Trắc nghiệm 50 câu hỏi dạng nguyên nhân – kết quả ôn thi THPT 2025 môn Lịch sử là tài liệu chuyên luyện kỹ năng phân tích – tư duy logic, thuộc chuyên mục Thi thử Sử THPT – Đại Học trong chương trình Ôn tập thi thử THPT.
Dạng bài này tập trung vào việc giúp học sinh:
-
Xác định nguyên nhân dẫn đến một sự kiện lịch sử (nguyên nhân sâu xa – trực tiếp; chủ quan – khách quan).
-
Phân tích hệ quả của một sự kiện đối với lịch sử dân tộc hoặc thế giới (trong ngắn hạn và dài hạn).
-
Liên kết chuỗi sự kiện theo trình tự nhân quả để hiểu sâu hơn về tiến trình lịch sử.
Nội dung bao quát các giai đoạn lịch sử lớn:
-
Cách mạng Tháng Tám 1945, Chiến dịch Điện Biên Phủ, Chiến dịch Hồ Chí Minh 1975
-
Khởi nghĩa Yên Bái, phong trào Cần Vương, sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam
-
Chiến tranh thế giới thứ nhất và thứ hai, sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô, v.v.
Tài liệu phù hợp để rèn luyện cho các câu hỏi vận dụng – vận dụng cao, đặc biệt trong phần cuối đề thi THPT 2025 môn Lịch sử.
Cùng Dethitracnghiem.vn ôn luyện ngay 50 câu hỏi theo dạng nguyên nhân – kết quả để thành thạo tư duy phản biện và phân tích lịch sử chuyên sâu!
Trắc nghiệm 50 câu hỏi dạng nguyên nhân – kết quả ôn thi THPT 2025 môn Lịch sử
Câu 1: Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự bùng nổ của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) là gì?
A. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa ngày càng gay gắt.
B. Sự hình thành hai khối quân sự đối đầu nhau ở châu Âu.
C. Vụ ám sát Thái tử Áo-Hung tại Sarajevo ngày 28/6/1914.
D. Các cuộc khủng hoảng kinh tế làm trầm trọng thêm mâu thuẫn xã hội.
Câu 2: Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đã dẫn đến kết quả quan trọng nào sau đây?
A. Chủ nghĩa tư bản bước vào giai đoạn chủ nghĩa đế quốc.
B. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc hoàn toàn.
C. Nhà nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới ra đời.
D. Mở đầu thời kỳ khủng hoảng của chủ nghĩa tư bản thế giới.
Câu 3: Việc phe Trục phát động Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) xuất phát từ nguyên nhân sâu xa nào?
A. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thị trường và thuộc địa.
B. Sự tồn tại và phát triển của Liên Xô – nhà nước xã hội chủ nghĩa.
C. Những bất công của hệ thống Versailles-Washington và cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933.
D. Tham vọng bá chủ thế giới của các nước phát xít Đức, Italia, Nhật Bản.
Câu 4: Hậu quả nghiêm trọng nhất của Chiến tranh thế giới thứ hai đối với nhân loại là gì?
A. Hàng chục triệu người chết, nhiều thành phố, làng mạc bị phá hủy.
B. Trật tự thế giới mới được thiết lập với sự phân cực hai phe.
C. Gây ra những tổn thất nặng nề về người và của, làm thay đổi căn bản tình hình thế giới.
D. Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới có điều kiện phát triển mạnh mẽ.
Câu 5: Sự ra đời của tổ chức Liên Hợp Quốc sau Chiến tranh thế giới thứ hai nhằm mục đích chính là gì?
A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
B. Thúc đẩy quan hệ hợp tác kinh tế, văn hóa giữa các quốc gia.
C. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc.
D. Ngăn chặn sự quay trở lại của chủ nghĩa phát xít.
Câu 6: Sự kiện nào đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân cũ trên phạm vi toàn thế giới?
A. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam.
B. Thắng lợi của cách mạng Cuba năm 1959.
C. Thắng lợi của nhân dân Môdămbích và Ănggôla năm 1975.
D. Sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 7: Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự bùng nổ của Chiến tranh lạnh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Sự đối đầu về ý thức hệ giữa chủ nghĩa tư bản và chủ nghĩa xã hội.
B. Chính sách chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa của Mĩ và các nước phương Tây.
C. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền của Mĩ.
D. Sự thành lập khối quân sự NATO và tổ chức Hiệp ước Warsaw.
Câu 8: Sự sụp đổ của Liên Xô và hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu đã dẫn đến kết quả nào sau đây?
A. Chủ nghĩa tư bản lâm vào khủng hoảng toàn diện và sâu sắc.
B. Trật tự thế giới hai cực Ianta sụp đổ, mở ra thời kỳ quá độ sang trật tự thế giới mới.
C. Mĩ vươn lên trở thành siêu cường duy nhất trên thế giới.
D. Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới bị đẩy lùi.
Câu 9: Cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại bắt đầu từ những năm 40 của thế kỉ XX đã mang lại hệ quả gì?
A. Đưa nhân loại bước vào “văn minh thông tin” hay “văn minh trí tuệ”.
B. Làm thay đổi cơ cấu dân cư với xu hướng dân số già hóa.
C. Tạo ra những bước nhảy vọt chưa từng thấy về lực lượng sản xuất và năng suất lao động.
D. Giải quyết triệt để các vấn đề toàn cầu như ô nhiễm môi trường, bệnh tật.
Câu 10: Nguyên nhân nào dẫn đến việc các nước Tây Âu liên kết kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Mong muốn thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ và đối trọng với Liên Xô.
B. Yêu cầu phát triển kinh tế, khoa học kĩ thuật trong xu thế toàn cầu hóa.
C. Nhu cầu hợp tác để phục hồi kinh tế và cạnh tranh với các trung tâm kinh tế khác.
D. Sự tương đồng về văn hóa và trình độ phát triển giữa các nước.
Câu 11: Việc thực dân Pháp nổ súng xâm lược Việt Nam lần thứ nhất (1858) xuất phát từ nguyên nhân cơ bản nào?
A. Nhà Nguyễn thực hiện chính sách “bế quan tỏa cảng”.
B. Triều đình nhà Nguyễn đàn áp các giáo sĩ phương Tây.
C. Nhu cầu về thị trường và thuộc địa của chủ nghĩa tư bản Pháp đang phát triển.
D. Pháp muốn xây dựng Việt Nam thành một căn cứ quân sự ở Đông Nam Á.
Câu 12: Thất bại của phong trào Cần Vương (1885-1896) chủ yếu là do nguyên nhân nào?
A. Thiếu sự lãnh đạo thống nhất và đường lối đấu tranh đúng đắn.
B. Lực lượng của Pháp quá mạnh so với nghĩa quân.
C. Nhân dân không ủng hộ do mâu thuẫn với triều đình.
D. Tính chất phong kiến bảo thủ, thiếu một giai cấp tiên tiến lãnh đạo.
Câu 13: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp ở Việt Nam (1897-1914) đã dẫn đến sự ra đời của các giai cấp nào?
A. Địa chủ phong kiến và nông dân.
B. Tư sản dân tộc và tiểu tư sản.
C. Công nhân, tư sản và tiểu tư sản thành thị.
D. Nông dân, công nhân và trí thức.
Câu 14: Sự kiện Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước năm 1911 bắt nguồn từ nguyên nhân trực tiếp nào?
A. Ảnh hưởng của các phong trào yêu nước chống Pháp trước đó.
B. Sự thất bại của các con đường cứu nước theo hệ tư tưởng phong kiến và dân chủ tư sản.
C. Lòng yêu nước, thương dân sâu sắc và ý chí quyết tâm tìm con đường mới giải phóng dân tộc.
D. Tác động của Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc.
Câu 15: Việc Nguyễn Ái Quốc đọc “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của Lênin (7/1920) đã có ý nghĩa gì?
A. Đánh dấu sự chuyển biến từ lập trường yêu nước sang lập trường cộng sản.
B. Tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam: con đường cách mạng vô sản.
C. Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Mở đầu quá trình truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin vào Việt Nam.
Câu 16: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đầu năm 1930 là kết quả của sự kết hợp các yếu tố nào?
A. Chủ nghĩa Mác-Lênin, phong trào công nhân và tư tưởng Hồ Chí Minh.
B. Chủ nghĩa Mác-Lênin, phong trào yêu nước và tinh thần dân tộc.
C. Chủ nghĩa Mác-Lênin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
D. Phong trào công nhân, phong trào nông dân và hoạt động của Nguyễn Ái Quốc.
Câu 17: Cao trào cách mạng 1930-1931 với đỉnh cao là Xô viết Nghệ-Tĩnh thất bại do nguyên nhân chủ yếu nào?
A. Kẻ thù còn mạnh, lực lượng cách mạng chưa đủ sức giành chính quyền.
B. Đảng Cộng sản Đông Dương mới thành lập, còn non yếu về kinh nghiệm.
C. Thực dân Pháp và tay sai tiến hành khủng bố trắng dã man.
D. Thiếu sự liên minh vững chắc giữa công nhân và nông dân.
Câu 18: Cuộc vận động dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam diễn ra trong bối cảnh quốc tế nào thuận lợi?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, Pháp đầu hàng Đức.
B. Quốc tế Cộng sản chủ trương thành lập Mặt trận Thống nhất ở các nước.
C. Mặt trận Nhân dân Pháp lên cầm quyền, thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa.
D. Nhật Bản tiến hành đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương.
Câu 19: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11/1939 đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu vì sao?
A. Mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với đế quốc Pháp là chủ yếu.
B. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, Pháp tăng cường bóc lột thuộc địa.
C. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc xâm lược và tay sai trở nên gay gắt nhất.
D. Yêu cầu cấp bách của việc giành độc lập dân tộc.
Câu 20: Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là kết quả của yếu tố quyết định nào?
A. Sự lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo của Đảng Cộng sản Đông Dương và Hồ Chí Minh.
B. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh vô điều kiện.
C. Quá trình chuẩn bị lực lượng lâu dài, chu đáo và chớp thời cơ ngàn năm có một.
D. Truyền thống yêu nước, tinh thần đoàn kết của toàn dân tộc Việt Nam.
Câu 21: Việc Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam lần thứ hai (1945) bắt nguồn từ nguyên nhân nào?
A. Việt Nam tuyên bố độc lập, thoát khỏi ách thống trị của Pháp.
B. Pháp muốn khôi phục lại vị thế cường quốc của mình sau chiến tranh.
C. Tham vọng tái chiếm thuộc địa, duy trì hệ thống thuộc địa của Pháp.
D. Sự ủng hộ của các nước Đồng minh đối với Pháp.
Câu 22: Chủ trương “kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh” của Đảng ta trong kháng chiến chống Pháp (1945-1954) xuất phát từ đâu?
A. So sánh lực lượng bất lợi cho ta khi mới bắt đầu kháng chiến.
B. Kinh nghiệm từ các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm trong lịch sử dân tộc.
C. Tương quan lực lượng giữa ta và địch và tính chất chính nghĩa của cuộc kháng chiến.
D. Sự giúp đỡ hạn chế từ các nước xã hội chủ nghĩa anh em.
Câu 23: Thắng lợi của chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947 đã dẫn đến kết quả quan trọng nào?
A. Buộc Pháp phải chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”.
B. Làm thất bại hoàn toàn âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp, bảo vệ căn cứ địa.
C. Đưa cuộc kháng chiến của ta sang giai đoạn phản công và tiến công.
D. Giải phóng một vùng rộng lớn ở biên giới phía Bắc.
Câu 24: Thắng lợi của chiến dịch Biên giới thu – đông 1950 đã tạo ra bước ngoặt căn bản cho cuộc kháng chiến chống Pháp vì sao?
A. Ta đã giành được thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ.
B. Phá tan kế hoạch Rơve, khai thông biên giới Việt-Trung.
C. Mở ra giai đoạn ta nắm quyền chủ động tiến công địch trên chiến trường.
D. Củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc, nối liền với hậu phương quốc tế.
Câu 25: Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)?
A. Sự ủng hộ, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và nhân dân yêu chuộng hòa bình thế giới.
B. Đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo của Đảng và sự đoàn kết chiến đấu của toàn dân.
C. Tinh thần chiến đấu dũng cảm, hy sinh của quân và dân ta.
D. Sai lầm trong chiến lược và chiến thuật của thực dân Pháp.
Câu 26: Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết là kết quả trực tiếp của sự kiện nào?
A. Thắng lợi của chiến dịch Biên giới thu – đông 1950.
B. Sự can thiệp ngày càng sâu của Mĩ vào chiến tranh Đông Dương.
C. Thắng lợi quyết định của quân dân Việt Nam trong chiến dịch Điện Biên Phủ.
D. Hội nghị các nước lớn bàn về vấn đề Đông Dương.
Câu 27: Âm mưu cơ bản của Mĩ khi thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) ở miền Nam Việt Nam là gì?
A. “Dùng người Việt đánh người Việt”, chia rẽ dân tộc Việt Nam.
B. Thí điểm một loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới.
C. Tiêu diệt lực lượng cách mạng, bình định miền Nam, chia cắt lâu dài Việt Nam.
D. Ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho cách mạng miền Nam.
Câu 28: Thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) ở miền Nam đã dẫn đến hệ quả nào?
A. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.
B. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ, làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm.
C. Buộc Mĩ phải chuyển sang chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
D. Mở ra thời kỳ cách mạng miền Nam chuyển sang thế tiến công.
Câu 29: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã buộc Mĩ phải có hành động nào sau đây?
A. Chấp nhận rút quân khỏi miền Nam Việt Nam vô điều kiện.
B. Tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh, chấp nhận đàm phán tại Hội nghị Pari.
C. Tăng cường viện trợ quân sự cho chính quyền Sài Gòn.
D. Mở rộng chiến tranh phá hoại ra toàn miền Bắc.
Câu 30: Thắng lợi của trận “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972 ở miền Bắc có ý nghĩa quyết định như thế nào?
A. Buộc Mĩ phải ngừng hoàn toàn các hoạt động ném bom phá hoại miền Bắc.
B. Tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
C. Buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari, chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
D. Đánh bại hoàn toàn ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ.
Câu 31: Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam được kí kết là kết quả của quá trình nào?
A. Cuộc đấu tranh quân sự quyết liệt trên chiến trường miền Nam.
B. Sự đấu tranh kiên trì, khôn khéo trên mặt trận ngoại giao.
C. Sự kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.
D. Sức ép của dư luận tiến bộ thế giới yêu cầu Mĩ chấm dứt chiến tranh.
Câu 32: Nguyên nhân khách quan nào tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 giành thắng lợi?
A. Lực lượng vũ trang ba thứ quân của ta đã trưởng thành vượt bậc.
B. Hậu phương miền Bắc đã chi viện tối đa sức người, sức của cho tiền tuyến.
C. Mĩ đã rút quân, viện trợ cho chính quyền Sài Gòn bị cắt giảm mạnh.
D. Quân đội và chính quyền Sài Gòn lâm vào khủng hoảng, suy yếu toàn diện.
Câu 33: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) có ý nghĩa quốc tế to lớn nào?
A. Mở đầu sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân cũ trên toàn thế giới.
B. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc, làm suy yếu chủ nghĩa đế quốc.
C. Chứng minh sức mạnh của các nước nhỏ có thể đánh thắng đế quốc to.
D. Tạo điều kiện cho sự ra đời của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
Câu 34: Nhiệm vụ cấp bách hàng đầu của Việt Nam sau khi thống nhất đất nước (1975) là gì?
A. Xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
B. Khắc phục hậu quả chiến tranh, ổn định tình hình kinh tế – xã hội.
C. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước, xây dựng chính quyền cách mạng.
D. Mở rộng quan hệ đối ngoại, hội nhập quốc tế.
Câu 35: Nguyên nhân cơ bản nào dẫn đến việc Việt Nam phải tiến hành công cuộc Đổi mới từ năm 1986?
A. Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới.
B. Sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu.
C. Đất nước lâm vào khủng hoảng kinh tế – xã hội trầm trọng do mô hình cũ không còn phù hợp.
D. Yêu cầu của hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực.
Câu 36: Đường lối Đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ 1986) đã mang lại thành tựu nổi bật nào trong lĩnh vực kinh tế?
A. Đưa Việt Nam trở thành một nước công nghiệp phát triển.
B. Giải quyết tình trạng khủng hoảng, kinh tế tăng trưởng nhanh, đời sống nhân dân cải thiện.
C. Hoàn thành quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
D. Xóa bỏ hoàn toàn tình trạng đói nghèo, lạc hậu.
Câu 37: Việc vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789 đã dẫn đến kết quả trực tiếp nào?
A. Lật đổ ách thống trị của nhà Lê – Trịnh.
B. Đánh tan 29 vạn quân xâm lược Mãn Thanh, bảo vệ vững chắc độc lập dân tộc.
C. Thống nhất đất nước, chấm dứt tình trạng chia cắt Đàng Trong – Đàng Ngoài.
D. Mở ra một giai đoạn phát triển mới của đất nước dưới triều Tây Sơn.
Câu 38: Chính sách “chia để trị” của thực dân Pháp ở Việt Nam nhằm mục đích cuối cùng là gì?
A. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc cai trị và bóc lột.
B. Khuyến khích sự phát triển không đồng đều giữa các vùng miền.
C. Làm suy yếu sức mạnh đoàn kết dân tộc, dễ bề thống trị lâu dài.
D. Thúc đẩy sự giao lưu văn hóa giữa các dân tộc.
Câu 39: Nguyên nhân nào khiến các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX cuối cùng đều thất bại?
A. Thiếu vũ khí hiện đại và sự giúp đỡ từ bên ngoài.
B. Triều đình nhà Nguyễn đã đầu hàng hoàn toàn thực dân Pháp.
C. Thiếu một đường lối cứu nước đúng đắn và một giai cấp lãnh đạo tiên tiến.
D. Nhân dân không còn tin tưởng vào sự lãnh đạo của các sĩ phu phong kiến.
Câu 40: Sự kiện Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945) đã tạo ra thời cơ thuận lợi nào cho cách mạng Việt Nam?
A. Kẻ thù chính của cách mạng Việt Nam đã bị loại bỏ hoàn toàn.
B. Chính quyền tay sai của Pháp ở Đông Dương hoàn toàn sụp đổ.
C. Tạo ra một cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc, tạo điều kiện cho cao trào kháng Nhật cứu nước.
D. Mở đường cho quân Đồng minh vào giải giáp quân Nhật.
Câu 41: Thắng lợi của chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử (4/1975) là kết quả của sự kết hợp những yếu tố nào?
A. Sức mạnh quân sự vượt trội của quân giải phóng.
B. Sự nổi dậy đồng loạt của quần chúng nhân dân ở các đô thị.
C. Sức mạnh tổng hợp của đòn tiến công quân sự và sự nổi dậy của quần chúng.
D. Sự tan rã nhanh chóng của quân đội và chính quyền Sài Gòn.
Câu 42: Việc Mĩ thực hiện kế hoạch Mácsan (1947) ở Tây Âu nhằm mục đích sâu xa nào?
A. Giúp các nước Tây Âu phục hồi kinh tế sau chiến tranh.
B. Tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Tạo ra thị trường tiêu thụ hàng hóa cho Mĩ.
D. Ngăn chặn sự lan rộng của phong trào cộng sản ở Tây Âu.
Câu 43: Sự ra đời của khối quân sự NATO (1949) do Mĩ đứng đầu đã dẫn đến hệ quả trực tiếp nào?
A. Làm cho tình hình châu Âu trở nên căng thẳng hơn.
B. Đánh dấu sự xác lập hoàn toàn của cục diện hai cực, hai phe.
C. Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập Tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955).
D. Chiến tranh lạnh chính thức bùng nổ trên toàn thế giới.
Câu 44: Nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển “thần kì” của kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Tận dụng tốt nguồn viện trợ của Mĩ và các đơn đặt hàng quân sự.
B. Áp dụng những thành tựu khoa học-kĩ thuật hiện đại vào sản xuất.
C. Các yếu tố con người, vai trò quản lý của nhà nước và tận dụng cơ hội bên ngoài.
D. Chi phí cho quốc phòng thấp, tập trung đầu tư cho kinh tế.
Câu 45: Cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc từ năm 1978 đã mang lại kết quả to lớn nào?
A. Đưa Trung Quốc trở thành cường quốc kinh tế số một thế giới.
B. Kinh tế phát triển nhanh chóng, đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt, vị thế quốc tế nâng cao.
C. Giải quyết triệt để mâu thuẫn xã hội và chênh lệch giàu nghèo.
D. Xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc một cách hoàn chỉnh.
Câu 46: Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai phát triển mạnh mẽ, đặc biệt là “Năm châu Phi” (1960) do đâu?
A. Sự suy yếu của các nước đế quốc Anh, Pháp sau chiến tranh.
B. Tác động của hệ thống xã hội chủ nghĩa và sự giúp đỡ của Liên Xô.
C. Sự trưởng thành của lực lượng cách mạng và ý thức dân tộc của nhân dân châu Phi.
D. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam và Cuba cổ vũ.
Câu 47: Việc nhà Nguyễn kí Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) với Pháp đã dẫn đến hậu quả gì đối với Việt Nam?
A. Việt Nam hoàn toàn trở thành thuộc địa của Pháp.
B. Mất ba tỉnh miền Đông Nam Kì, mở đầu quá trình Việt Nam trở thành thuộc địa.
C. Phong trào kháng chiến của nhân dân tạm thời lắng xuống.
D. Pháp có cớ để mở rộng xâm lược ra toàn bộ Nam Kì.
Câu 48: Chính sách “chia để trị” của thực dân Pháp khi áp dụng ở Việt Nam và Đông Dương đã gây ra hậu quả lâu dài nào?
A. Làm suy yếu nền kinh tế thuộc địa một cách toàn diện.
B. Tạo ra sự cách biệt về trình độ phát triển giữa các vùng.
C. Gây ra những chia rẽ, mâu thuẫn trong cộng đồng các dân tộc.
D. Kìm hãm sự phát triển của văn hóa dân tộc.
Câu 49: Sự thất bại của các phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản đầu thế kỉ XX ở Việt Nam chứng tỏ điều gì?
A. Giai cấp tư sản Việt Nam không đủ khả năng lãnh đạo cách mạng.
B. Con đường cứu nước theo hệ tư tưởng dân chủ tư sản không phù hợp.
C. Điều kiện lịch sử Việt Nam chưa chín muồi cho một cuộc cách mạng tư sản thành công.
D. Thực dân Pháp còn quá mạnh để có thể bị đánh bại.
Câu 50: Việc Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất” trong giai đoạn 1939-1945 nhằm mục đích gì?
A. Tập trung lực lượng chống phát xít Nhật.
B. Tránh đối đầu trực tiếp với giai cấp địa chủ phong kiến.
C. Tập hợp rộng rãi mọi lực lượng dân tộc vào Mặt trận thống nhất chống đế quốc.
D. Giảm bớt khó khăn về kinh tế cho nông dân.