Trắc nghiệm 50 dạng bài vận dụng cao môn Lịch sử ôn thi tốt nghiệp THPT 2025 là tài liệu chuyên luyện kỹ năng tư duy thuộc chuyên mục Thi thử Sử THPT – Đại Học trong chương trình Ôn tập thi thử THPT.
Tài liệu tập trung vào 50 dạng câu hỏi vận dụng và vận dụng cao bám sát cấu trúc đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia, giúp học sinh:
-
Rèn khả năng so sánh, phân tích nguyên nhân – kết quả, đánh giá vai trò sự kiện, nhân vật lịch sử.
-
Xử lý các câu hỏi liên chuyên đề như: so sánh hai cuộc kháng chiến, liên hệ sử Việt Nam – thế giới, đánh giá chiến lược cách mạng…
-
Làm quen với các câu hỏi “nhận định – đúng/sai – giải thích”, thường xuất hiện ở phần cuối đề thi.
Đây là tài liệu lý tưởng để học sinh đã nắm chắc kiến thức cơ bản nâng cao điểm số, đặc biệt hướng tới mục tiêu 8+ hoặc 9–10 môn Lịch sử trong kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025.
Cùng Dethitracnghiem.vn chinh phục các dạng bài khó nhất với 50 tình huống trắc nghiệm vận dụng cao đầy thử thách này!
Trắc nghiệm 50 dạng bài vận dụng cao môn Lịch sử ôn thi tốt nghiệp THPT 2025
Câu 1: Điểm khác biệt căn bản nhất trong phương thức giành và giữ chính quyền giữa Cách mạng tháng Tám năm 1945 và cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) là gì?
A. Cách mạng tháng Tám dựa vào đấu tranh chính trị, kháng chiến chống Pháp dựa vào đấu tranh vũ trang.
B. Cách mạng tháng Tám là quá trình tổng khởi nghĩa chớp thời cơ giành chính quyền từ tay phát xít và tay sai; kháng chiến chống Pháp là cuộc chiến tranh nhân dân toàn diện, trường kỳ để bảo vệ và mở rộng thành quả cách mạng.
C. Lực lượng tham gia trong Cách mạng tháng Tám đông đảo hơn.
D. Kháng chiến chống Pháp có sự lãnh đạo của Đảng rõ ràng hơn.
Câu 2: Tại sao nói chủ trương “tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, tập trung vào nhiệm vụ giải phóng dân tộc” tại Hội nghị Trung ương 8 (5/1941) là một sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào thực tiễn Việt Nam?
A. Vì đã nhận thức đúng đắn mâu thuẫn chủ yếu, cấp bách nhất của xã hội thuộc địa là mâu thuẫn dân tộc, từ đó tập hợp được rộng rãi nhất lực lượng toàn dân tộc.
B. Vì đã từ bỏ hoàn toàn mục tiêu cách mạng ruộng đất.
C. Vì đây là yêu cầu trực tiếp của Quốc tế Cộng sản.
D. Vì nó chỉ phù hợp với giai đoạn đầu của cách mạng.
Câu 3: Nghệ thuật “vừa đánh vừa đàm” của Việt Nam trong kháng chiến chống Mĩ, cứu nước thể hiện rõ nhất sự chủ động và tính hiệu quả ở giai đoạn nào?
A. Ngay từ khi Mĩ bắt đầu can thiệp vào miền Nam.
B. Sau những thắng lợi quân sự quan trọng (như Tết Mậu Thân 1968, cuộc Tiến công chiến lược 1972), buộc Mĩ phải chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán và ký kết Hiệp định Pari.
C. Chỉ trong giai đoạn cuối của cuộc chiến tranh.
D. Khi lực lượng của ta yếu thế hơn địch.
Câu 4: So sánh đường lối Đổi mới của Việt Nam (từ 1986) với Chính sách kinh tế mới (NEP) của Lênin ở Nga Xô viết (1921), điểm tương đồng mang tính bản chất là gì?
A. Đều xóa bỏ hoàn toàn vai trò của kinh tế nhà nước.
B. Đều là sự điều chỉnh chiến lược, thừa nhận sự tồn tại của nhiều thành phần kinh tế và sử dụng các quy luật của kinh tế hàng hóa (thị trường) để thúc đẩy sản xuất, vượt qua khủng hoảng.
C. Đều ưu tiên phát triển công nghiệp nặng bằng mọi giá.
D. Đều được thực hiện trong bối cảnh đất nước hoàn toàn hòa bình, ổn định.
Câu 5: Tại sao nói việc ký kết Hiệp định Giơnevơ năm 1954 vừa là một thắng lợi to lớn, vừa là một bước lùi nhất định của cách mạng Việt Nam?
A. Thắng lợi: buộc Pháp và các nước công nhận các quyền dân tộc cơ bản, miền Bắc hoàn toàn giải phóng. Bước lùi: đất nước tạm thời bị chia cắt, chưa thực hiện được mục tiêu thống nhất hoàn toàn.
B. Chỉ là thắng lợi, không có bước lùi.
C. Chỉ là bước lùi, không có thắng lợi.
D. Không có ý nghĩa gì đáng kể.
Câu 6: Yếu tố nào quyết định nhất đến sự thay đổi trong so sánh lực lượng giữa ta và địch trên chiến trường miền Nam, dẫn đến Đại thắng mùa Xuân 1975?
A. Sự suy yếu của quân đội Sài Gòn sau khi Mĩ rút quân.
B. Sự giúp đỡ to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Sự lớn mạnh không ngừng của lực lượng cách mạng miền Nam về mọi mặt (chính trị, quân sự, hậu cần) và sự chỉ đạo chiến lược đúng đắn, tài tình của Đảng.
D. Mâu thuẫn nội bộ của chính quyền Sài Gòn.
Câu 7: Việc Đảng Cộng sản Việt Nam kiên trì mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội trong suốt quá trình lãnh đạo cách mạng thể hiện điều gì về tầm nhìn chiến lược?
A. Nhận thức sâu sắc mối quan hệ biện chứng giữa giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp, giải phóng con người, đảm bảo sự phát triển bền vững của đất nước.
B. Sự bảo thủ, không chịu thay đổi.
C. Sự ép buộc từ bên ngoài.
D. Chỉ là mục tiêu mang tính khẩu hiệu.
Câu 8: So sánh vai trò của Mặt trận Việt Minh trong Cách mạng tháng Tám và vai trò của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam trong kháng chiến chống Mĩ, điểm khác biệt cơ bản về phạm vi hoạt động là gì?
A. Việt Minh hoạt động trên cả nước, Mặt trận Dân tộc Giải phóng chỉ ở miền Nam.
B. Cả hai đều là mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi, nhưng Việt Minh hoạt động trong bối cảnh cả nước dưới ách đô hộ; Mặt trận Dân tộc Giải phóng hoạt động chủ yếu ở miền Nam nhằm lật đổ ách thống trị của Mĩ và tay sai.
C. Việt Minh chỉ hoạt động ở nông thôn.
D. Mặt trận Dân tộc Giải phóng không có vai trò gì.
Câu 9: Tại sao nói “thời cơ” là một yếu tố cực kỳ quan trọng, nhưng không phải là yếu tố duy nhất quyết định thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Vì nếu không có sự chuẩn bị lực lượng chu đáo, đường lối đúng đắn và sự lãnh đạo tài tình của Đảng thì dù có thời cơ cũng không thể giành thắng lợi.
B. Vì thời cơ chỉ xuất hiện một cách ngẫu nhiên.
C. Vì quân Nhật đã hoàn toàn tan rã.
D. Vì chỉ cần có thời cơ là cách mạng sẽ thành công.
Câu 10: Sự thất bại của các phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản đầu thế kỷ XX ở Việt Nam cho thấy điều gì về vai trò lịch sử của giai cấp tư sản dân tộc?
A. Giai cấp tư sản dân tộc có đủ khả năng lãnh đạo cách mạng.
B. Giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam còn non yếu về kinh tế và chính trị, không đủ sức đảm đương vai trò lãnh đạo cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
C. Khuynh hướng dân chủ tư sản không phù hợp với Việt Nam.
D. Thực dân Pháp quá mạnh.
Câu 11: Việc Chủ tịch Hồ Chí Minh quyết định thay đổi phương châm tác chiến từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh chắc tiến chắc” trong chiến dịch Điện Biên Phủ thể hiện phẩm chất gì của người lãnh đạo?
A. Sự do dự, thiếu quyết đoán.
B. Tầm nhìn chiến lược, sự thận trọng, đánh giá đúng tình hình địch – ta, quyết tâm giành thắng lợi với tổn thất ít nhất.
C. Sự liều lĩnh, mạo hiểm.
D. Sự phụ thuộc vào cố vấn nước ngoài.
Câu 12: So sánh chính sách “chia để trị” của thực dân Pháp và âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam của đế quốc Mĩ, mục tiêu cuối cùng của chúng là gì?
A. Làm suy yếu sức mạnh dân tộc Việt Nam, dễ bề cai trị và khống chế, ngăn chặn sự phát triển của một quốc gia Việt Nam độc lập, thống nhất.
B. Giúp các vùng miền phát triển tự chủ.
C. Thúc đẩy sự đa dạng văn hóa.
D. Không có mục tiêu rõ ràng.
Câu 13: Tại sao nói việc giữ vững ổn định chính trị – xã hội là một thành tựu quan trọng và là tiền đề cho những thành công khác của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?
A. Vì ổn định chính trị – xã hội tạo môi trường thuận lợi để tập trung phát triển kinh tế, thu hút đầu tư, nâng cao đời sống nhân dân và hội nhập quốc tế.
B. Vì Việt Nam không có bất kỳ vấn đề nào về chính trị.
C. Vì kinh tế có thể tự phát triển mà không cần ổn định chính trị.
D. Vì đây là yêu cầu của các tổ chức quốc tế.
Câu 14: Sự khác biệt căn bản trong cách thức tiến hành công nghiệp hóa ở miền Bắc (1954-1975) và trong thời kỳ Đổi mới (từ 1986) là gì?
A. Miền Bắc công nghiệp hóa theo mô hình kế hoạch hóa tập trung, ưu tiên công nghiệp nặng; thời kỳ Đổi mới công nghiệp hóa gắn với hiện đại hóa, phát triển kinh tế thị trường, đa dạng hóa ngành nghề, thu hút đầu tư nước ngoài.
B. Miền Bắc không tiến hành công nghiệp hóa.
C. Thời kỳ Đổi mới chỉ tập trung vào nông nghiệp.
D. Không có sự khác biệt.
Câu 15: Yếu tố nào cho thấy đường lối đối ngoại của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới vừa thể hiện tính nguyên tắc, vừa thể hiện tính linh hoạt?
A. Chỉ quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, bảo vệ lợi ích quốc gia – dân tộc; đồng thời chủ động, tích cực hội nhập, đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ.
C. Luôn luôn nhân nhượng trước sức ép từ bên ngoài.
D. Chỉ quan hệ với các nước lớn.
Câu 16: Sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949) có tác động như thế nào đến cục diện Chiến tranh lạnh và gián tiếp đến cuộc kháng chiến của Việt Nam?
A. Phá vỡ thế độc quyền vũ khí hạt nhân của Mĩ, tạo ra sự cân bằng tương đối về quân sự, hạn chế khả năng Mĩ sử dụng vũ khí hạt nhân và tăng cường sự ủng hộ của Liên Xô cho các phong trào giải phóng dân tộc.
B. Làm Chiến tranh lạnh kết thúc ngay lập tức.
C. Gây bất lợi cho cuộc kháng chiến của Việt Nam.
D. Không có tác động gì.
Câu 17: Thắng lợi của Cách mạng Trung Quốc (1949) và thắng lợi của Cách mạng Cuba (1959) có điểm gì tương đồng về tác động đối với phong trào cách mạng thế giới và Việt Nam?
A. Đều là nguồn cổ vũ to lớn, tăng cường sức mạnh cho phe xã hội chủ nghĩa và phong trào giải phóng dân tộc trên toàn thế giới, trong đó có Việt Nam.
B. Đều dẫn đến sự can thiệp quân sự trực tiếp của Mĩ vào Việt Nam.
C. Đều làm suy yếu phe tư bản chủ nghĩa một cách toàn diện.
D. Đều không có ảnh hưởng gì đến Việt Nam.
Câu 18: “Kế hoạch Mácsan” của Mĩ và việc thành lập Hội đồng Tương trợ Kinh tế (SEV) của Liên Xô và các nước Đông Âu phản ánh điều gì về bản chất của Chiến tranh lạnh?
A. Sự hợp tác kinh tế giữa hai phe.
B. Sự đối đầu và phân chia ảnh hưởng không chỉ về quân sự, chính trị mà cả về kinh tế giữa hai phe.
C. Nỗ lực chung để phục hồi kinh tế thế giới.
D. Sự hình thành một thị trường chung toàn cầu.
Câu 19: Tại sao xu thế hòa hoãn Đông – Tây từ đầu những năm 1970 lại có tác động phức tạp đến cuộc kháng chiến chống Mĩ của Việt Nam?
A. Một mặt, tạo điều kiện cho các cuộc đàm phán hòa bình; mặt khác, các nước lớn có thể vì lợi ích riêng mà thỏa hiệp, gây bất lợi cho cuộc đấu tranh của Việt Nam.
B. Chỉ mang lại thuận lợi.
C. Chỉ gây khó khăn.
D. Không có tác động gì.
Câu 20: Sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu (cuối 1980 – đầu 1990) đã đặt ra thách thức lớn nhất nào đối với Việt Nam về đường lối phát triển?
A. Mất đi nguồn viện trợ kinh tế.
B. Khủng hoảng niềm tin vào chủ nghĩa xã hội, đòi hỏi Đảng ta phải kiên định mục tiêu đồng thời không ngừng đổi mới, sáng tạo để tìm ra con đường phù hợp.
C. Nguy cơ bị xâm lược từ bên ngoài.
D. Bị cô lập hoàn toàn về ngoại giao.
Câu 21: Quá trình toàn cầu hóa kinh tế đặt ra yêu cầu gì đối với Việt Nam trong việc hoạch định chính sách phát triển và bảo vệ lợi ích quốc gia?
A. Chủ động hội nhập, nâng cao năng lực cạnh tranh, đồng thời giữ vững độc lập tự chủ, bản sắc văn hóa dân tộc và đối phó với các tác động tiêu cực.
B. Đóng cửa để bảo vệ sản xuất trong nước.
C. Hoàn toàn phụ thuộc vào các tổ chức kinh tế quốc tế.
D. Chỉ tập trung vào phát triển các ngành có lợi thế so sánh.
Câu 22: So sánh quá trình liên kết khu vực của Liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), bài học nào Việt Nam có thể rút ra trong quá trình hội nhập?
A. Chỉ cần liên kết kinh tế là đủ.
B. Sự cần thiết phải có sự đồng thuận, tôn trọng lợi ích của nhau, giải quyết bất đồng bằng biện pháp hòa bình và xây dựng một cộng đồng vững mạnh dựa trên những giá trị chung.
C. Phải có một đồng tiền chung ngay từ đầu.
D. Chỉ nên liên kết với các nước có cùng trình độ phát triển.
Câu 23: “Năm châu Phi” (1960) với 17 nước giành độc lập có mối liên hệ như thế nào với bối cảnh quốc tế lúc đó, trong đó có vai trò của Việt Nam?
A. Diễn ra trong bối cảnh phong trào giải phóng dân tộc lên cao trên toàn thế giới, được cổ vũ bởi thắng lợi của các cuộc cách mạng ở châu Á, trong đó có thắng lợi của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp.
B. Hoàn toàn không liên quan đến tình hình Việt Nam.
C. Do sự can thiệp trực tiếp của Liên Xô và Mĩ.
D. Là kết quả của quyết định từ Liên Hợp Quốc.
Câu 24: Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa Apartheid ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi quyền bình đẳng của người da màu ở Mĩ có điểm gì tương đồng về mục tiêu và hình thức?
A. Đều nhằm chống lại sự phân biệt chủng tộc, đòi quyền con người và bình đẳng; đều có sự kết hợp giữa đấu tranh chính trị, pháp lý và các hình thức đấu tranh khác.
B. Đều chỉ diễn ra ở châu Phi.
C. Đều do Liên Hợp Quốc trực tiếp lãnh đạo.
D. Đều kết thúc bằng các cuộc cách mạng vũ trang.
Câu 25: Sự kiện Trung Quốc tiến hành cải cách – mở cửa (1978) và Việt Nam thực hiện Đổi mới (1986) có điểm tương đồng nào về nguyên nhân và mục tiêu?
A. Đều xuất phát từ cuộc khủng hoảng kinh tế – xã hội trong nước và nhu cầu khách quan phải thay đổi mô hình phát triển; đều nhằm mục tiêu đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng, phát triển kinh tế, nâng cao đời sống nhân dân.
B. Đều do áp lực từ bên ngoài.
C. Đều nhằm từ bỏ hoàn toàn con đường xã hội chủ nghĩa.
D. Đều ưu tiên cải cách chính trị trước.
Câu 26: Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ hiện đại đã tác động đến Việt Nam và thế giới theo hướng nào là chủ yếu?
A. Chỉ mang lại những tác động tiêu cực.
B. Vừa tạo ra những cơ hội to lớn cho sự phát triển, vừa đặt ra những thách thức phức tạp về kinh tế, xã hội, an ninh và môi trường.
C. Chỉ có tác động đến các nước phát triển.
D. Làm cho khoảng cách giàu nghèo trên thế giới thu hẹp lại.
Câu 27: Xu thế hòa bình, hợp tác và phát triển sau Chiến tranh lạnh có ý nghĩa như thế nào đối với công cuộc Đổi mới và hội nhập quốc tế của Việt Nam?
A. Tạo môi trường quốc tế thuận lợi để Việt Nam tập trung vào phát triển kinh tế, mở rộng quan hệ đối ngoại, nâng cao vị thế đất nước.
B. Không có ý nghĩa gì.
C. Gây khó khăn cho Việt Nam.
D. Buộc Việt Nam phải tăng cường chạy đua vũ trang.
Câu 28: Vấn đề Biển Đông là một thách thức an ninh chung đối với hòa bình và ổn định ở khu vực Đông Nam Á, đòi hỏi các nước ASEAN, trong đó có Việt Nam, phải có lập trường như thế nào?
A. Chỉ dựa vào sự can thiệp của các nước lớn.
B. Đoàn kết, thống nhất lập trường, giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình trên cơ sở luật pháp quốc tế, đặc biệt là UNCLOS 1982, đảm bảo tự do hàng hải, hàng không.
C. Sử dụng vũ lực để khẳng định chủ quyền.
D. Chấp nhận hiện trạng, không có hành động gì.
Câu 29: Sự trỗi dậy của chủ nghĩa dân tộc và chủ nghĩa bảo hộ ở một số nơi trên thế giới hiện nay đặt ra thách thức gì cho chủ trương hội nhập quốc tế của Việt Nam?
A. Có thể gây khó khăn cho việc mở rộng thị trường, thu hút đầu tư và hợp tác quốc tế, đòi hỏi Việt Nam phải có những điều chỉnh chính sách phù hợp.
B. Không có thách thức gì.
C. Buộc Việt Nam phải đóng cửa kinh tế.
D. Chỉ có lợi cho Việt Nam.
Câu 30: “Ngoại giao vắc-xin” trong đại dịch COVID-19 là một ví dụ cho thấy tầm quan trọng của yếu tố nào trong quan hệ quốc tế hiện đại?
A. Chỉ sức mạnh quân sự.
B. Hợp tác quốc tế, chủ nghĩa đa phương và “sức mạnh mềm” trong việc giải quyết các thách thức toàn cầu.
C. Chỉ tiềm lực kinh tế.
D. Sự biệt lập của các quốc gia.
Câu 31: So sánh vai trò của Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí Minh đối với cách mạng Việt Nam và vai trò của Mahatma Gandhi đối với cuộc đấu tranh giành độc lập của Ấn Độ, điểm khác biệt căn bản về phương pháp đấu tranh là gì?
A. Gandhi chủ trương bạo động, Hồ Chí Minh chủ trương bất bạo động.
B. Hồ Chí Minh chủ trương kết hợp nhiều hình thức đấu tranh, trong đó có đấu tranh vũ trang; Gandhi kiên trì con đường đấu tranh bất bạo động.
C. Cả hai đều chỉ dựa vào đàm phán.
D. Không có sự khác biệt.
Câu 32: Việc Việt Nam và nhiều nước đang phát triển khác phải đối mặt với “bẫy thu nhập trung bình” cho thấy thách thức nào trong quá trình phát triển?
A. Khó khăn trong việc chuyển đổi từ một nền kinh tế dựa vào lao động giá rẻ và tài nguyên sang một nền kinh tế dựa vào năng suất, chất lượng, đổi mới sáng tạo và công nghệ cao.
B. Không thể thoát khỏi đói nghèo.
C. Chỉ do tham nhũng.
D. Sự cản trở của các nước phát triển.
Câu 33: Cuộc khủng hoảng năng lượng những năm 1970 và những lo ngại về biến đổi khí hậu hiện nay có điểm chung nào về tác động đến chính sách của các quốc gia, trong đó có Việt Nam?
A. Đều thúc đẩy việc tìm kiếm các nguồn năng lượng thay thế, phát triển công nghệ tiết kiệm năng lượng và nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
B. Đều không có tác động gì đến chính sách.
C. Chỉ làm gia tăng việc khai thác nhiên liệu hóa thạch.
D. Chỉ ảnh hưởng đến các nước công nghiệp.
Câu 34: Sự kiện Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo (1957) và việc Mĩ đưa người lên Mặt Trăng (1969) có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc chạy đua khoa học – công nghệ trong Chiến tranh lạnh và tác động đến thế giới?
A. Khẳng định sự cạnh tranh quyết liệt giữa hai siêu cường trong lĩnh vực khoa học vũ trụ, đồng thời mở ra những triển vọng mới cho việc chinh phục không gian của loài người.
B. Chấm dứt hoàn toàn Chiến tranh lạnh.
C. Không có ý nghĩa gì đặc biệt.
D. Dẫn đến sự hợp tác toàn diện giữa Mĩ và Liên Xô.
Câu 35: “Chủ nghĩa thực dân mới” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam và ở các nước Mĩ Latinh có điểm tương đồng nào về bản chất và mục tiêu?
A. Đều nhằm thiết lập sự thống trị và kiểm soát các quốc gia này thông qua các chính quyền tay sai, viện trợ kinh tế, quân sự để phục vụ lợi ích của Mĩ.
B. Đều là hình thức cai trị trực tiếp bằng quân đội.
C. Đều nhằm giúp đỡ các nước này phát triển độc lập.
D. Đều thất bại ngay từ đầu.
Câu 36: Sự kiện các nước Đông Âu gia nhập Liên minh châu Âu (EU) và NATO sau Chiến tranh lạnh có ý nghĩa như thế nào đối với cục diện chính trị châu Âu và quan hệ với Nga?
A. Đánh dấu sự mở rộng ảnh hưởng của phương Tây sang phía Đông, làm thay đổi cán cân lực lượng ở châu Âu và tạo ra những phức tạp mới trong quan hệ với Nga.
B. Củng cố mối quan hệ hữu nghị giữa Nga và phương Tây.
C. Không có ý nghĩa gì.
D. Nga hoàn toàn ủng hộ.
Câu 37: Phong trào “Bất hợp tác” của Mahatma Gandhi ở Ấn Độ và các cuộc đấu tranh chính trị, biểu tình của nhân dân Việt Nam trong các giai đoạn lịch sử có điểm gì tương đồng về phương thức huy động sức mạnh quần chúng?
A. Đều dựa vào sự tham gia đông đảo, ôn hòa (ít nhất là ban đầu) của quần chúng nhân dân để gây áp lực lên chính quyền thực dân hoặc tay sai.
B. Đều chủ trương sử dụng bạo lực cách mạng.
C. Đều không có sự tham gia của quần chúng.
D. Đều thất bại.
Câu 38: Việc Việt Nam và nhiều quốc gia khác phải đối mặt với các thách thức từ an ninh mạng và tin giả trong thời đại công nghệ số cho thấy
A. công nghệ thông tin chỉ mang lại lợi ích.
B. sự cần thiết phải có những biện pháp quản lý, nâng cao nhận thức và hợp tác quốc tế để đối phó với mặt trái của công nghệ.
C. không thể kiểm soát được không gian mạng.
D. chỉ các nước phát triển mới bị ảnh hưởng.
Câu 39: So sánh quá trình công nghiệp hóa ở các nước tư bản phương Tây thế kỷ XIX và quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam hiện nay, điểm khác biệt căn bản về điều kiện lịch sử là gì?
A. Phương Tây công nghiệp hóa trong bối cảnh là các nước đế quốc, có thể khai thác thuộc địa; Việt Nam công nghiệp hóa trong bối cảnh toàn cầu hóa, hội nhập và phải đối mặt với nhiều thách thức cạnh tranh.
B. Việt Nam có nhiều lợi thế hơn.
C. Phương Tây không gặp khó khăn gì.
D. Không có sự khác biệt.
Câu 40: Bài học về việc giữ vững độc lập, tự chủ trong quan hệ quốc tế từ lịch sử đấu tranh của dân tộc Việt Nam có ý nghĩa như thế nào trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay?
A. Vẫn là một nguyên tắc tối quan trọng, giúp Việt Nam bảo vệ lợi ích quốc gia, dân tộc, không bị lệ thuộc và chi phối bởi các thế lực bên ngoài.
B. Không còn phù hợp.
C. Chỉ nên hợp tác, không cần độc lập, tự chủ.
D. Chỉ áp dụng trong lĩnh vực quân sự.
Câu 41: Tại sao nói việc Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định thành lập Mặt trận Việt Minh (1941) là một sự phát triển vượt bậc so với các hình thức mặt trận trước đó?
A. Vì Việt Minh có cương lĩnh rõ ràng, phù hợp với nguyện vọng của mọi tầng lớp nhân dân yêu nước, tổ chức chặt chẽ và đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên trên hết.
B. Vì Việt Minh chỉ tập hợp công nhân và nông dân.
C. Vì Việt Minh được Quốc tế Cộng sản trực tiếp chỉ đạo.
D. Vì Việt Minh chủ trương đấu tranh ôn hòa.
Câu 42: So sánh vai trò của các trung tâm kinh tế – tài chính thế giới (Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản) sau Chiến tranh thế giới thứ hai và vai trò của các nền kinh tế mới nổi hiện nay (như Trung Quốc, Ấn Độ), điểm khác biệt cơ bản về nguồn gốc sức mạnh là gì?
A. Các trung tâm cũ dựa vào công nghệ, các nền kinh tế mới nổi dựa vào tài nguyên.
B. Các trung tâm cũ có lợi thế lịch sử, công nghệ và hệ thống tài chính đã được thiết lập; các nền kinh tế mới nổi vươn lên nhờ cải cách, mở cửa, tận dụng lợi thế về quy mô dân số và hội nhập toàn cầu.
C. Không có sự khác biệt.
D. Các nền kinh tế mới nổi không có vai trò gì.
Câu 43: Việc Liên Xô và Mĩ cùng là hai siêu cường đứng đầu hai phe đối lập trong Chiến tranh lạnh nhưng lại có những lúc phải “xuống thang” và hợp tác (ví dụ trong giải quyết một số khủng hoảng) cho thấy điều gì?
A. Nguy cơ hủy diệt từ chiến tranh hạt nhân và lợi ích quốc gia đôi khi buộc các siêu cường phải tìm kiếm giải pháp hòa bình, tránh đối đầu trực tiếp.
B. Sự yếu kém của cả hai siêu cường.
C. Sự sụp đổ của ý thức hệ.
D. Họ không thực sự đối đầu.
Câu 44: Tại sao nói cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam là cuộc đụng đầu lịch sử điển hình, mang tầm vóc thời đại?
A. Vì nó là cuộc đối đầu trực tiếp và toàn diện giữa một dân tộc nhỏ bé quyết tâm giành độc lập, tự do với một đế quốc hùng mạnh nhất thế giới, thể hiện sức mạnh của chính nghĩa và chiến tranh nhân dân.
B. Vì đây là cuộc chiến tranh kéo dài nhất.
C. Vì có sự tham gia của nhiều nước.
D. Vì Mĩ sử dụng nhiều vũ khí hiện đại nhất.
Câu 45: Sự thành công của mô hình phát triển kinh tế của các nước NICs (các nước công nghiệp mới) châu Á đã mang lại bài học kinh nghiệm gì cho Việt Nam trong quá trình Đổi mới?
A. Chỉ cần tập trung vào xuất khẩu.
B. Tầm quan trọng của việc có chính sách công nghiệp hóa đúng đắn, thu hút đầu tư nước ngoài, phát triển nguồn nhân lực và tận dụng cơ hội từ thị trường thế giới.
C. Phải dựa hoàn toàn vào viện trợ nước ngoài.
D. Không cần cải cách thể chế.
Câu 46: So sánh tính chất của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất (thế kỷ XVIII-XIX) và Cách mạng công nghiệp lần thứ tư hiện nay, điểm khác biệt căn bản về nền tảng công nghệ là gì?
A. Lần thứ nhất dựa vào điện, lần thứ tư dựa vào hơi nước.
B. Lần thứ nhất dựa vào máy hơi nước và cơ giới hóa; lần thứ tư dựa trên nền tảng số hóa, kết nối Internet vạn vật (IoT), trí tuệ nhân tạo (AI) và dữ liệu lớn.
C. Không có sự khác biệt.
D. Lần thứ tư không có tác động lớn bằng lần thứ nhất.
Câu 47: “Chủ nghĩa dân tộc” có thể đóng vai trò tích cực (thúc đẩy giải phóng dân tộc) nhưng cũng có thể tiêu cực (dẫn đến xung đột, chủ nghĩa Sô vanh). Điều này được thể hiện như thế nào trong lịch sử thế giới hiện đại và liên hệ với Việt Nam?
A. Tích cực: Phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh. Tiêu cực: Xung đột sắc tộc, chủ nghĩa phát xít. Việt Nam luôn phát huy chủ nghĩa yêu nước chân chính, đoàn kết dân tộc và tôn trọng các dân tộc khác.
B. Chủ nghĩa dân tộc luôn luôn tiêu cực.
C. Chủ nghĩa dân tộc luôn luôn tích cực.
D. Không có liên hệ gì với Việt Nam.
Câu 48: Tại sao nói việc giải quyết vấn đề người Hoa ở Việt Nam cuối những năm 1970 là một thử thách phức tạp trong quan hệ đối ngoại của Việt Nam?
A. Vì nó liên quan đến vấn đề chủ quyền quốc gia, chính sách dân tộc và chịu sự tác động, can thiệp từ bên ngoài, đặc biệt là trong bối cảnh quan hệ Việt – Trung căng thẳng.
B. Vì người Hoa không muốn hòa nhập.
C. Vì Việt Nam không có chính sách rõ ràng.
D. Chỉ là vấn đề kinh tế đơn thuần.
Câu 49: So sánh vai trò của Liên Hợp Quốc trong việc giải quyết các cuộc xung đột thời kỳ Chiến tranh lạnh và sau Chiến tranh lạnh, có sự thay đổi nào đáng kể?
A. Thời Chiến tranh lạnh, LHQ hiệu quả hơn.
B. Sau Chiến tranh lạnh, LHQ có nhiều cơ hội hơn để phát huy vai trò trung gian hòa giải, gìn giữ hòa bình do không còn sự đối đầu gay gắt giữa hai siêu cường, tuy nhiên vẫn gặp nhiều thách thức.
C. Sau Chiến tranh lạnh, LHQ không còn vai trò gì.
D. Vai trò của LHQ không có gì thay đổi.
Câu 50: Bài học về sự cần thiết phải có một Đảng Cộng sản cầm quyền không ngừng tự đổi mới, tự chỉnh đốn để giữ vững vai trò lãnh đạo được rút ra sâu sắc từ sự kiện lịch sử nào của thế giới và liên hệ với Việt Nam?
A. Sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu. Việt Nam đã rút kinh nghiệm và kiên trì Đổi mới, tăng cường xây dựng Đảng.
B. Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga.
C. Sự ra đời của Liên Hợp Quốc.
D. Cuộc khủng hoảng dầu mỏ.