Trắc nghiệm lịch sử hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam ôn thi Đại học 2025 là một tài liệu trọng điểm thuộc chuyên mục Thi thử Sử THPT – Đại Học trong chương trình Ôn tập thi thử THPT.
Chủ đề này giúp học sinh nắm vững bối cảnh, nội dung, diễn biến và ý nghĩa lịch sử của Hội nghị thành lập Đảng đầu năm 1930, một sự kiện bước ngoặt trong lịch sử cách mạng Việt Nam. Dạng bài trắc nghiệm tập trung vào:
-
Bối cảnh lịch sử: phong trào cách mạng 1919–1930 phát triển mạnh mẽ, nhưng ba tổ chức cộng sản ra đời riêng rẽ (Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn) gây chia rẽ.
-
Vai trò của Nguyễn Ái Quốc: triệu tập và chủ trì Hội nghị hợp nhất tại Cửu Long (Hương Cảng – Trung Quốc) vào tháng 2/1930.
-
Nội dung hội nghị: thống nhất ba tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất – Đảng Cộng sản Việt Nam, thông qua Chánh cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Chương trình tóm tắt, xác định đường lối đúng đắn của cách mạng Việt Nam.
-
Ý nghĩa: kết thúc thời kỳ khủng hoảng về đường lối và tổ chức lãnh đạo, đánh dấu sự trưởng thành của phong trào cách mạng Việt Nam, mở đầu thời kỳ mới dưới sự lãnh đạo của Đảng.
Dạng trắc nghiệm này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng ghi nhớ mốc sự kiện, phân tích vai trò lãnh tụ, đánh giá tầm vóc và ảnh hưởng lịch sử, phù hợp với phần nhận biết, thông hiểu và vận dụng trong đề thi THPT Quốc gia 2025 môn Lịch sử.
Cùng Dethitracnghiem.vn ôn luyện ngay để nắm vững sự kiện có tính chất mở đường cho cách mạng Việt Nam hiện đại!
Trắc nghiệm lịch sử hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam ôn thi Đại học 2025
Câu 1: Ba tổ chức cộng sản nào đã ra đời ở Việt Nam vào năm 1929, dẫn đến yêu cầu hợp nhất?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, Tân Việt Cách mạng Đảng, Việt Nam Quốc dân Đảng.
B. Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn.
C. Đông Dương Cộng sản Đảng, Đảng Cộng sản Việt Nam, An Nam Cộng sản Đảng.
D. Tâm Tâm Xã, Cộng sản Đoàn, Đông Dương Cộng sản Đảng.
Câu 2: Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản năm 1929 chứng tỏ điều gì về phong trào cách mạng Việt Nam?
A. Sự yếu kém và chia rẽ của phong trào.
B. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản, đòi hỏi phải có một Đảng Cộng sản thống nhất lãnh đạo.
C. Sự can thiệp của Quốc tế Cộng sản.
D. Sự thất bại hoàn toàn của chủ nghĩa Mác – Lênin.
Câu 3: Yêu cầu cấp thiết nhất của cách mạng Việt Nam vào cuối năm 1929 – đầu năm 1930 là gì?
A. Phát động khởi nghĩa vũ trang ngay lập tức.
B. Thành lập một Đảng Cộng sản duy nhất để thống nhất lãnh đạo phong trào.
C. Mở rộng phong trào “vô sản hóa”.
D. Đấu tranh đòi các quyền dân chủ.
Câu 4: Ai là người có vai trò quyết định trong việc triệu tập và chủ trì Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản?
A. Trần Phú.
B. Nguyễn Ái Quốc.
C. Lê Hồng Phong.
D. Hà Huy Tập.
Câu 5: Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam được tổ chức tại đâu?
A. Quảng Châu (Trung Quốc).
B. Cửu Long (Hương Cảng, Trung Quốc).
C. Pắc Bó (Cao Bằng, Việt Nam).
D. Mátxcơva (Liên Xô).
Câu 6: Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản diễn ra trong khoảng thời gian nào?
A. Tháng 6 năm 1925.
B. Tháng 12 năm 1929.
C. Từ ngày 6 tháng 1 đến ngày 7 tháng 2 năm 1930.
D. Tháng 10 năm 1930.
Câu 7: Đại biểu của những tổ chức cộng sản nào đã tham dự Hội nghị hợp nhất?
A. Chỉ Đông Dương Cộng sản Đảng và An Nam Cộng sản Đảng.
B. Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản Đảng (Đông Dương Cộng sản Liên đoàn không kịp cử đại biểu).
C. Cả ba tổ chức: Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn.
D. Chỉ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 8: Văn kiện nào được coi là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng, do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo và được thông qua tại Hội nghị hợp nhất?
A. Luận cương chính trị.
B. “Chánh cương vắn tắt”, “Sách lược vắn tắt”, “Chương trình tóm tắt”.
C. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. Điều lệ tóm tắt của Đảng.
Câu 9: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam là gì?
A. Chỉ đánh đổ đế quốc Pháp.
B. Chỉ đánh đổ phong kiến.
C. Đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến tay sai và tư sản phản cách mạng, làm cho nước Nam được hoàn toàn độc lập.
D. Thực hiện cải cách ruộng đất ngay lập tức.
Câu 10: Lực lượng cách mạng được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là
A. chỉ có công nhân và nông dân.
B. công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức; còn phú nông, trung, tiểu địa chủ và tư sản dân tộc thì lợi dụng hoặc trung lập họ.
C. toàn thể dân tộc Việt Nam.
D. công nhân, nông dân và binh lính.
Câu 11: Vai trò lãnh đạo của cách mạng Việt Nam được Cương lĩnh chính trị đầu tiên xác định thuộc về giai cấp nào?
A. Nông dân.
B. Công nhân (thông qua đội tiên phong là Đảng Cộng sản).
C. Tư sản dân tộc.
D. Tiểu tư sản trí thức.
Câu 12: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng xác định tính chất của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn đầu là gì?
A. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. Cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản.
C. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ.
D. Cách mạng giải phóng dân tộc đơn thuần.
Câu 13: Tên gọi ban đầu của Đảng được Hội nghị hợp nhất thông qua là gì?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. Đảng Lao động Việt Nam.
D. An Nam Cộng sản Đảng.
Câu 14: Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản có ý nghĩa như thế nào đối với việc chấm dứt tình trạng chia rẽ trong phong trào cộng sản ở Việt Nam?
A. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành một chính đảng duy nhất, chấm dứt sự chia rẽ, tạo nên sức mạnh đoàn kết.
B. Không giải quyết được tình trạng chia rẽ.
C. Làm gia tăng sự chia rẽ.
D. Chỉ hợp nhất được hai tổ chức.
Câu 15: Việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là kết quả của sự kết hợp giữa các yếu tố nào?
A. Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào nông dân.
B. Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
C. Tư tưởng Hồ Chí Minh với phong trào yêu nước.
D. Phong trào công nhân với phong trào tư sản dân tộc.
Câu 16: Nội dung nào sau đây KHÔNG phải là quyết định của Hội nghị hợp nhất thành lập Đảng?
A. Thông qua Cương lĩnh chính trị đầu tiên.
B. Thông qua Sách lược vắn tắt.
C. Đặt tên Đảng là Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Bầu Ban Chấp hành Trung ương chính thức.
Câu 17: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là gì?
A. Chấm dứt hoàn toàn sự khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo.
B. Là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam, chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối cứu nước và giai cấp lãnh đạo, từ đây cách mạng Việt Nam có một chính đảng tiên phong dẫn đường.
C. Mở ra thời kỳ đấu tranh vũ trang giành chính quyền.
D. Đánh dấu sự thắng lợi hoàn toàn của chủ nghĩa Mác – Lênin ở Việt Nam.
Câu 18: So với Luận cương chính trị tháng 10/1930, Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng có điểm gì đúng đắn và sáng tạo hơn trong việc xác định nhiệm vụ cách mạng?
A. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, đánh giá đúng vai trò của các lực lượng dân tộc.
B. Nhấn mạnh hơn vai trò của cách mạng ruộng đất.
C. Coi nhẹ vai trò của liên minh công nông.
D. Đề ra khẩu hiệu thành lập chính quyền Xô viết.
Câu 19: Tinh thần cơ bản của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là gì?
A. Đấu tranh giai cấp triệt để.
B. Độc lập dân tộc và tự do cho nhân dân.
C. Cải cách dân chủ ôn hòa.
D. Hợp tác với thực dân Pháp.
Câu 20: Vai trò của Nguyễn Ái Quốc tại Hội nghị hợp nhất thể hiện rõ nhất ở việc
A. chỉ là người tham dự.
B. là người triệu tập, chủ trì hội nghị, soạn thảo các văn kiện quan trọng và thống nhất các tổ chức cộng sản.
C. chỉ đưa ra ý kiến tham khảo.
D. chỉ là người phiên dịch.
Câu 21: Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là một tất yếu lịch sử vì
A. Quốc tế Cộng sản yêu cầu.
B. phong trào yêu nước và phong trào công nhân phát triển đến một trình độ nhất định, đòi hỏi phải có một tổ chức lãnh đạo thống nhất với đường lối đúng đắn.
C. thực dân Pháp cho phép thành lập.
D. các tổ chức yêu nước khác đã tan rã hoàn toàn.
Câu 22: Việc lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam tại Hội nghị hợp nhất thể hiện điều gì?
A. Chỉ quan tâm đến vấn đề của Việt Nam, không quan tâm đến Đông Dương.
B. Nhấn mạnh yếu tố dân tộc, phù hợp với nguyện vọng của nhân dân Việt Nam.
C. Muốn tách khỏi Quốc tế Cộng sản.
D. Chỉ là một tên gọi tạm thời.
Câu 23: Sau Hội nghị hợp nhất, tổ chức cộng sản nào đã xin gia nhập Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. An Nam Cộng sản Đảng.
B. Đông Dương Cộng sản Đảng.
C. Đông Dương Cộng sản Liên đoàn.
D. Tân Việt Cách mạng Đảng.
Câu 24: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng đã xác định mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam và cách mạng thế giới như thế nào?
A. Cách mạng Việt Nam hoàn toàn độc lập, không liên quan đến cách mạng thế giới.
B. Cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng vô sản thế giới.
C. Cách mạng thế giới phải phục vụ cho cách mạng Việt Nam.
D. Chỉ liên hệ với cách mạng ở các nước thuộc địa.
Câu 25: “Điều lệ tóm tắt” của Đảng được thông qua tại Hội nghị hợp nhất quy định những vấn đề cơ bản nào?
A. Chỉ về cơ cấu tổ chức của Đảng.
B. Chỉ về nhiệm vụ của đảng viên.
C. Về tôn chỉ, mục đích, nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Đảng.
D. Chỉ về tài chính của Đảng.
Câu 26: Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản đã giải quyết được vấn đề cơ bản nào của phong trào cách mạng Việt Nam lúc đó?
A. Vấn đề đường lối và sự lãnh đạo thống nhất của một chính đảng vô sản.
B. Vấn đề lực lượng vũ trang.
C. Vấn đề căn cứ địa cách mạng.
D. Vấn đề đấu tranh nghị trường.
Câu 27: Sự kiện thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam có thể được coi là sự chuẩn bị về yếu tố nào cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức, đặc biệt là sự ra đời của đội tiên phong lãnh đạo.
B. Chuẩn bị về vũ khí, khí tài.
C. Chuẩn bị về kinh tế.
D. Chuẩn bị về ngoại giao.
Câu 28: Tác động trực tiếp của việc Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đối với phong trào cách mạng trong nước là gì?
A. Phong trào tạm thời lắng xuống.
B. Thúc đẩy phong trào cách mạng 1930-1931 bùng nổ mạnh mẽ với đỉnh cao là Xô viết Nghệ – Tĩnh.
C. Dẫn đến sự đàn áp khốc liệt hơn của Pháp.
D. Không có tác động gì đáng kể.
Câu 29: Văn kiện nào được coi là sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào hoàn cảnh cụ thể của một nước thuộc địa nửa phong kiến như Việt Nam?
A. Chỉ Luận cương chính trị tháng 10/1930.
B. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo.
C. Chỉ các nghị quyết của Quốc tế Cộng sản.
D. Chỉ các tác phẩm của Stalin.
Câu 30: Sức mạnh của Đảng Cộng sản Việt Nam ngay từ khi mới thành lập được thể hiện ở
A. số lượng đảng viên đông đảo.
B. đường lối cách mạng đúng đắn, sự đoàn kết thống nhất và sự gắn bó với quần chúng.
C. sự giúp đỡ tài chính từ nước ngoài.
D. sự ủng hộ của tất cả các giai cấp.
Câu 31: Lý do chính khiến Đông Dương Cộng sản Liên đoàn không kịp cử đại biểu tham dự Hội nghị hợp nhất là gì?
A. Không đồng ý với chủ trương hợp nhất.
B. Mới được thành lập, chưa có sự liên lạc và thống nhất trong nội bộ để cử đại biểu.
C. Bị thực dân Pháp ngăn cản.
D. Không được Nguyễn Ái Quốc mời.
Câu 32: Việc thông qua “Lời kêu gọi” của Nguyễn Ái Quốc tại Hội nghị hợp nhất có ý nghĩa gì?
A. Kêu gọi các tầng lớp nhân dân đoàn kết dưới sự lãnh đạo của Đảng để thực hiện các nhiệm vụ cách mạng.
B. Chỉ nhằm mục đích tuyên truyền.
C. Kêu gọi thành lập các tổ chức cộng sản mới.
D. Kêu gọi đấu tranh ôn hòa.
Câu 33: Tại sao nói Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản có tầm vóc như một Đại hội thành lập Đảng?
A. Vì có sự tham gia của tất cả các đảng viên.
B. Vì hội nghị đã thông qua Cương lĩnh chính trị, Sách lược vắn tắt, Điều lệ tóm tắt, đặt tên Đảng và bầu Ban Chấp hành Trung ương lâm thời.
C. Vì được tổ chức ở nước ngoài.
D. Vì có sự chỉ đạo trực tiếp của Quốc tế Cộng sản.
Câu 34: Chủ trương “làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản” trong Cương lĩnh đầu tiên thể hiện
A. sự nhầm lẫn về tính chất cách mạng.
B. sự nhận thức đúng đắn về hai giai đoạn của cách mạng ở một nước thuộc địa.
C. sự sao chép mô hình cách mạng Nga.
D. sự bỏ qua giai đoạn cách mạng dân tộc dân chủ.
Câu 35: Sách lược của Đảng đối với các giai cấp, tầng lớp khác nhau được nêu trong “Sách lược vắn tắt” thể hiện
A. sự cứng nhắc, giáo điều.
B. sự mềm dẻo, linh hoạt nhằm tập hợp tối đa lực lượng cho cách mạng.
C. sự coi thường vai trò của các lực lượng khác.
D. sự phân biệt đối xử.
Câu 36: Việc Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là một minh chứng cho sự thắng thế của khuynh hướng nào trong phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỷ XX?
A. Khuynh hướng Cần Vương.
B. Khuynh hướng dân chủ tư sản.
C. Khuynh hướng cách mạng vô sản.
D. Khuynh hướng cải lương.
Câu 37: Nội dung nào trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên thể hiện rõ nhất tư tưởng cốt lõi “Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội” của Nguyễn Ái Quốc?
A. Xác định lực lượng cách mạng.
B. Xác định vai trò lãnh đạo của Đảng.
C. Xác định mục tiêu chiến lược: làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản.
D. Xác định phương pháp cách mạng.
Câu 38: Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam đã giải quyết được cuộc khủng hoảng nào kéo dài trong phong trào yêu nước Việt Nam?
A. Khủng hoảng về lực lượng.
B. Khủng hoảng về đường lối cứu nước và giai cấp lãnh đạo.
C. Khủng hoảng về phương pháp đấu tranh.
D. Khủng hoảng về tài chính.
Câu 39: “Đảng là đội tiên phong của vô sản giai cấp, phải thu phục cho được đại bộ phận giai cấp mình, phải làm cho giai cấp mình lãnh đạo được dân chúng”. Đây là một nhận định quan trọng được nêu ra trong
A. chỉ Luận cương chính trị.
B. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
C. chỉ Điều lệ Đảng.
D. Lời kêu gọi của Nguyễn Ái Quốc.
Câu 40: Sự kiện thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là một tất yếu khách quan, phù hợp với quy luật phát triển của
A. chỉ xã hội Việt Nam.
B. chỉ phong trào công nhân.
C. cả xã hội Việt Nam và xu thế của thời đại.
D. chỉ phong trào nông dân.