Trắc nghiệm các cuộc cải cách trong lịch sử Việt Nam cận đại ôn thi THPT 2025

Năm thi: 2025
Môn học: Lịch sử
Người ra đề: Thảo Linh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn tập thi thử Đại Học
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 50 phút
Số lượng câu hỏi: 40
Đối tượng thi: Học sinh thi THPT QG
Năm thi: 2025
Môn học: Lịch sử
Người ra đề: Thảo Linh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn tập thi thử Đại Học
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 50 phút
Số lượng câu hỏi: 40
Đối tượng thi: Học sinh thi THPT QG
Làm bài thi

Trắc nghiệm các cuộc cải cách trong lịch sử Việt Nam cận đại ôn thi THPT 2025 là một tài liệu chuyên đề quan trọng thuộc chuyên mục Thi thử Sử THPT – Đại Học trong chương trình Ôn tập thi thử THPT.

Chuyên đề này giúp học sinh nhận diện và phân tích các nỗ lực cải cách của triều Nguyễn và các sĩ phu yêu nước nhằm cứu vãn đất nước trước nguy cơ xâm lược và khủng hoảng cuối thế kỷ XIX – đầu thế kỷ XX. Dạng bài trắc nghiệm tập trung vào:

  • Các cuộc cải cách của triều đình nhà Nguyễn: Cải cách của vua Minh Mạng, Tự Đức – mang tính bảo thủ, thiếu triệt để, không đáp ứng yêu cầu phát triển lịch sử.

  • Đề nghị cải cách của Nguyễn Trường Tộ, Nguyễn Lộ Trạch, Phạm Phú Thứ…: chủ trương canh tân đất nước theo hướng tiếp thu tiến bộ phương Tây, nhưng đều bị bác bỏ.

  • Phong trào Duy Tân và Đông Kinh Nghĩa Thục: cuộc cải cách mang tính dân tộc và hiện đại rõ nét nhất trước khi con đường bạo động và cách mạng được xác định.

  • Nguyên nhân thất bại và ý nghĩa lịch sử: do triều đình bảo thủ, thiếu nền tảng kinh tế – xã hội và lực lượng hậu thuẫn; nhưng các cải cách đã góp phần khơi dậy tinh thần đổi mới, đặt nền tảng cho tư tưởng cứu nước sau này.

Dạng trắc nghiệm này rèn luyện kỹ năng phân biệt chính sách – đánh giá mục tiêu, tác động, hạn chế và bài học, phục vụ hiệu quả cho các câu hỏi thông hiểu và vận dụng trong đề thi THPT Quốc gia 2025 môn Lịch sử.

Cùng Dethitracnghiem.vn ôn luyện chuyên đề cải cách để hiểu rõ những nỗ lực canh tân đất nước trong lịch sử cận đại Việt Nam!

Trắc nghiệm các cuộc cải cách trong lịch sử Việt Nam cận đại ôn thi THPT 2025

Câu 1: Bối cảnh lịch sử nào ở Việt Nam nửa sau thế kỷ XIX đặt ra yêu cầu cấp thiết phải tiến hành cải cách, canh tân đất nước?
A. Đất nước hòa bình, kinh tế phát triển mạnh mẽ.
B. Chế độ phong kiến nhà Nguyễn lâm vào khủng hoảng, nguy cơ xâm lược từ các nước phương Tây ngày càng hiện hữu.
C. Các cuộc khởi nghĩa nông dân bị dập tắt hoàn toàn.
D. Triều đình nhà Nguyễn chủ động mở cửa giao thương.

Câu 2: Trào lưu cải cách, canh tân đất nước ở Việt Nam nửa sau thế kỷ XIX chịu ảnh hưởng của xu hướng nào trên thế giới?
A. Cách mạng công nghiệp ở châu Âu.
B. Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á.
C. Các cuộc cải cách Minh Trị ở Nhật Bản, cải cách ở Xiêm (Thái Lan) và tư tưởng canh tân ở Trung Quốc.
D. Cách mạng tháng Mười Nga.

Câu 3: Ai được coi là người tiêu biểu nhất cho trào lưu cải cách ở Việt Nam nửa sau thế kỷ XIX với nhiều bản điều trần gửi lên triều đình?
A. Phan Bội Châu.
B. Phan Chu Trinh.
C. Nguyễn Trường Tộ.
D. Phạm Phú Thứ.

Câu 4: Nội dung cải cách của Nguyễn Trường Tộ tập trung chủ yếu vào các lĩnh vực nào?
A. Chỉ quân sự và ngoại giao.
B. Chỉ nông nghiệp và thủ công nghiệp.
C. Kinh tế, chính trị, quân sự, ngoại giao, văn hóa, giáo dục.
D. Chỉ cải cách hành chính.

Câu 5: Trong lĩnh vực kinh tế, Nguyễn Trường Tộ đề nghị triều đình nhà Nguyễn
A. tiếp tục chính sách “trọng nông ức thương”.
B. mở rộng giao thương với nước ngoài, phát triển công thương nghiệp, khai thác tài nguyên.
C. cấm hoàn toàn buôn bán với phương Tây.
D. chỉ tập trung vào phát triển nông nghiệp.

Câu 6: Về giáo dục, Nguyễn Trường Tộ chủ trương
A. duy trì nền giáo dục khoa cử Nho học.
B. cải cách nội dung học tập, chú trọng các môn khoa học – kỹ thuật thực dụng, mở trường dạy ngoại ngữ.
C. xóa bỏ hoàn toàn chữ Hán.
D. chỉ dạy các môn văn học.

Câu 7: Thái độ của triều đình nhà Nguyễn đối với các đề nghị cải cách của Nguyễn Trường Tộ và các nhà canh tân khác là gì?
A. Hoàn toàn ủng hộ và thực hiện.
B. Thờ ơ, không chấp nhận hoặc thực hiện một cách nửa vời, không triệt để do tư tưởng bảo thủ, lạc hậu.
C. Phản đối kịch liệt và đàn áp.
D. Chỉ ủng hộ cải cách quân sự.

Câu 8: Nguyên nhân chính khiến các đề nghị cải cách ở Việt Nam nửa sau thế kỷ XIX không được thực hiện hoặc thất bại là gì?
A. Các đề nghị cải cách không phù hợp với thực tiễn.
B. Sự bảo thủ, trì trệ của triều đình nhà Nguyễn, thiếu điều kiện kinh tế – xã hội và sự cản trở của các thế lực phong kiến bảo thủ.
C. Sự phản đối của nhân dân.
D. Sự can thiệp của thực dân Pháp.

Câu 9: Thất bại của các đề nghị cải cách nửa sau thế kỷ XIX đã để lại hậu quả gì cho Việt Nam?
A. Không có hậu quả gì.
B. Bỏ lỡ cơ hội canh tân đất nước, khiến Việt Nam ngày càng suy yếu và dễ dàng rơi vào tay thực dân Pháp.
C. Giúp triều đình nhà Nguyễn củng cố quyền lực.
D. Thúc đẩy kinh tế phát triển.

Câu 10: Phong trào Duy Tân đầu thế kỷ XX do ai khởi xướng và lãnh đạo, với chủ trương cải cách, canh tân đất nước?
A. Phan Bội Châu.
B. Phan Chu Trinh và các sĩ phu tiến bộ khác.
C. Hoàng Hoa Thám.
D. Nguyễn Thái Học.

Câu 11: Mục tiêu chính của phong trào Duy Tân là gì?
A. Lật đổ ách thống trị của Pháp bằng bạo động.
B. Khai dân trí, chấn dân khí, hậu dân sinh; thực hiện cải cách văn hóa, giáo dục, kinh tế để đất nước tự cường, tiến tới giành độc lập.
C. Khôi phục chế độ phong kiến.
D. Chỉ tập trung vào phát triển nông nghiệp.

Câu 12: Hoạt động tiêu biểu nhất của phong trào Duy Tân là gì?
A. Tổ chức các cuộc khởi nghĩa vũ trang.
B. Mở trường học theo lối mới (Đông Kinh nghĩa thục), diễn thuyết, hô hào cải cách, đả phá hủ tục, cổ vũ học chữ Quốc ngữ.
C. Đưa người sang Nhật Bản học tập.
D. Thành lập chính đảng.

Câu 13: Đông Kinh nghĩa thục (1907) là một trường học hoạt động theo khuynh hướng nào?
A. Duy trì nền giáo dục phong kiến truyền thống.
B. Truyền bá tư tưởng dân chủ tư sản, cổ vũ tinh thần yêu nước, thực hiện cải cách giáo dục và văn hóa.
C. Chuẩn bị cho đấu tranh vũ trang giành độc lập.
D. Phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa.

Câu 14: Nội dung cải cách giáo dục của Đông Kinh nghĩa thục bao gồm
A. chỉ dạy chữ Hán và kinh sử.
B. dạy chữ Quốc ngữ, các môn khoa học tự nhiên, xã hội, lịch sử, địa lý, thể dục.
C. chỉ dạy tiếng Pháp.
D. chỉ dạy các môn nghệ thuật.

Câu 15: Phong trào Duy Tân và hoạt động của Đông Kinh nghĩa thục có tác động như thế nào đến xã hội Việt Nam?
A. Không có tác động gì.
B. Góp phần thức tỉnh tinh thần dân tộc, truyền bá những tư tưởng mới, thúc đẩy sự thay đổi trong nhận thức và lối sống của một bộ phận nhân dân.
C. Gây ra sự hỗn loạn xã hội.
D. Củng cố chế độ phong kiến.

Câu 16: Thái độ của thực dân Pháp đối với phong trào Duy Tân và Đông Kinh nghĩa thục là gì?
A. Hoàn toàn ủng hộ.
B. Lo sợ sự phát triển của phong trào, ra lệnh đóng cửa trường học, đàn áp và bắt bớ những người lãnh đạo.
C. Thờ ơ, không quan tâm.
D. Chỉ hạn chế hoạt động.

Câu 17: “Khai dân trí, chấn dân khí, hậu dân sinh” là khẩu hiệu nổi tiếng gắn liền với nhà yêu nước nào?
A. Phan Bội Châu.
B. Phan Chu Trinh.
C. Nguyễn Trường Tộ.
D. Hoàng Hoa Thám.

Câu 18: So với các đề nghị cải cách nửa sau thế kỷ XIX, phong trào Duy Tân đầu thế kỷ XX có điểm gì mới về phương thức hoạt động?
A. Chỉ gửi điều trần lên triều đình.
B. Chú trọng hơn đến việc vận động quần chúng, mở mang dân trí thông qua các hoạt động giáo dục, văn hóa công khai.
C. Chỉ tập trung vào cải cách quân sự.
D. Hoàn toàn dựa vào sự giúp đỡ của nước ngoài.

Câu 19: Hạn chế lớn nhất của các nhà cải cách và phong trào Duy Tân là gì?
A. Thiếu tinh thần yêu nước.
B. Chưa nhận thức được đầy đủ bản chất của chủ nghĩa đế quốc và mâu thuẫn dân tộc, còn ảo tưởng vào khả năng cải cách trong khuôn khổ bảo hộ của Pháp.
C. Không có sự ủng hộ của nhân dân.
D. Chỉ quan tâm đến lợi ích cá nhân.

Câu 20: Thất bại của các phong trào cải cách, canh tân đầu thế kỷ XX đã cho thấy điều gì về con đường cứu nước?
A. Con đường cải cách là hoàn toàn đúng đắn.
B. Con đường cải cách ôn hòa, dựa vào thiện chí của kẻ thù không thể mang lại độc lập thực sự cho dân tộc.
C. Chỉ có đấu tranh vũ trang mới thành công.
D. Không cần phải canh tân đất nước.

Câu 21: Tác phẩm nào của Phan Bội Châu thể hiện rõ tư tưởng canh tân, học hỏi Nhật Bản để cứu nước?
A. “Việt Nam vong quốc sử”.
B. “Hải ngoại huyết thư”, “Tân Việt Nam”.
C. “Khuyến quốc ca”.
D. “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc”.

Câu 22: Nội dung “chấn dân khí” trong chủ trương của Phan Chu Trinh có nghĩa là gì?
A. Nâng cao đời sống vật chất cho nhân dân.
B. Nâng cao tinh thần tự cường, ý thức dân tộc, xóa bỏ tư tưởng tự ti, nô lệ.
C. Mở mang công thương nghiệp.
D. Cải cách hệ thống quan lại.

Câu 23: So với cải cách Minh Trị ở Nhật Bản, các đề nghị cải cách ở Việt Nam nửa sau thế kỷ XIX có điểm gì khác biệt căn bản về điều kiện thực hiện?
A. Việt Nam có điều kiện thuận lợi hơn.
B. Nhật Bản vẫn giữ được độc lập tương đối, có sự đồng thuận của một bộ phận giai cấp thống trị; Việt Nam đang trong tình trạng bị xâm lược và triều đình bảo thủ.
C. Các nhà cải cách Việt Nam tài giỏi hơn.
D. Nhân dân Việt Nam không ủng hộ cải cách.

Câu 24: Mục tiêu “dân quyền” trong các cuộc vận động cải cách đầu thế kỷ XX ở Việt Nam hướng tới
A. chỉ đòi quyền lợi cho giai cấp tư sản.
B. đòi các quyền tự do, dân chủ cơ bản cho nhân dân, hạn chế quyền lực của vua quan.
C. lật đổ hoàn toàn chế độ phong kiến.
D. thành lập nhà nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 25: Tác động của việc Pháp xây dựng hệ thống giao thông vận tải trong các cuộc khai thác thuộc địa đối với các nhà cải cách Việt Nam là gì?
A. Không có tác động gì.
B. Vừa tạo điều kiện cho sự giao lưu, tiếp xúc với thế giới bên ngoài, vừa cho thấy sự cần thiết phải hiện đại hóa đất nước.
C. Chỉ gây khó khăn cho việc đi lại.
D. Chỉ phục vụ cho mục đích quân sự.

Câu 26: Các nhà cải cách Việt Nam nửa sau thế kỷ XIX như Nguyễn Lộ Trạch, Phạm Phú Thứ thường chịu ảnh hưởng của tư tưởng nào từ Trung Quốc?
A. Chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn.
B. Tư tưởng duy tân, biến pháp của Khang Hữu Vi, Lương Khải Siêu.
C. Tư tưởng Thái Bình Thiên Quốc.
D. Học thuyết quân sự của Tăng Quốc Phiên.

Câu 27: “Tân thư” là những loại sách báo mới được du nhập vào Việt Nam đầu thế kỷ XX, có nội dung chủ yếu về
A. chỉ văn học cổ điển Trung Hoa.
B. các tư tưởng dân chủ, khoa học – kỹ thuật, kinh nghiệm cải cách của các nước phương Tây và Nhật Bản.
C. chỉ các tác phẩm của Mác – Lênin.
D. chỉ các truyện kiếm hiệp.

Câu 28: Việc các nhà Duy Tân hô hào cắt tóc ngắn, mặc Âu phục thể hiện mong muốn gì?
A. Chỉ là sự thay đổi về hình thức.
B. Phá bỏ những ràng buộc của lễ giáo phong kiến, hướng tới một lối sống văn minh, hiện đại.
C. Hoàn toàn tây hóa.
D. Chống lại triều đình.

Câu 29: Tác động của các cuộc cải cách giáo dục do Pháp thực hiện ở Việt Nam (như thành lập trường Albert Sarraut) đối với các nhà yêu nước là gì?
A. Vừa tạo ra một lớp trí thức mới tiếp xúc với văn hóa phương Tây, vừa làm bộc lộ rõ hơn ý đồ đồng hóa văn hóa của Pháp.
B. Hoàn toàn không có tác động.
C. Chỉ mang lại lợi ích cho Pháp.
D. Giúp nâng cao dân trí một cách toàn diện.

Câu 30: Thất bại của các đề nghị cải cách và phong trào Duy Tân cho thấy một trong những hạn chế của giai cấp nào trong việc lãnh đạo cách mạng giải phóng dân tộc?
A. Công nhân.
B. Nông dân.
C. Tư sản và tiểu tư sản (dù có những đóng góp nhất định nhưng chưa đủ sức mạnh và đường lối đúng đắn).
D. Địa chủ phong kiến.

Câu 31: So sánh chủ trương cải cách của Nguyễn Trường Tộ và Phan Chu Trinh, điểm chung là gì?
A. Đều chủ trương bạo động.
B. Đều nhận thấy sự cần thiết phải canh tân đất nước, học hỏi phương Tây để tự cường.
C. Đều thành công.
D. Đều được triều đình ủng hộ.

Câu 32: Nội dung “hậu dân sinh” trong chủ trương của Phan Chu Trinh có nghĩa là gì?
A. Chăm lo, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân.
B. Chỉ phát triển nông nghiệp.
C. Tăng cường thu thuế.
D. Chỉ quan tâm đến tầng lớp trên.

Câu 33: Việc các sĩ phu Duy Tân mở các hội buôn, phát triển công thương nghiệp nhỏ lẻ nhằm mục đích gì?
A. Chỉ để làm giàu cá nhân.
B. Góp phần phát triển kinh tế đất nước, tạo cơ sở vật chất cho các hoạt động canh tân, đồng thời cạnh tranh với tư bản Pháp.
C. Phục vụ cho nhu cầu của Pháp.
D. Không có mục đích rõ ràng.

Câu 34: Thất bại của các phong trào cải cách đầu thế kỷ XX có phải hoàn toàn do sự đàn áp của thực dân Pháp không?
A. Đúng, chỉ do Pháp đàn áp.
B. Không hoàn toàn, bên cạnh sự đàn áp của Pháp còn có những hạn chế về đường lối, tổ chức và lực lượng của bản thân các phong trào.
C. Sai, Pháp không hề đàn áp.
D. Đúng, vì các phong trào này rất mạnh.

Câu 35: Tư tưởng “ỷ Pháp cầu tiến” (dựa vào Pháp để tiến bộ) của một bộ phận trí thức Việt Nam đầu thế kỷ XX phản ánh
A. sự đúng đắn của con đường cải cách.
B. sự ảo tưởng, nhận thức chưa đầy đủ về bản chất của chủ nghĩa thực dân.
C. sự khôn ngoan trong đối ngoại.
D. sự ủng hộ của nhân dân.

Câu 36: Các đề nghị cải cách của Đặng Huy Trứ, Nguyễn Lộ Trạch trước Nguyễn Trường Tộ có điểm chung là gì?
A. Đều được triều đình thực hiện.
B. Đều thể hiện sự nhận thức về nguy cơ mất nước và mong muốn canh tân, nhưng còn lẻ tẻ, chưa hệ thống.
C. Đều chủ trương lật đổ triều đình.
D. Đều chỉ tập trung vào quân sự.

Câu 37: Việc các nhà Duy Tân chú trọng đến việc dịch thuật sách báo phương Tây và Nhật Bản có ý nghĩa như thế nào?
A. Mở rộng tầm nhìn, tiếp thu những tư tưởng mới, kiến thức khoa học để phục vụ cho công cuộc canh tân.
B. Chỉ để giải trí.
C. Không có ý nghĩa gì.
D. Gây nguy hại cho văn hóa dân tộc.

Câu 38: Thất bại của các cuộc cải cách và phong trào Duy Tân đã đặt ra yêu cầu gì cho con đường giải phóng dân tộc của Việt Nam?
A. Cần phải có một đường lối cách mạng mới, triệt để hơn, có khả năng tập hợp được sức mạnh của toàn dân tộc và giải quyết được cả vấn đề dân tộc và dân chủ.
B. Tiếp tục con đường cải cách ôn hòa.
C. Chỉ dựa vào đấu tranh vũ trang.
D. Chờ đợi sự giúp đỡ từ bên ngoài.

Câu 39: So với các cuộc khởi nghĩa nông dân thuần túy, các phong trào cải cách đầu thế kỷ XX có điểm gì mới về lực lượng tham gia và mục tiêu?
A. Chỉ có nông dân tham gia.
B. Có sự tham gia của các sĩ phu, trí thức tiến bộ; mục tiêu không chỉ là chống áp bức mà còn hướng tới canh tân, hiện đại hóa đất nước.
C. Chỉ nhằm mục tiêu kinh tế.
D. Không có gì mới.

Câu 40: Bài học kinh nghiệm nào từ sự thất bại của các cuộc cải cách cận đại vẫn còn giá trị đối với công cuộc Đổi mới ở Việt Nam hiện nay?
A. Không cần phải cải cách.
B. Cải cách phải toàn diện, đồng bộ, có sự quyết tâm chính trị cao, phù hợp với điều kiện thực tiễn và tranh thủ được sự đồng thuận của xã hội.
C. Chỉ cần cải cách kinh tế là đủ.
D. Chỉ nên cải cách từ từ, chậm chạp.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: