Trắc nghiệm dạng câu hỏi nhận định – đánh giá lịch sử ôn thi THPT 2025 môn Lịch sử

Năm thi: 2025
Môn học: Lịch sử
Người ra đề: Thảo Linh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn tập thi thử Đại Học
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 80 phút
Số lượng câu hỏi: 60
Đối tượng thi: Học sinh thi THPT QG
Năm thi: 2025
Môn học: Lịch sử
Người ra đề: Thảo Linh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn tập thi thử Đại Học
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 80 phút
Số lượng câu hỏi: 60
Đối tượng thi: Học sinh thi THPT QG
Làm bài thi

Trắc nghiệm dạng câu hỏi nhận định – đánh giá lịch sử ôn thi THPT 2025 môn Lịch sử là tài liệu rèn luyện tư duy phân tích – phản biện quan trọng thuộc chuyên mục Thi thử Sử THPT – Đại Học trong chương trình Ôn tập thi thử THPT.

Dạng bài này giúp học sinh làm quen với các câu hỏi yêu cầu đánh giá mức độ đúng – sai của một nhận định lịch sử, từ đó lựa chọn phương án chính xác nhất dựa trên lập luận lịch sử. Nội dung tập trung vào:

  • Nhận định về sự kiện, nhân vật, chính sách hoặc xu thế lịch sử (Ví dụ: “Cách mạng Tháng Tám 1945 thành công do sự ủng hộ của quốc tế là chủ yếu” – đúng hay sai?).

  • So sánh giữa các thời kỳ hoặc chiến lược lịch sử để đưa ra đánh giá xác đáng.

  • Rèn luyện kỹ năng phân tích, phản biện, xác định căn cứ sử liệu nhằm củng cố lập luận.

Dạng trắc nghiệm này thường xuất hiện ở phần vận dụng và vận dụng cao trong đề thi tốt nghiệp THPT, giúp học sinh phát triển năng lực lý giải – tư duy độc lập – chính xác hóa thông tin lịch sử.

Cùng Dethitracnghiem.vn ôn luyện dạng nhận định – đánh giá để sẵn sàng chinh phục những câu hỏi tư duy sâu trong kỳ thi THPT Quốc gia 2025 môn Lịch sử!

Trắc nghiệm dạng câu hỏi nhận định – đánh giá lịch sử ôn thi THPT 2025 môn Lịch sử

Câu 1: Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng về ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Lật đổ ách thống trị của đế quốc, phát xít và phong kiến tay sai.
B. Mở ra một kỷ nguyên mới độc lập, tự do cho dân tộc.
C. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
D. Giải quyết triệt để mâu thuẫn giai cấp trong xã hội.

Câu 2: Đánh giá nào sau đây là đúng nhất về vai trò của Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí Minh đối với việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Chỉ là người tham gia hội nghị hợp nhất.
B. Là người tìm ra con đường cứu nước, truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin, chuẩn bị về tư tưởng, chính trị, tổ chức và trực tiếp chủ trì hội nghị thành lập Đảng.
C. Chỉ đóng góp về mặt lý luận.
D. Chỉ có vai trò trong việc kết nối các tổ chức cộng sản.

Câu 3: Nhận định “Phong trào Cần Vương là phong trào yêu nước cuối cùng theo ý thức hệ phong kiến ở Việt Nam” là
A. Đúng, vì sau đó các phong trào yêu nước chủ yếu theo khuynh hướng dân chủ tư sản và vô sản.
B. Sai, vì sau đó vẫn còn nhiều phong trào theo ý thức hệ phong kiến.
C. Đúng, nhưng không có ý nghĩa lịch sử.
D. Sai, vì Cần Vương theo khuynh hướng tư sản.

Câu 4: Đánh giá nào sau đây phản ánh đúng nhất về hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10/1930 so với Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng?
A. Chưa xác định được vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân.
B. Nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất, chưa đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu một cách đúng mức.
C. Chưa thấy được mâu thuẫn cơ bản của xã hội thuộc địa.
D. Không đề ra được phương pháp cách mạng đúng đắn.

Câu 5: Nhận định nào sau đây là đúng về ý nghĩa của việc thành lập Mặt trận Việt Minh (1941)?
A. Chỉ nhằm mục đích đòi quyền dân chủ.
B. Là một sáng tạo của Đảng, tập hợp được rộng rãi nhất lực lượng toàn dân tộc cho mục tiêu giải phóng dân tộc.
C. Chỉ có sự tham gia của công nhân và nông dân.
D. Không có vai trò gì trong Cách mạng tháng Tám.

Câu 6: Đánh giá nào sau đây KHÔNG đúng về Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương?
A. Là một thắng lợi của ngoại giao Việt Nam.
B. Công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
C. Giải quyết triệt để vấn đề thống nhất đất nước Việt Nam.
D. Buộc Pháp phải rút quân khỏi miền Bắc Việt Nam.

Câu 7: Nhận định “Chiến thắng Điện Biên Phủ là một thắng lợi quân sự quyết định, kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp” là
A. Đúng, vì nó đập tan ý chí xâm lược của Pháp, buộc Pháp phải ký Hiệp định Giơnevơ.
B. Sai, vì sau đó chiến tranh vẫn tiếp diễn.
C. Đúng, nhưng không có ý nghĩa quốc tế.
D. Sai, vì đây chỉ là một trận đánh nhỏ.

Câu 8: Đánh giá nào sau đây là đúng nhất về phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam?
A. Là một cuộc tổng khởi nghĩa giành chính quyền trên toàn miền Nam.
B. Là một bước ngoặt của cách mạng miền Nam, chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công, làm lung lay chính quyền Ngô Đình Diệm.
C. Hoàn toàn thất bại do bị đàn áp khốc liệt.
D. Chỉ có ý nghĩa ở một vài địa phương.

Câu 9: Nhận định “Chiến lược ‘Chiến tranh đặc biệt’ của Mĩ là một hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới” là
A. Đúng, vì Mĩ sử dụng quân đội tay sai làm chủ lực, dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ và vũ khí Mĩ.
B. Sai, vì đây là chiến tranh cục bộ.
C. Đúng, nhưng không có sự tham gia của Mĩ.
D. Sai, vì đây là chiến tranh giúp đỡ đồng minh.

Câu 10: Đánh giá nào sau đây phản ánh đúng nhất tác động của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968?
A. Giải phóng hoàn toàn miền Nam.
B. Gây chấn động nước Mĩ, làm lung lay ý chí xâm lược của giới cầm quyền Mĩ, buộc Mĩ phải xuống thang chiến tranh.
C. Không có tác động gì đến cục diện chiến tranh.
D. Chỉ là một thất bại quân sự của ta.

Câu 11: Nhận định “Hiệp định Pari năm 1973 là một thắng lợi lịch sử to lớn của nhân dân Việt Nam” là
A. Đúng, vì buộc Mĩ phải rút quân, tạo tiền đề cho Đại thắng mùa Xuân 1975.
B. Sai, vì chiến tranh vẫn tiếp diễn.
C. Đúng, nhưng không có ý nghĩa gì đối với miền Bắc.
D. Sai, vì Việt Nam phải nhượng bộ quá nhiều.

Câu 12: Đánh giá nào sau đây là đúng nhất về ý nghĩa của Đại thắng mùa Xuân 1975?
A. Chỉ là một thắng lợi quân sự.
B. Kết thúc vẻ vang cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước; giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước; mở ra kỷ nguyên độc lập, thống nhất, cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. Chỉ có ý nghĩa đối với Việt Nam.
D. Không ảnh hưởng đến tình hình thế giới.

Câu 13: Nhận định “Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 là một sự từ bỏ con đường xã hội chủ nghĩa” là
A. Đúng, vì Việt Nam phát triển kinh tế thị trường.
B. Sai, vì Đổi mới nhằm mục tiêu làm cho chủ nghĩa xã hội ngày càng vững mạnh, phù hợp hơn với thực tiễn Việt Nam và xu thế thời đại.
C. Đúng, vì Việt Nam đã hội nhập với các nước tư bản.
D. Sai, vì Đổi mới chỉ là một giải pháp tình thế.

Câu 14: Đánh giá nào sau đây phản ánh đúng nhất vai trò của Liên Xô đối với cách mạng Việt Nam trong thế kỷ XX?
A. Không có vai trò gì đáng kể.
B. Là nguồn cổ vũ tinh thần, là chỗ dựa vật chất và kinh nghiệm quan trọng trong hai cuộc kháng chiến và xây dựng đất nước.
C. Chỉ gây khó khăn cho Việt Nam.
D. Chỉ có vai trò trong lĩnh vực quân sự.

Câu 15: Nhận định “Trật tự hai cực Ianta là một trật tự thế giới hoàn toàn tiêu cực” là
A. Đúng, vì nó gây ra Chiến tranh lạnh.
B. Sai, vì bên cạnh những mặt tiêu cực (đối đầu, căng thẳng), nó cũng góp phần duy trì một nền hòa bình tương đối (không có chiến tranh thế giới mới) và thúc đẩy sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân cũ.
C. Đúng, vì nó kìm hãm sự phát triển của các nước.
D. Sai, vì nó chỉ mang lại lợi ích.

Câu 16: Đánh giá nào sau đây là đúng nhất về tác động của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ hiện đại?
A. Chỉ mang lại những tác động tích cực.
B. Chỉ mang lại những tác động tiêu cực.
C. Vừa tạo ra những cơ hội to lớn cho sự phát triển, vừa đặt ra những thách thức phức tạp về kinh tế, xã hội, an ninh và môi trường.
D. Không có tác động gì đến các nước đang phát triển.

Câu 17: Nhận định “Toàn cầu hóa chỉ mang lại lợi ích cho các nước phát triển” là
A. Đúng, vì các nước đang phát triển bị bóc lột.
B. Sai, vì toàn cầu hóa tạo ra cả cơ hội (tiếp cận thị trường, vốn, công nghệ) và thách thức (cạnh tranh, bất bình đẳng) cho tất cả các nước.
C. Đúng, vì các nước đang phát triển không có khả năng tham gia.
D. Sai, vì toàn cầu hóa không có tác động gì.

Câu 18: Đánh giá nào sau đây phản ánh đúng nhất vai trò của Liên Hợp Quốc trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới?
A. Hoàn toàn thất bại.
B. Có những đóng góp quan trọng trong việc ngăn ngừa xung đột, gìn giữ hòa bình, giải quyết các vấn đề toàn cầu, mặc dù còn nhiều hạn chế.
C. Chỉ là công cụ của các nước lớn.
D. Không có vai trò gì đáng kể.

Câu 19: Nhận định “Phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai chỉ diễn ra dưới hình thức đấu tranh vũ trang” là
A. Đúng, vì chỉ có vũ trang mới giành được độc lập.
B. Sai, vì phong trào diễn ra với nhiều hình thức đấu tranh đa dạng, phong phú, từ chính trị, hòa bình đến vũ trang, tùy thuộc vào điều kiện cụ thể.
C. Đúng, vì các nước đế quốc rất mạnh.
D. Sai, vì không có đấu tranh vũ trang.

Câu 20: Đánh giá nào sau đây là đúng nhất về sự phát triển “thần kỳ” của kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Hoàn toàn do sự giúp đỡ của Mĩ.
B. Là kết quả của nhiều yếu tố, trong đó có việc tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài, phát huy các yếu tố nội lực (con người, vai trò nhà nước, doanh nghiệp).
C. Chỉ do Nhật Bản có tài nguyên phong phú.
D. Chỉ là sự may mắn ngẫu nhiên.

Câu 21: Nhận định “Sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu là sự sụp đổ của chủ nghĩa Mác – Lênin” là
A. Đúng, vì chủ nghĩa Mác – Lênin đã lỗi thời.
B. Sai, đó là sự sụp đổ của một mô hình chủ nghĩa xã hội cụ thể với những sai lầm, khuyết điểm, không phải là sự sụp đổ của học thuyết khoa học và cách mạng.
C. Đúng, vì không còn nước nào theo chủ nghĩa xã hội.
D. Sai, vì chủ nghĩa Mác – Lênin không liên quan.

Câu 22: Đánh giá nào sau đây phản ánh đúng nhất về chính sách đối ngoại của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới?
A. Tiếp tục chính sách đóng cửa, biệt lập.
B. Chủ động, tích cực hội nhập quốc tế, đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ, giữ vững độc lập, tự chủ và bảo vệ lợi ích quốc gia – dân tộc.
C. Chỉ quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Hoàn toàn phụ thuộc vào các nước lớn.

Câu 23: Nhận định “Chiến tranh lạnh chỉ là cuộc đối đầu về quân sự giữa Mĩ và Liên Xô” là
A. Đúng, vì hai bên luôn chạy đua vũ trang.
B. Sai, vì Chiến tranh lạnh là cuộc đối đầu toàn diện trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa, tư tưởng và cả các cuộc “chiến tranh ủy nhiệm”.
C. Đúng, vì không có xung đột ý thức hệ.
D. Sai, vì không có chạy đua vũ trang.

Câu 24: Đánh giá nào sau đây là đúng nhất về vai trò của Nguyễn Trãi trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?
A. Chỉ là một nhà văn hóa.
B. Là nhà quân sự, nhà chính trị, nhà ngoại giao kiệt xuất, người đề ra đường lối chiến lược, sách lược quan trọng, góp phần quyết định vào thắng lợi.
C. Chỉ là người ghi chép lịch sử.
D. Không có vai trò gì trong quân sự.

Câu 25: Nhận định “Cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp chỉ mang lại những tác động tiêu cực cho kinh tế Việt Nam” là
A. Đúng, vì kinh tế Việt Nam hoàn toàn bị phá hủy.
B. Sai, vì bên cạnh những tác động tiêu cực là chủ yếu (kìm hãm, què quặt, phụ thuộc), nó cũng làm xuất hiện một số yếu tố kinh tế tư bản chủ nghĩa và cơ sở hạ tầng nhất định.
C. Đúng, vì Pháp không đầu tư gì vào Việt Nam.
D. Sai, vì nó chỉ mang lại lợi ích cho Việt Nam.

Câu 26: Đánh giá nào sau đây phản ánh đúng nhất về bản chất của “chủ nghĩa thực dân mới” mà Mĩ áp dụng ở miền Nam Việt Nam?
A. Là hình thức cai trị trực tiếp bằng quân đội Mĩ.
B. Là hình thức thống trị trá hình, thông qua việc dựng lên chính quyền tay sai, viện trợ kinh tế, quân sự để khống chế và chi phối.
C. Là sự giúp đỡ vô tư của Mĩ.
D. Không phải là chủ nghĩa thực dân.

Câu 27: Nhận định “Thắng lợi của phong trào Đồng khởi (1959-1960) đã lật đổ hoàn toàn chính quyền Ngô Đình Diệm” là
A. Đúng, vì sau đó Diệm bị đảo chính.
B. Sai, vì phong trào Đồng khởi làm lung lay tận gốc chính quyền Diệm nhưng chưa lật đổ hoàn toàn, mà mở ra một giai đoạn đấu tranh mới.
C. Đúng, vì Mĩ phải rút quân ngay sau đó.
D. Sai, vì phong trào này không có ý nghĩa gì.

Câu 28: Đánh giá nào sau đây là đúng nhất về ý nghĩa của việc thành lập các Đặc khu kinh tế ở Trung Quốc trong công cuộc cải cách – mở cửa?
A. Chỉ nhằm mục đích chính trị.
B. Là những “cửa sổ” để thu hút vốn đầu tư nước ngoài, tiếp thu công nghệ và kinh nghiệm quản lý tiên tiến, thử nghiệm các cơ chế kinh tế mới.
C. Không có tác dụng gì đối với kinh tế.
D. Gây ra sự phụ thuộc hoàn toàn vào nước ngoài.

Câu 29: Nhận định “Toàn cầu hóa là một quá trình hoàn toàn tích cực, chỉ mang lại lợi ích cho tất cả các quốc gia” là
A. Đúng, vì nó thúc đẩy thương mại tự do.
B. Sai, vì toàn cầu hóa tạo ra cả cơ hội và thách thức, có thể làm gia tăng bất bình đẳng và sự phụ thuộc nếu các quốc gia không có chính sách phù hợp.
C. Đúng, vì nó giúp các nước nghèo phát triển.
D. Sai, vì toàn cầu hóa không có tác động gì.

Câu 30: Đánh giá nào sau đây phản ánh đúng nhất vai trò của “ngoại giao cây tre” của Việt Nam trong bối cảnh quốc tế phức tạp hiện nay?
A. Thể hiện sự yếu đuối, dễ bị chi phối.
B. Thể hiện sự khôn khéo, linh hoạt, mềm dẻo trong ứng xử nhưng kiên định về nguyên tắc, nhằm bảo vệ tốt nhất lợi ích quốc gia – dân tộc.
C. Là chính sách đối đầu với tất cả các nước.
D. Chỉ áp dụng trong quan hệ với các nước nhỏ.

Câu 31: Nhận định “Tất cả các cuộc khởi nghĩa nông dân trong lịch sử Việt Nam đều thất bại do thiếu sự lãnh đạo của giai cấp tiên tiến” là
A. Sai, vì có những cuộc khởi nghĩa thành công.
B. Đúng, về cơ bản các cuộc khởi nghĩa nông dân dù có những thắng lợi nhất định nhưng cuối cùng thường thất bại hoặc bị các thế lực phong kiến khác lợi dụng do hạn chế về đường lối và tổ chức.
C. Sai, vì nông dân có thể tự lãnh đạo cách mạng thành công.
D. Đúng, nhưng không phải do thiếu sự lãnh đạo.

Câu 32: Đánh giá nào sau đây là đúng nhất về tác động của chính sách “chia để trị” của thực dân Pháp đối với Việt Nam?
A. Giúp các vùng miền phát triển đồng đều.
B. Nhằm làm suy yếu sức mạnh đoàn kết dân tộc, tạo ra sự chia rẽ, mâu thuẫn để dễ bề cai trị.
C. Không có tác động gì đáng kể.
D. Thúc đẩy sự thống nhất đất nước.

Câu 33: Nhận định “Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) là một sự nhân nhượng quá mức của phía Việt Nam” là
A. Đúng, vì ta đã cho Pháp vào miền Bắc.
B. Sai, đó là một sách lược ngoại giao mềm dẻo, khôn khéo trong tình thế hiểm nghèo, nhằm tránh phải đối phó cùng lúc với nhiều kẻ thù, tranh thủ thời gian hòa hoãn.
C. Đúng, vì Pháp không thực hiện đúng cam kết.
D. Sai, vì đây là một thắng lợi hoàn toàn.

Câu 34: Đánh giá nào sau đây phản ánh đúng nhất vai trò của hậu phương trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước?
A. Chỉ cung cấp lương thực.
B. Là nhân tố thường xuyên quyết định thắng lợi, đảm bảo sức người, sức của, tinh thần và vật chất cho tiền tuyến.
C. Không quan trọng bằng tiền tuyến.
D. Chỉ có vai trò ở miền Bắc.

Câu 35: Nhận định “Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam chỉ là sự thay đổi về kinh tế, không có sự đổi mới về chính trị” là
A. Đúng, vì Đảng vẫn giữ vai trò lãnh đạo.
B. Sai, vì Đổi mới là toàn diện, bao gồm cả đổi mới hệ thống chính trị từng bước thận trọng, phù hợp với đổi mới kinh tế.
C. Đúng, vì không có sự thay đổi nào trong Hiến pháp.
D. Sai, vì chỉ đổi mới chính trị.

Câu 36: Đánh giá nào sau đây là đúng nhất về tác động của việc Việt Nam gia nhập ASEAN đối với an ninh khu vực?
A. Góp phần củng cố hòa bình, ổn định, hợp tác và phát triển ở Đông Nam Á, tăng cường sự đoàn kết trong khối.
B. Gây ra bất ổn mới.
C. Không có tác động gì.
D. Làm suy yếu vai trò của ASEAN.

Câu 37: Nhận định “Chủ nghĩa tư bản hiện đại đã hoàn toàn khắc phục được các cuộc khủng hoảng kinh tế” là
A. Đúng, vì kinh tế tư bản rất phát triển.
B. Sai, vì các cuộc khủng hoảng kinh tế vẫn diễn ra theo chu kỳ hoặc đột xuất, dù có những điều chỉnh và can thiệp của nhà nước.
C. Đúng, vì không còn mâu thuẫn giai cấp.
D. Sai, vì chủ nghĩa tư bản không còn tồn tại.

Câu 38: Đánh giá nào sau đây phản ánh đúng nhất vai trò của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đối với các nước đang phát triển như Việt Nam?
A. Chỉ mang lại thách thức.
B. Vừa tạo ra cơ hội để bứt phá, rút ngắn khoảng cách phát triển, vừa đặt ra những thách thức lớn về công nghệ, nguồn nhân lực và cạnh tranh.
C. Chỉ mang lại cơ hội.
D. Không có tác động gì đáng kể.

Câu 39: Nhận định “Vấn đề Biển Đông chỉ là tranh chấp song phương giữa Việt Nam và Trung Quốc” là
A. Đúng, vì chỉ liên quan đến hai nước.
B. Sai, vì đây là vấn đề phức tạp, liên quan đến nhiều quốc gia trong và ngoài khu vực, đến luật pháp quốc tế và an ninh, an toàn hàng hải quốc tế.
C. Đúng, vì các nước khác không quan tâm.
D. Sai, vì đây chỉ là vấn đề kinh tế.

Câu 40: Đánh giá nào sau đây là đúng nhất về tầm quan trọng của việc giữ vững độc lập, tự chủ trong chính sách đối ngoại của Việt Nam hiện nay?
A. Là nguyên tắc tối cao, là cơ sở để Việt Nam bảo vệ lợi ích quốc gia – dân tộc, thực hiện hiệu quả đường lối đối ngoại đa phương hóa, đa dạng hóa.
B. Không còn quan trọng trong bối cảnh toàn cầu hóa.
C. Chỉ mang tính hình thức.
D. Gây cản trở cho hội nhập quốc tế.

Câu 41: Nhận định “Phong trào Xô viết Nghệ – Tĩnh là một cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa” là
A. Đúng, vì đã thành lập chính quyền Xô viết.
B. Sai, đây là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931, mang tính chất của một cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, chưa phải là cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Đúng, vì đã xóa bỏ hoàn toàn giai cấp địa chủ.
D. Sai, vì đây chỉ là một cuộc nổi dậy của nông dân.

Câu 42: Đánh giá nào sau đây phản ánh đúng nhất về vai trò của Tuyên ngôn Độc lập (2/9/1945)?
A. Chỉ là văn kiện chấm dứt chế độ phong kiến.
B. Là văn kiện pháp lý khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, khẳng định quyền độc lập, tự do của dân tộc Việt Nam trước toàn thế giới.
C. Chỉ có ý nghĩa đối với miền Bắc.
D. Chỉ là lời kêu gọi kháng chiến.

Câu 43: Nhận định “Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) hoàn toàn do sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa” là
A. Đúng, vì nếu không có viện trợ thì không thể thắng.
B. Sai, sự giúp đỡ của quốc tế là quan trọng, nhưng yếu tố quyết định là sức mạnh của toàn dân tộc Việt Nam dưới sự lãnh đạo của Đảng.
C. Đúng, vì Pháp rất mạnh.
D. Sai, vì không có nước nào giúp đỡ Việt Nam.

Câu 44: Đánh giá nào sau đây là đúng nhất về mục tiêu của Mĩ khi can thiệp vào chiến tranh Đông Dương những năm 1950-1954?
A. Giúp Pháp duy trì ách thống trị.
B. Từng bước thay thế Pháp, khống chế Đông Dương, ngăn chặn sự lan rộng của chủ nghĩa cộng sản ở Đông Nam Á.
C. Thúc đẩy hòa bình ở Đông Dương.
D. Chỉ viện trợ kinh tế cho Pháp.

Câu 45: Nhận định “Chiến lược ‘Chiến tranh đặc biệt’ của Mĩ thất bại hoàn toàn sau trận Ấp Bắc” là
A. Đúng, vì sau đó Mĩ phải chuyển chiến lược.
B. Sai, trận Ấp Bắc báo hiệu sự phá sản của chiến lược này, nhưng nó chỉ bị phá sản về cơ bản sau các thất bại lớn trong đông-xuân 1964-1965.
C. Đúng, vì Mĩ rút quân ngay sau đó.
D. Sai, vì Ấp Bắc là một thắng lợi của Mĩ.

Câu 46: Đánh giá nào sau đây là đúng nhất về vai trò của “Đội quân tóc dài” trong kháng chiến chống Mĩ?
A. Chỉ là lực lượng hậu cần.
B. Là một lực lượng đấu tranh chính trị hùng hậu, độc đáo của phụ nữ miền Nam, góp phần quan trọng vào việc làm tan rã chính quyền cơ sở của địch.
C. Không có vai trò gì đáng kể.
D. Chỉ hoạt động ở các thành phố lớn.

Câu 47: Nhận định “Hiệp định Pari năm 1973 đã mang lại hòa bình thực sự cho miền Nam Việt Nam” là
A. Đúng, vì Mĩ đã rút quân.
B. Sai, vì sau khi Mĩ rút quân, chính quyền Sài Gòn vẫn tiếp tục phá hoại hiệp định, tiến hành các hoạt động quân sự.
C. Đúng, vì không còn tiếng súng.
D. Sai, vì Hiệp định không có giá trị.

Câu 48: Đánh giá nào sau đây phản ánh đúng nhất về tính chất của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975?
A. Là một cuộc tiến công chiến lược quy mô lớn, kết hợp sức mạnh quân sự với sự nổi dậy của quần chúng, mang tính quyết định.
B. Chỉ là một cuộc phản công.
C. Chỉ là sự nổi dậy của quần chúng.
D. Chỉ là một chiến dịch quân sự đơn thuần.

Câu 49: Nhận định “Cơ chế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp ở Việt Nam sau 1975 chỉ có những hạn chế, không có mặt tích cực nào” là
A. Đúng, vì nó kìm hãm sản xuất.
B. Sai, vì trong những năm đầu sau chiến tranh, cơ chế này cũng có những đóng góp nhất định trong việc khôi phục kinh tế, ổn định đời sống, dù sau đó bộc lộ nhiều hạn chế.
C. Đúng, vì nó gây ra khủng hoảng.
D. Sai, vì nó hoàn toàn phù hợp.

Câu 50: Đánh giá nào sau đây là đúng nhất về vai trò của việc Việt Nam bình thường hóa quan hệ với các nước lớn (Trung Quốc, Hoa Kỳ) trong thời kỳ Đổi mới?
A. Tạo môi trường quốc tế thuận lợi, phá thế bao vây cấm vận, mở rộng thị trường, thu hút đầu tư, nâng cao vị thế đất nước.
B. Không có ý nghĩa gì.
C. Chỉ mang lại bất lợi.
D. Chỉ là yêu cầu từ phía các nước lớn.

Câu 51: Nhận định “Tất cả các cuộc cải cách trong lịch sử phong kiến Việt Nam đều thành công” là
A. Đúng, vì các vua đều anh minh.
B. Sai, nhiều cuộc cải cách dù có những mặt tích cực nhưng gặp phải sự chống đối của các thế lực bảo thủ hoặc không phù hợp với thực tiễn nên không thành công hoặc thành công hạn chế.
C. Đúng, vì đất nước luôn phát triển.
D. Sai, vì không có cuộc cải cách nào.

Câu 52: Đánh giá nào sau đây là đúng nhất về vai trò của các tổ chức quần chúng (như Công hội, Nông hội) trong cao trào cách mạng 1930-1931?
A. Là nơi tập hợp, giáo dục và tổ chức quần chúng đấu tranh dưới sự lãnh đạo của Đảng.
B. Không có vai trò gì.
C. Chỉ mang tính hình thức.
D. Thay thế vai trò của Đảng.

Câu 53: Nhận định “Thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong kháng chiến chống Mĩ hoàn toàn là do yếu tố quân sự” là
A. Đúng, vì quân đội ta rất mạnh.
B. Sai, đó là thắng lợi của sức mạnh tổng hợp bao gồm quân sự, chính trị, ngoại giao, kinh tế, văn hóa và sự ủng hộ của quốc tế.
C. Đúng, vì Mĩ chỉ thua về quân sự.
D. Sai, vì không có yếu tố quân sự.

Câu 54: Đánh giá nào sau đây phản ánh đúng nhất về tác động của việc Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu sụp đổ đối với phong trào cách mạng thế giới?
A. Gây ra cuộc khủng hoảng sâu sắc, làm suy yếu tạm thời lực lượng xã hội chủ nghĩa và phong trào giải phóng dân tộc.
B. Không có tác động gì.
C. Làm cho chủ nghĩa tư bản cũng sụp đổ theo.
D. Thúc đẩy phong trào cách mạng thế giới phát triển mạnh mẽ hơn.

Câu 55: Nhận định “Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam là một quá trình hoàn toàn thuận lợi, không gặp khó khăn, thách thức nào” là
A. Đúng, vì có sự lãnh đạo của Đảng.
B. Sai, Đổi mới là một quá trình đầy khó khăn, thử thách, đòi hỏi sự tìm tòi, sáng tạo và quyết tâm chính trị cao.
C. Đúng, vì được nhân dân hoàn toàn ủng hộ.
D. Sai, vì Đổi mới thất bại.

Câu 56: Đánh giá nào sau đây là đúng nhất về vai trò của các Hiệp định thương mại tự do (FTA) mà Việt Nam đã ký kết trong thời kỳ Đổi mới?
A. Chỉ mang lại bất lợi cho kinh tế Việt Nam.
B. Tạo cơ hội mở rộng thị trường xuất khẩu, thu hút đầu tư, thúc đẩy cải cách thể chế, nhưng cũng đặt ra những thách thức về cạnh tranh.
C. Không có tác động gì đến kinh tế.
D. Chỉ có lợi cho các doanh nghiệp nước ngoài.

Câu 57: Nhận định “Chủ nghĩa tư bản hiện đại đã giải quyết được tất cả các mâu thuẫn nội tại của nó” là
A. Đúng, vì kinh tế tư bản rất phát triển.
B. Sai, chủ nghĩa tư bản vẫn tồn tại những mâu thuẫn cơ bản và những vấn đề xã hội nan giải như bất bình đẳng, khủng hoảng kinh tế.
C. Đúng, vì không còn đấu tranh giai cấp.
D. Sai, vì chủ nghĩa tư bản không còn tồn tại.

Câu 58: Đánh giá nào sau đây là đúng nhất về vai trò của “ngoại giao cây tre” của Việt Nam trong việc bảo vệ chủ quyền biển đảo?
A. Thể hiện sự khôn khéo, kiên định về nguyên tắc nhưng linh hoạt về sách lược, kết hợp các biện pháp hòa bình, pháp lý và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.
B. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự.
C. Luôn luôn nhân nhượng.
D. Không có hiệu quả.

Câu 59: Nhận định “Toàn cầu hóa chỉ làm gia tăng sự phụ thuộc của các nước đang phát triển vào các nước phát triển” là
A. Đúng hoàn toàn.
B. Chưa đầy đủ, vì toàn cầu hóa cũng tạo ra cơ hội để các nước đang phát triển tiếp cận thị trường, công nghệ và nguồn vốn, dù có những thách thức về sự phụ thuộc.
C. Sai hoàn toàn, toàn cầu hóa chỉ có lợi.
D. Toàn cầu hóa không ảnh hưởng đến các nước đang phát triển.

Câu 60: Đánh giá nào sau đây phản ánh đúng nhất tầm quan trọng của việc giữ vững ổn định chính trị trong quá trình phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?
A. Là tiền đề tiên quyết, tạo môi trường thuận lợi để thu hút đầu tư, phát triển kinh tế và đảm bảo các mục tiêu xã hội.
B. Không quan trọng bằng phát triển kinh tế.
C. Chỉ cần thiết trong giai đoạn đầu.
D. Gây cản trở cho tự do kinh doanh.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: