam trước và sau Đổi mới, điểm khác biệt căn bản là gì?
A. Trước Đổi mới hội nhập sâu rộng hơn.
B. Trước Đổi mới, quan hệ kinh tế chủ yếu với các nước xã hội chủ nghĩa; sau Đổi mới, Việt Nam chủ động và tích cực hội nhập toàn diện, sâu rộng với tất cả các nước và tổ chức quốc tế.
C. Sau Đổi mới, Việt Nam đóng cửa kinh tế.
D. Không có sự khác biệt.

Câu 20: Tư tưởng “lấy dân làm gốc” được thể hiện như thế nào trong đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam qua các thời kỳ lịch sử?
A. Chỉ trong thời kỳ kháng chiến.
B. Là một tư tưởng xuyên suốt, thể hiện qua việc đề ra các chủ trương, chính sách xuất phát từ lợi ích và nguyện vọng của nhân dân, dựa vào sức mạnh của nhân dân.
C. Chỉ trong thời kỳ Đổi mới.
D. Chỉ mang tính khẩu hiệu.

Câu 21: So sánh chính sách đối với các thành phần kinh tế ở miền Bắc sau năm 1954 và chính sách kinh tế trong thời kỳ Đổi mới, điểm khác biệt lớn nhất là gì?
A. Miền Bắc không có kinh tế tư nhân.
B. Miền Bắc chủ trương cải tạo xã hội chủ nghĩa, xây dựng kinh tế quốc doanh và tập thể là chủ yếu; thời kỳ Đổi mới thừa nhận sự tồn tại và phát triển của nhiều thành phần kinh tế.
C. Thời kỳ Đổi mới xóa bỏ kinh tế nhà nước.
D. Không có sự khác biệt.

Câu 22: Cuộc vận động dân chủ 1936-1939 và phong trào đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ ở các đô thị miền Nam trong kháng chiến chống Mĩ có điểm gì tương đồng về hình thức đấu tranh?
A. Đều sử dụng các hình thức đấu tranh công khai, hợp pháp và nửa hợp pháp (mít tinh, biểu tình, đưa yêu sách).
B. Đều là khởi nghĩa vũ trang.
C. Đều chỉ đấu tranh bí mật.
D. Đều không có sự tham gia của quần chúng.

Câu 23: So với thời kỳ phong kiến, vai trò của người phụ nữ Việt Nam trong các cuộc kháng chiến hiện đại và trong công cuộc Đổi mới có sự thay đổi như thế nào?
A. Không có sự thay đổi.
B. Vai trò ngày càng được khẳng định và nâng cao trên nhiều lĩnh vực, từ hậu phương đến tiền tuyến, từ chính trị, kinh tế đến văn hóa, xã hội.
C. Vai trò bị suy giảm.
D. Chỉ có vai trò trong gia đình.

Câu 24: Chủ trương “vừa kháng chiến, vừa kiến quốc” trong kháng chiến chống Pháp và chủ trương “vừa sản xuất, vừa chiến đấu” ở miền Bắc trong kháng chiến chống Mĩ có điểm gì tương đồng?
A. Đều thể hiện sự kết hợp chặt chẽ giữa nhiệm vụ chiến đấu bảo vệ Tổ quốc và nhiệm vụ xây dựng, phát triển hậu phương.
B. Đều chỉ tập trung vào nhiệm vụ quân sự.
C. Đều không thành công.
D. Đều chỉ áp dụng ở miền Bắc.

Câu 25: So sánh Hiến pháp năm 1959 và Hiến pháp năm 1992, điểm khác biệt về mục tiêu xây dựng đất nước được thể hiện như thế nào?
A. 1959 là xây dựng chủ nghĩa tư bản, 1992 là chủ nghĩa xã hội.
B. Hiến pháp 1959 xác định mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc; Hiến pháp 1992 xác định mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội trên cả nước trong bối cảnh Đổi mới.
C. Cả hai đều không đề cập đến mục tiêu xây dựng đất nước.
D. 1959 là xây dựng chế độ phong kiến, 1992 là dân chủ nhân dân.

Câu 26: Vai trò của các tổ chức quần chúng (như Công đoàn, Hội Nông dân, Hội Phụ nữ) trong hệ thống chính trị Việt Nam qua các thời kỳ có điểm chung nào?
A. Chỉ là tổ chức đối lập với Đảng.
B. Là cầu nối giữa Đảng, Nhà nước với nhân dân; tập hợp, đoàn kết và bảo vệ quyền lợi của các tầng lớp nhân dân; tham gia vào quản lý nhà nước, xã hội.
C. Chỉ hoạt động trong lĩnh vực văn hóa.
D. Không có vai trò gì quan trọng.

Câu 27: So với chính sách “kinh tế chỉ huy” ở miền Bắc trước Đổi mới, cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa hiện nay có ưu điểm gì vượt trội?
A. Nhà nước hoàn toàn không can thiệp vào kinh tế.
B. Phát huy được tính năng động, sáng tạo của các chủ thể kinh tế, sử dụng hiệu quả các nguồn lực, thúc đẩy cạnh tranh và tăng trưởng.
C. Dẫn đến sự phân hóa giàu nghèo tuyệt đối.
D. Không có ưu điểm gì.

Câu 28: “Ngoại giao nhân dân” là một hình thức được Việt Nam sử dụng hiệu quả trong cuộc kháng chiến chống Mĩ và tiếp tục phát huy trong thời kỳ Đổi mới, nhằm mục đích gì?
A. Thay thế hoàn toàn ngoại giao nhà nước.
B. Tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ của nhân dân các nước trên thế giới đối với sự nghiệp chính nghĩa của Việt Nam, tăng cường tình hữu nghị và hợp tác.
C. Chỉ để quảng bá du lịch.
D. Can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác.

Câu 29: So sánh mục tiêu của các kế hoạch 5 năm ở miền Bắc (1961-1975) và các chiến lược phát triển kinh tế – xã hội trong thời kỳ Đổi mới, điểm khác biệt cơ bản là gì?
A. Kế hoạch 5 năm không có mục tiêu kinh tế.
B. Kế hoạch 5 năm chủ yếu tập trung xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật ban đầu của CNXH và chi viện cho miền Nam; chiến lược Đổi mới hướng đến phát triển toàn diện, bền vững và hội nhập quốc tế.
C. Chiến lược Đổi mới không quan tâm đến xã hội.
D. Không có sự khác biệt.

Câu 30: Tư tưởng “độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội” là sợi chỉ đỏ xuyên suốt đường lối cách mạng Việt Nam từ khi Đảng ra đời. Điều này được thể hiện như thế nào trong giai đoạn sau 1975?
A. Cả nước thống nhất đi lên chủ nghĩa xã hội, đồng thời kiên quyết bảo vệ độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
B. Chỉ tập trung vào xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. Từ bỏ mục tiêu độc lập dân tộc.
D. Chỉ quan tâm đến hội nhập kinh tế.

Câu 31: So với thời kỳ bao cấp, đời sống văn hóa tinh thần của nhân dân Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới có sự thay đổi như thế nào?
A. Nghèo nàn và đơn điệu hơn.
B. Phong phú, đa dạng hơn, có sự giao lưu rộng rãi với văn hóa thế giới, nhiều loại hình văn hóa nghệ thuật phát triển.
C. Hoàn toàn bị tây hóa.
D. Không có sự thay đổi.

Câu 32: Chủ trương “kết hợp phát triển kinh tế với củng cố quốc phòng, an ninh” là một bài học kinh nghiệm được rút ra từ lịch sử đấu tranh dựng nước và giữ nước, tiếp tục được Đảng ta vận dụng như thế nào trong thời kỳ hiện đại?
A. Chỉ tập trung vào phát triển kinh tế.
B. Chỉ tập trung vào củng cố quốc phòng.
C. Coi đây là hai nhiệm vụ chiến lược quan trọng, gắn bó hữu cơ với nhau, đảm bảo sự phát triển bền vững và bảo vệ vững chắc Tổ quốc.
D. Hiện nay không còn phù hợp.

Câu 33: So sánh vai trò của báo chí cách mạng trước năm 1945 (như báo Thanh Niên, Người cùng khổ) và báo chí trong thời kỳ Đổi mới, điểm chung là gì?
A. Đều chỉ phục vụ cho một nhóm nhỏ trí thức.
B. Đều là công cụ tuyên truyền, phổ biến đường lối, chủ trương của Đảng, phản ánh đời sống xã hội và định hướng dư luận.
C. Đều không có ảnh hưởng đến quần chúng.
D. Báo chí trước 1945 có vai trò lớn hơn.

Câu 34: Từ sau năm 1975 đến nay, việc giải quyết các vấn đề xã hội (như xóa đói giảm nghèo, chăm sóc sức khỏe, giáo dục) luôn được Đảng và Nhà nước ta coi là
A. nhiệm vụ thứ yếu.
B. một trong những nhiệm vụ trọng tâm, thể hiện tính ưu việt của chế độ và nhằm mục tiêu phát triển con người toàn diện.
C. trách nhiệm của các tổ chức phi chính phủ.
D. chỉ để đáp ứng yêu cầu của quốc tế.

Câu 35: So với thời kỳ trước Đổi mới, quyền tự do kinh doanh của người dân và doanh nghiệp ở Việt Nam hiện nay
A. bị hạn chế hơn.
B. được pháp luật bảo đảm và khuyến khích hơn nhiều, trong khuôn khổ pháp luật.
C. không có sự thay đổi.
D. chỉ dành cho doanh nghiệp nhà nước.

Câu 36: Chủ trương “xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ gắn với chủ động và tích cực hội nhập quốc tế” của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới thể hiện sự vận dụng bài học nào từ lịch sử?
A. Chỉ tự lực cánh sinh.
B. Chỉ dựa vào sự giúp đỡ của nước ngoài.
C. Kết hợp sức mạnh nội lực với ngoại lực, giữ vững độc lập trong hội nhập.
D. Đóng cửa để bảo vệ nền kinh tế.

Câu 37: So sánh hệ thống giáo dục thời Pháp thuộc và hệ thống giáo dục Việt Nam hiện nay, điểm khác biệt căn bản về mục tiêu đào tạo là gì?
A. Giáo dục Pháp thuộc đào tạo nhiều nhân tài hơn.
B. Giáo dục Pháp thuộc chủ yếu đào tạo người phục vụ cho bộ máy cai trị và khai thác thuộc địa; giáo dục Việt Nam hiện nay nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
C. Cả hai đều không chú trọng đến chất lượng.
D. Hệ thống giáo dục hiện nay hoàn toàn sao chép của Pháp.

Câu 38: Từ sau Đổi mới, việc Việt Nam tham gia vào nhiều tổ chức và diễn đàn quốc tế, khu vực thể hiện sự thay đổi nào trong tư duy đối ngoại?
A. Tiếp tục chính sách biệt lập.
B. Chuyển từ thế đối đầu, bị cô lập sang chủ động, tích cực hội nhập, là bạn, là đối tác tin cậy và thành viên có trách nhiệm của cộng đồng quốc tế.
C. Chỉ quan hệ với các nước lớn.
D. Chỉ tham gia các tổ chức kinh tế.

Câu 39: So sánh vai trò của nông nghiệp trong cơ cấu kinh tế Việt Nam thời kỳ trước Đổi mới và hiện nay, có sự thay đổi như thế nào?
A. Nông nghiệp không còn quan trọng.
B. Trước Đổi mới, nông nghiệp là mặt trận hàng đầu, chiếm tỷ trọng rất lớn; hiện nay, tỷ trọng nông nghiệp giảm dần nhưng vẫn là ngành quan trọng, đang hướng tới hiện đại hóa và phát triển bền vững.
C. Hiện nay, nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn nhất.
D. Không có sự thay đổi đáng kể.

Câu 40: Bài học về sự cần thiết phải không ngừng đổi mới, sáng tạo để đáp ứng yêu cầu của thực tiễn được Đảng Cộng sản Việt Nam rút ra sâu sắc từ giai đoạn lịch sử nào?
A. Chỉ từ kháng chiến chống Pháp.
B. Chỉ từ kháng chiến chống Mĩ.
C. Từ toàn bộ tiến trình lãnh đạo cách mạng, đặc biệt là từ cuộc khủng hoảng kinh tế – xã hội trước Đổi mới và những thành tựu của công cuộc Đổi mới.
D. Chỉ từ khi đất nước thống nhất.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: