Trắc nghiệm lịch sử chính sách đối ngoại của Việt Nam hiện đại ôn thi Đại học 2025 là một tài liệu trọng tâm thuộc chuyên mục Thi thử Sử THPT – Đại Học trong chương trình Ôn tập thi thử THPT.
Chuyên đề này giúp học sinh hiểu rõ quá trình hình thành và phát triển đường lối đối ngoại của Việt Nam từ năm 1945 đến nay, đặc biệt là trong thời kỳ Đổi mới và hội nhập quốc tế sâu rộng sau 1986. Dạng bài trắc nghiệm tập trung vào:
-
1945–1975: Chính sách ngoại giao vừa tranh thủ sự ủng hộ quốc tế, vừa đấu tranh bảo vệ độc lập dân tộc (Hiệp định Sơ bộ 1946, Giơ-ne-vơ 1954, Paris 1973).
-
1975–1986: Giai đoạn khó khăn do bị bao vây, cấm vận; tập trung xây dựng và bảo vệ đất nước trong thế giới phân cực.
-
Từ 1986 đến nay: Thực hiện chính sách đối ngoại độc lập, tự chủ, đa phương hóa, đa dạng hóa, phát triển quan hệ với các nước lớn, gia nhập ASEAN, WTO, CPTPP, ký các FTA…
-
Việt Nam là bạn, đối tác tin cậy và thành viên có trách nhiệm trong cộng đồng quốc tế.
Dạng trắc nghiệm này rèn luyện kỹ năng ghi nhớ mốc sự kiện, phân tích đường lối đối ngoại qua từng thời kỳ, đánh giá tác động chính trị – kinh tế – quốc tế, phục vụ tốt cho phần vận dụng và liên hệ thực tiễn trong kỳ thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển Đại học 2025 môn Lịch sử.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn ôn luyện chuyên đề chính sách đối ngoại để hiểu rõ vị thế và con đường hội nhập của Việt Nam trong thời đại mới!
Trắc nghiệm lịch sử chính sách đối ngoại của Việt Nam hiện đại ôn thi Đại học 2025
Câu 1: Ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, chính sách đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ưu tiên mục tiêu nào hàng đầu?
A. Mở rộng ảnh hưởng ra khu vực Đông Nam Á.
B. Tranh thủ sự công nhận của các nước trên thế giới, bảo vệ nền độc lập non trẻ vừa mới giành được.
C. Gia nhập ngay lập tức Liên Hợp Quốc.
D. Ký kết các hiệp định thương mại với các nước lớn.
Câu 2: Sách lược đối ngoại “hòa để tiến” của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong những năm 1945-1946 nhằm đối phó với kẻ thù nào là chủ yếu?
A. Quân Anh và quân Pháp.
B. Quân Tưởng Giới Thạch ở miền Bắc và tạo điều kiện tập trung lực lượng chống Pháp ở miền Nam.
C. Chỉ quân Pháp ở miền Nam.
D. Quân Nhật còn sót lại.
Câu 3: Việc ký Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) với Pháp thể hiện sự mềm dẻo trong chính sách đối ngoại của Việt Nam nhằm
A. chấp nhận sự quay trở lại hoàn toàn của Pháp.
B. đẩy nhanh quân Tưởng về nước, tranh thủ thời gian hòa hoãn để củng cố lực lượng.
C. gia nhập khối Liên hiệp Pháp ngay lập tức.
D. nhận viện trợ kinh tế từ Pháp.
Câu 4: Trong những năm đầu kháng chiến chống Pháp (1946-1949), chính sách đối ngoại của Việt Nam tập trung vào việc
A. chỉ quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
B. phá thế bị bao vây, cô lập, tìm kiếm sự đồng tình và ủng hộ của nhân dân thế giới.
C. đối đầu với tất cả các nước tư bản.
D. không có hoạt động đối ngoại nào đáng kể.
Câu 5: Sự kiện các nước xã hội chủ nghĩa, đứng đầu là Trung Quốc và Liên Xô, công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1950) có ý nghĩa như thế nào đối với chính sách đối ngoại của ta?
A. Đánh dấu bước phát triển mới, Việt Nam có được sự ủng hộ và hậu phương quốc tế quan trọng.
B. Khiến Việt Nam bị cô lập hơn.
C. Không có ý nghĩa gì.
D. Buộc Việt Nam phải lệ thuộc hoàn toàn vào các nước này.
Câu 6: Tại Hội nghị Giơnevơ năm 1954, lập trường đối ngoại của phái đoàn Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là gì?
A. Chỉ đòi độc lập cho miền Bắc.
B. Đòi công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ cho cả Việt Nam, Lào và Campuchia.
C. Chấp nhận sự chia cắt lâu dài đất nước.
D. Chỉ đàm phán với Pháp, không đàm phán với Mĩ.
Câu 7: Sau Hiệp định Giơnevơ, chính sách đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ở miền Bắc tập trung vào
A. chỉ xây dựng quan hệ với các nước tư bản.
B. tăng cường đoàn kết, hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc, đấu tranh đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ.
C. đối đầu với tất cả các nước láng giềng.
D. thực hiện chính sách biệt lập.
Câu 8: Trong kháng chiến chống Mĩ, cứu nước, phương châm đối ngoại của Việt Nam là gì?
A. Chỉ dựa vào sức mình.
B. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ và giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa, các lực lượng hòa bình, dân chủ trên thế giới.
C. Chỉ quan hệ với Liên Xô.
D. Hoàn toàn phụ thuộc vào viện trợ nước ngoài.
Câu 9: Mặt trận ngoại giao tại Hội nghị Pari về Việt Nam (1968-1973) có vai trò
A. không quan trọng bằng mặt trận quân sự.
B. là một mặt trận quan trọng, phối hợp chặt chẽ với mặt trận quân sự và chính trị, góp phần vào thắng lợi cuối cùng.
C. chỉ mang tính hình thức.
D. thất bại hoàn toàn.
Câu 10: Sau Đại thắng mùa Xuân 1975, một trong những nhiệm vụ hàng đầu của ngoại giao Việt Nam là gì?
A. Tiếp tục đối đầu với Hoa Kỳ.
B. Tranh thủ sự công nhận quốc tế đối với nước Việt Nam thống nhất, mở rộng quan hệ hợp tác, hàn gắn vết thương chiến tranh.
C. Gia nhập khối quân sự Vácsava.
D. Thực hiện chính sách đóng cửa.
Câu 11: Việc Việt Nam trở thành thành viên của Liên Hợp Quốc năm 1977 có ý nghĩa như thế nào?
A. Khẳng định vị thế pháp lý và sự công nhận rộng rãi của cộng đồng quốc tế đối với nước Việt Nam thống nhất.
B. Không có ý nghĩa gì đặc biệt.
C. Khiến Việt Nam phải chịu nhiều ràng buộc.
D. Chỉ mang tính biểu tượng.
Câu 12: Trong những năm cuối thập niên 1970 đầu thập niên 1980, chính sách đối ngoại của Việt Nam gặp nhiều khó khăn, bị bao vây, cấm vận chủ yếu do
A. Việt Nam không muốn quan hệ với các nước khác.
B. vấn đề Campuchia và bối cảnh quốc tế phức tạp.
C. Việt Nam theo đuổi chính sách đối đầu.
D. Việt Nam không có tiềm lực kinh tế.
Câu 13: Đường lối Đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam từ năm 1986 đã đề ra chủ trương đối ngoại cơ bản nào?
A. Tiếp tục chính sách đối đầu với các nước tư bản.
B. “Muốn là bạn với tất cả các nước trong cộng đồng thế giới, phấn đấu vì hòa bình, độc lập và phát triển”; đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ đối ngoại.
C. Chỉ quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Ưu tiên quan hệ với các cường quốc khu vực.
Câu 14: Việc Việt Nam bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc năm 1991 có ý nghĩa quan trọng như thế nào?
A. Không có ý nghĩa gì.
B. Góp phần tạo dựng môi trường hòa bình, ổn định ở biên giới, thúc đẩy hợp tác song phương, phá thế bị cô lập.
C. Gây căng thẳng với các nước khác.
D. Chỉ mang lại lợi ích cho Trung Quốc.
Câu 15: Sự kiện Việt Nam gia nhập ASEAN năm 1995 là một bước ngoặt trong chính sách đối ngoại, thể hiện
A. Việt Nam từ bỏ chính sách độc lập, tự chủ.
B. sự chủ động hội nhập khu vực, mong muốn đóng góp vào hòa bình, ổn định và hợp tác ở Đông Nam Á.
C. Việt Nam bị ép buộc gia nhập.
D. ASEAN không muốn kết nạp Việt Nam.
Câu 16: Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Hoa Kỳ năm 1995 đã mở ra cho Việt Nam
A. chỉ những thách thức.
B. nhiều cơ hội hợp tác trên các lĩnh vực kinh tế, thương mại, đầu tư, khoa học-công nghệ, đồng thời cũng đặt ra những thách thức.
C. sự phụ thuộc hoàn toàn vào Mĩ.
D. sự cô lập với các nước khác.
Câu 17: Chủ trương “chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế” của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới nhằm mục tiêu gì?
A. Chỉ để nhận viện trợ.
B. Tranh thủ các nguồn lực bên ngoài (vốn, công nghệ, thị trường, kinh nghiệm quản lý) để phát triển kinh tế – xã hội đất nước.
C. Chỉ để cạnh tranh với các nước láng giềng.
D. Chỉ để quảng bá hình ảnh.
Câu 18: Việc Việt Nam trở thành thành viên của Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (APEC) năm 1998 và Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) năm 2007 thể hiện
A. Việt Nam chỉ quan tâm đến lợi ích kinh tế.
B. quyết tâm hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế khu vực và toàn cầu.
C. sự ép buộc từ các nước lớn.
D. không có sự chuẩn bị kỹ lưỡng.
Câu 19: Phương châm đối ngoại “vừa hợp tác, vừa đấu tranh” của Việt Nam được vận dụng như thế nào trong việc bảo vệ chủ quyền biển đảo?
A. Kiên trì đối thoại, hợp tác để giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình trên cơ sở luật pháp quốc tế, đồng thời kiên quyết đấu tranh bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ.
B. Chỉ hợp tác, không đấu tranh.
C. Chỉ đấu tranh, không hợp tác.
D. Luôn luôn nhân nhượng.
Câu 20: “Ngoại giao cây tre” là một hình ảnh ẩn dụ thể hiện sự linh hoạt, mềm dẻo nhưng kiên định về nguyên tắc trong chính sách đối ngoại của Việt Nam, đặc biệt là trong quan hệ với
A. chỉ các nước nhỏ.
B. tất cả các đối tác, đặc biệt là các nước lớn và trong những vấn đề phức tạp.
C. chỉ các nước xã hội chủ nghĩa.
D. chỉ các nước tư bản.
Câu 21: Việc Việt Nam nâng cấp quan hệ với nhiều nước lên tầm Đối tác chiến lược, Đối tác chiến lược toàn diện thể hiện
A. Việt Nam muốn tham gia vào các liên minh quân sự.
B. sự tin cậy chính trị ngày càng cao và mong muốn hợp tác sâu rộng, toàn diện trên nhiều lĩnh vực với các đối tác.
C. Việt Nam chỉ quan tâm đến lợi ích kinh tế.
D. Việt Nam từ bỏ chính sách đa phương hóa.
Câu 22: “Ngoại giao đa phương” ngày càng đóng vai trò quan trọng trong chính sách đối ngoại của Việt Nam nhằm
A. chỉ để có thêm bạn bè.
B. nâng cao vị thế, tiếng nói của Việt Nam trên trường quốc tế, đóng góp vào việc giải quyết các vấn đề chung của nhân loại.
C. thay thế hoàn toàn ngoại giao song phương.
D. chỉ để nhận viện trợ.
Câu 23: Vai trò của Việt Nam trong ASEAN ngày càng được khẳng định thông qua
A. việc luôn tuân theo ý kiến của các nước lớn hơn.
B. sự tham gia tích cực, chủ động, có trách nhiệm, đóng góp vào việc xây dựng Cộng đồng ASEAN vững mạnh.
C. việc chỉ quan tâm đến lợi ích của riêng mình.
D. việc có nền kinh tế phát triển nhất trong khối.
Câu 24: Chủ trương “là bạn, là đối tác tin cậy và thành viên có trách nhiệm trong cộng đồng quốc tế” của Việt Nam KHÔNG bao hàm ý nghĩa nào sau đây?
A. Xây dựng quan hệ hữu nghị, hợp tác với tất cả các nước.
B. Tuân thủ luật pháp quốc tế và các cam kết quốc tế.
C. Can thiệp vào công việc nội bộ của các quốc gia khác để bảo vệ lợi ích của mình.
D. Đóng góp vào hòa bình, ổn định và phát triển chung.
Câu 25: Việc Việt Nam tham gia vào các hoạt động gìn giữ hòa bình của Liên Hợp Quốc thể hiện
A. mong muốn mở rộng ảnh hưởng quân sự.
B. trách nhiệm của một thành viên tích cực của cộng đồng quốc tế đối với hòa bình và an ninh thế giới.
C. sự yếu kém về quốc phòng của Việt Nam.
D. áp lực từ các cường quốc.
Câu 26: Chính sách đối ngoại của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc
A. chỉ thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
B. chỉ mở rộng thị trường xuất khẩu.
C. tạo môi trường quốc tế thuận lợi cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, nâng cao vị thế đất nước.
D. chỉ giải quyết các vấn đề biên giới lãnh thổ.
Câu 27: Thách thức lớn nhất đối với ngoại giao Việt Nam trong bối cảnh quốc tế phức tạp hiện nay là gì?
A. Thiếu đội ngũ cán bộ ngoại giao giỏi.
B. Giữ vững độc lập, tự chủ, bảo vệ lợi ích quốc gia – dân tộc trong khi vẫn phải hội nhập sâu rộng và xử lý hài hòa quan hệ với các nước lớn.
C. Không có đủ kinh phí cho hoạt động đối ngoại.
D. Bị các nước nhỏ phản đối.
Câu 28: “Đối ngoại nhân dân” là một kênh quan trọng trong tổng thể nền ngoại giao Việt Nam, có vai trò
A. thay thế hoàn toàn ngoại giao Nhà nước.
B. tăng cường tình hữu nghị, hiểu biết lẫn nhau giữa nhân dân Việt Nam với nhân dân các nước, góp phần vào thành công của ngoại giao Nhà nước.
C. không có vai trò gì.
D. chỉ mang tính hình thức.
Câu 29: Chủ trương “bảo hộ công dân” là một nhiệm vụ quan trọng của ngoại giao Việt Nam nhằm
A. chỉ giúp đỡ người Việt Nam ở nước ngoài về kinh tế.
B. bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của công dân Việt Nam khi ở nước ngoài.
C. khuyến khích người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
D. can thiệp vào công việc nội bộ của nước sở tại.
Câu 30: Trong bối cảnh cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, “ngoại giao số” và “ngoại giao công nghệ” trở thành những lĩnh vực mới, quan trọng của ngoại giao Việt Nam nhằm
A. chỉ để quảng bá trên mạng xã hội.
B. tận dụng thành tựu công nghệ để nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại, thúc đẩy hợp tác khoa học – công nghệ.
C. thay thế hoàn toàn các hình thức ngoại giao truyền thống.
D. chỉ để theo dõi thông tin.
Câu 31: “Ngoại giao kinh tế” của Việt Nam không chỉ dừng lại ở việc thu hút FDI và mở rộng xuất khẩu mà còn bao gồm
A. chỉ vay nợ nước ngoài.
B. vận động viện trợ phát triển chính thức (ODA), thúc đẩy du lịch, hợp tác lao động và tham gia vào các chuỗi giá trị toàn cầu.
C. chỉ mua bán vũ khí.
D. chỉ trao đổi văn hóa.
Câu 32: Việc Việt Nam kiên trì đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ có ý nghĩa then chốt trong việc
A. làm hài lòng tất cả các nước lớn.
B. đảm bảo lợi ích quốc gia – dân tộc là tối thượng, không bị lệ thuộc và chi phối bởi các thế lực bên ngoài.
C. dễ dàng nhận được viện trợ.
D. không cần phải quan hệ với nước nào.
Câu 33: “Ngoại giao văn hóa” được Việt Nam triển khai nhằm mục tiêu
A. chỉ để tổ chức các lễ hội truyền thống.
B. quảng bá các giá trị văn hóa đặc sắc của Việt Nam ra thế giới, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại, tăng cường “sức mạnh mềm” quốc gia.
C. chỉ để thu hút khách du lịch.
D. sao chép hoàn toàn văn hóa nước ngoài.
Câu 34: Thách thức từ các vấn đề an ninh phi truyền thống (biến đổi khí hậu, dịch bệnh, an ninh mạng…) đòi hỏi ngoại giao Việt Nam phải
A. chỉ tập trung vào các vấn đề an ninh truyền thống.
B. tăng cường hợp tác quốc tế, chia sẻ thông tin, kinh nghiệm và nguồn lực để cùng ứng phó.
C. coi nhẹ các vấn đề này.
D. chỉ dựa vào sự giúp đỡ của các nước phát triển.
Câu 35: “Đối ngoại Đảng” là một trong ba trụ cột của nền ngoại giao toàn diện Việt Nam, có vai trò
A. thay thế hoàn toàn ngoại giao Nhà nước.
B. tăng cường quan hệ với các đảng chính trị, các tổ chức nhân dân ở các nước, góp phần củng cố nền tảng chính trị cho quan hệ giữa các quốc gia.
C. chỉ hoạt động bí mật.
D. không có ảnh hưởng đến quan hệ nhà nước.
Câu 36: Chính sách đối ngoại “thêm bạn, bớt thù” của Việt Nam trong những năm đầu sau Cách mạng tháng Tám thể hiện sự
A. yếu đuối, nhu nhược.
B. khôn khéo, linh hoạt nhằm phân hóa kẻ thù, tập trung vào kẻ thù chính.
C. đối đầu với tất cả các nước.
D. hoàn toàn phụ thuộc vào một nước.
Câu 37: Việc Việt Nam tham gia tích cực vào việc xây dựng Cộng đồng ASEAN và các cơ chế do ASEAN dẫn dắt thể hiện
A. Việt Nam muốn chi phối ASEAN.
B. cam kết mạnh mẽ của Việt Nam đối với hòa bình, ổn định, hợp tác và phát triển ở khu vực.
C. Việt Nam chỉ quan tâm đến lợi ích kinh tế.
D. Việt Nam không có vai trò gì trong ASEAN.
Câu 38: Trong quan hệ với các nước lớn, chính sách đối ngoại của Việt Nam luôn quán triệt nguyên tắc nào?
A. Hoàn toàn ngả về một bên.
B. Giữ vững độc lập, tự chủ, cân bằng quan hệ, không để bị lôi kéo vào xung đột, bảo vệ lợi ích quốc gia.
C. Đối đầu với tất cả các nước lớn.
D. Chỉ hợp tác kinh tế, không hợp tác chính trị.
Câu 39: Mục tiêu “giữ vững môi trường hòa bình, ổn định để phát triển đất nước” là một trong những ưu tiên hàng đầu của
A. chỉ chính sách quốc phòng.
B. chính sách đối ngoại Việt Nam.
C. chỉ chính sách kinh tế.
D. chỉ chính sách văn hóa.
Câu 40: “Sức mạnh tổng hợp quốc gia” là cơ sở để Việt Nam triển khai chính sách đối ngoại hiệu quả, bao gồm
A. chỉ sức mạnh quân sự.
B. chỉ sức mạnh kinh tế.
C. sự kết hợp giữa sức mạnh “cứng” (kinh tế, quân sự) và sức mạnh “mềm” (văn hóa, uy tín, đường lối đối ngoại).
D. chỉ sự ủng hộ của quốc tế.