Trắc nghiệm dạng bài tổng hợp lịch sử Việt Nam từ 1930–2000 ôn thi Đại học

Năm thi: 2025
Môn học: Lịch sử
Người ra đề: Thảo Linh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 50 phút
Số lượng câu hỏi: 40
Năm thi: 2025
Môn học: Lịch sử
Người ra đề: Thảo Linh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 50 phút
Số lượng câu hỏi: 40
Làm bài thi

Trắc nghiệm dạng bài tổng hợp lịch sử Việt Nam từ 1930–2000 ôn thi Đại học là một tài liệu ôn luyện toàn diện thuộc chuyên mục Thi thử Sử THPT – Đại Học trong chương trình Ôn tập thi thử THPT.

Chuyên đề này bao quát toàn bộ tiến trình đấu tranh cách mạng, giành và bảo vệ độc lập dân tộc, xây dựng và phát triển đất nước từ khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đến cuối thế kỷ XX. Dạng bài trắc nghiệm tập trung vào các giai đoạn lớn:

  • 1930–1945: sự ra đời của Đảng, phong trào cách mạng 1930–1931, cao trào dân chủ 1936–1939, chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang, thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám 1945.

  • 1945–1954: xây dựng chính quyền cách mạng và kháng chiến chống Pháp, đỉnh cao là Chiến thắng Điện Biên Phủ.

  • 1954–1975: chia cắt đất nước, vừa xây dựng CNXH ở miền Bắc vừa đấu tranh giải phóng miền Nam, kết thúc bằng Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử.

  • 1975–2000: thống nhất đất nước, vượt qua khó khăn, thực hiện công cuộc Đổi mới từ năm 1986 và hội nhập quốc tế.

Dạng trắc nghiệm tổng hợp giúp học sinh:

  • Xâu chuỗi kiến thức theo tiến trình

  • So sánh các giai đoạn cách mạng

  • Nhận diện sự kế thừa – chuyển tiếp – đổi mới trong lịch sử dân tộc hiện đại

Đây là dạng bài rất phù hợp cho phần vận dụng và vận dụng cao trong đề thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển Đại học 2025 môn Lịch sử.

Cùng Dethitracnghiem.vn luyện tập chuyên đề tổng hợp 1930–2000 để làm chủ kiến thức lịch sử Việt Nam hiện đại – một nội dung cốt lõi trong kỳ thi Quốc gia!

Trắc nghiệm dạng bài tổng hợp lịch sử Việt Nam từ 1930–2000 ôn thi Đại học

Câu 1: Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam, chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối cứu nước?
A. Phong trào Đông Du tan rã.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (đầu năm 1930).
C. Cuộc khởi nghĩa Yên Bái thất bại.
D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thành lập.

Câu 2: Luận cương chính trị tháng 10/1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là gì?
A. Đánh đổ đế quốc, giành độc lập dân tộc.
B. Đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc, làm cách mạng ruộng đất và giải phóng dân tộc.
C. Tiến hành cách mạng dân chủ tư sản, sau đó bỏ qua tư bản chủ nghĩa tiến lên xã hội chủ nghĩa.
D. Xây dựng một nước Việt Nam dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.

Câu 3: Cao trào cách mạng 1930-1931 với đỉnh cao là Xô viết Nghệ – Tĩnh đã chứng tỏ điều gì?
A. Sự trưởng thành của giai cấp tư sản dân tộc.
B. Vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản và sức mạnh của liên minh công nông.
C. Khả năng thành công của con đường đấu tranh nghị trường.
D. Sự ủng hộ của Quốc tế Cộng sản đối với cách mạng Đông Dương.

Câu 4: Hình thức đấu tranh chủ yếu trong phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là gì?
A. Đấu tranh vũ trang, khởi nghĩa từng phần.
B. Đấu tranh chính trị hợp pháp, nửa hợp pháp, công khai, nửa công khai.
C. Đấu tranh bí mật, bất hợp pháp.
D. Đấu tranh ngoại giao kết hợp với quân sự.

Câu 5: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11/1939 đã quyết định chuyển hướng chỉ đạo chiến lược như thế nào?
A. Đặt nhiệm vụ dân chủ lên hàng đầu.
B. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu và cấp bách nhất.
C. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
D. Thành lập Mặt trận Thống nhất Dân tộc Phản đế Đông Dương.

Câu 6: Mặt trận Việt Minh (thành lập tháng 5/1941) có vai trò quan trọng như thế nào đối với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám 1945?
A. Là tổ chức lãnh đạo duy nhất của cách mạng.
B. Tập hợp, đoàn kết rộng rãi các tầng lớp nhân dân yêu nước, xây dựng lực lượng chính trị và vũ trang.
C. Trực tiếp chỉ huy các cuộc khởi nghĩa từng phần.
D. Đảm nhiệm vai trò của một chính phủ lâm thời.

Câu 7: Cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam giành thắng lợi nhanh chóng và ít đổ máu do những yếu tố quyết định nào?
A. Sự giúp đỡ của quân Đồng minh.
B. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng, sự chuẩn bị lực lượng chu đáo và chớp thời cơ “ngàn năm có một”.
C. Phát xít Nhật đã hoàn toàn tan rã.
D. Lực lượng vũ trang cách mạng chiếm ưu thế tuyệt đối.

Câu 8: Tình thế “ngàn cân treo sợi tóc” của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám 1945 được hiểu là gì?
A. Đất nước bị chia cắt làm hai miền.
B. Phải đối phó với thù trong, giặc ngoài, nạn đói, nạn dốt và khó khăn tài chính.
C. Chính quyền cách mạng còn non trẻ, chưa được quốc tế công nhận.
D. Thực dân Pháp quay trở lại xâm lược trên cả nước.

Câu 9: Chủ trương “kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh” của Đảng trong kháng chiến chống Pháp (1945-1954) xuất phát từ đâu?
A. Chỉ thị của Quốc tế Cộng sản.
B. So sánh lực lượng giữa ta và địch và tính chất chính nghĩa của cuộc kháng chiến.
C. Yêu cầu cấp bách của việc bảo vệ thành quả cách mạng.
D. Kinh nghiệm từ các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm trong lịch sử.

Câu 10: Chiến thắng Việt Bắc thu – đông 1947 của quân dân ta đã buộc thực dân Pháp phải chuyển từ chiến lược nào sang chiến lược nào?
A. Từ “đánh lâu dài” sang “đánh nhanh thắng nhanh”.
B. Từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”, thực hiện chính sách “dùng người Việt đánh người Việt”.
C. Từ phòng ngự sang phản công.
D. Từ “bình định” sang “chiến tranh tổng lực”.

Câu 11: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2/1951) đã quyết định đổi tên Đảng thành?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Đảng Lao động Việt Nam.
C. Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. Hội Nghiên cứu Chủ nghĩa Mác ở Đông Dương.

Câu 12: Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 có ý nghĩa quyết định như thế nào đối với việc kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp?
A. Buộc Pháp phải rút quân hoàn toàn khỏi miền Bắc Việt Nam.
B. Đập tan kế hoạch Nava, buộc Pháp phải kí Hiệp định Giơnevơ, chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương.
C. Giải phóng hoàn toàn miền Bắc, tạo điều kiện cho miền Nam đấu tranh.
D. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân cũ trên thế giới.

Câu 13: Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương quy định lấy vĩ tuyến nào làm giới tuyến quân sự tạm thời chia cắt Việt Nam?
A. Vĩ tuyến 16.
B. Vĩ tuyến 17.
C. Vĩ tuyến 18.
D. Vĩ tuyến 20.

Câu 14: Phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam đã có tác động như thế nào đến cục diện chiến tranh?
A. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.
B. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ, làm lung lay chính quyền Ngô Đình Diệm, đưa cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
C. Buộc Mĩ phải đưa quân trực tiếp vào tham chiến ở miền Nam.
D. Tạo điều kiện cho miền Bắc chi viện cho miền Nam.

Câu 15: Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam được thực hiện bằng công thức chủ yếu nào?
A. Quân đội Mĩ + quân đội đồng minh + quân đội Sài Gòn.
B. Cố vấn Mĩ + vũ khí, trang bị Mĩ + quân đội Sài Gòn.
C. Quân đội Mĩ + vũ khí, trang bị Mĩ.
D. Cố vấn Mĩ + quân đội đồng minh.

Câu 16: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã buộc Mĩ phải có hành động nào sau đây?
A. Tăng cường quân đội và vũ khí vào miền Nam.
B. Tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh, chấp nhận đàm phán tại Hội nghị Pari.
C. Mở rộng chiến tranh phá hoại ra toàn miền Bắc.
D. Rút toàn bộ quân đội khỏi miền Nam Việt Nam.

Câu 17: Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972 ở miền Bắc có ý nghĩa quyết định như thế nào?
A. Buộc Mĩ phải ngừng ném bom miền Bắc vô điều kiện.
B. Buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
C. Đánh bại hoàn toàn ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ.
D. Tạo thế và lực mới cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

Câu 18: Nội dung cơ bản nào của Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam có ý nghĩa quan trọng nhất đối với cách mạng miền Nam?
A. Hoa Kỳ cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
B. Hoa Kỳ rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh khỏi miền Nam Việt Nam.
C. Các bên ngừng bắn tại chỗ.
D. Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của mình.

Câu 19: Chiến dịch nào mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975, tạo ra bước ngoặt của cuộc chiến?
A. Chiến dịch Huế – Đà Nẵng.
B. Chiến dịch Tây Nguyên.
C. Chiến dịch đường 14 – Phước Long.
D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.

Câu 20: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam có ý nghĩa quốc tế to lớn nào?
A. Mở đầu quá trình sụp đổ của chủ nghĩa thực dân mới.
B. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc, làm suy yếu chủ nghĩa đế quốc, làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
C. Đưa Việt Nam trở thành một cường quốc quân sự.
D. Chấm dứt hoàn toàn chiến tranh lạnh trên thế giới.

Câu 21: Nhiệm vụ cấp bách hàng đầu của Việt Nam sau Đại thắng mùa Xuân 1975 là gì?
A. Xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
B. Khắc phục hậu quả chiến tranh, ổn định đời sống nhân dân.
C. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
D. Phát triển kinh tế đối ngoại, hội nhập quốc tế.

Câu 22: Cuộc chiến đấu bảo vệ biên giới Tây Nam của Việt Nam (1977-1979) nhằm chống lại sự xâm lược của thế lực nào?
A. Quân đội Mĩ.
B. Tập đoàn Pol Pot – Ieng Sary ở Campuchia.
C. Quân đội Thái Lan.
D. Lực lượng phản động trong nước.

Câu 23: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (12/1986) có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
A. Mở đầu công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
B. Đề ra đường lối Đổi mới toàn diện đất nước, đánh dấu bước ngoặt quan trọng.
C. Hoàn thành quá trình thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
D. Quyết định đưa đất nước đi theo con đường tư bản chủ nghĩa.

Câu 24: Nội dung cốt lõi của đường lối Đổi mới kinh tế do Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng từ năm 1986 là gì?
A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
B. Xóa bỏ cơ chế quản lý kinh tế tập trung quan liêu, bao cấp, hình thành cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
C. Chỉ tập trung phát triển kinh tế nhà nước.
D. Thực hiện chính sách “đóng cửa”, tự cung tự cấp.

Câu 25: Trong lĩnh vực đối ngoại, đường lối Đổi mới của Việt Nam chủ trương điều gì?
A. Chỉ quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Thực hiện chính sách đối ngoại độc lập, tự chủ, hòa bình, hữu nghị, hợp tác, đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ.
C. Ưu tiên quan hệ với các nước lớn.
D. Gia nhập tất cả các tổ chức quốc tế bằng mọi giá.

Câu 26: Sự kiện nào đánh dấu Việt Nam bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Hoa Kỳ?
A. Việt Nam gia nhập ASEAN (1995).
B. Tổng thống Mĩ Bill Clinton tuyên bố bình thường hóa quan hệ với Việt Nam (1995).
C. Việt Nam và Mĩ ký Hiệp định Thương mại song phương (2000).
D. Việt Nam gia nhập WTO (2007).

Câu 27: Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) vào năm nào?
A. 1991.
B. 1995.
C. 1997.
D. 2000.

Câu 28: Một trong những thành tựu nổi bật của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (1986-2000) là gì?
A. Đưa Việt Nam trở thành một nước công nghiệp phát triển.
B. Kinh tế tăng trưởng nhanh, đời sống nhân dân được cải thiện, vị thế quốc tế được nâng cao.
C. Giải quyết triệt để vấn đề tham nhũng và tệ nạn xã hội.
D. Hoàn thành mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Câu 29: Nguyên nhân cơ bản nào dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế – xã hội ở Việt Nam vào cuối những năm 70, đầu những năm 80 của thế kỉ XX?
A. Hậu quả nặng nề của chiến tranh.
B. Duy trì quá lâu cơ chế quản lý kinh tế tập trung quan liêu, bao cấp không còn phù hợp.
C. Sự bao vây, cấm vận của các thế lực thù địch.
D. Thiên tai, dịch bệnh liên miên.

Câu 30: Phương châm chiến lược của Đảng ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) là gì?
A. “Đánh nhanh, thắng nhanh”.
B. “Toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế”.
C. “Vừa đánh, vừa đàm”.
D. “Lấy yếu đánh mạnh, lấy ít địch nhiều”.

Câu 31: Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam thực chất là gì?
A. Giảm dần sự can thiệp của Mĩ vào miền Nam.
B. “Dùng người Việt đánh người Việt”, rút dần quân Mĩ nhưng vẫn tăng cường viện trợ quân sự và kinh tế cho chính quyền Sài Gòn.
C. Chấm dứt hoàn toàn chiến tranh ở Việt Nam.
D. Trao trả độc lập hoàn toàn cho miền Nam Việt Nam.

Câu 32: Sau khi thống nhất đất nước, nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước được thực hiện thông qua sự kiện nào?
A. Đại hội Đảng lần thứ IV (1976).
B. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung của cả nước (tháng 4/1976) và Quốc hội khóa VI họp quyết định tên nước, quốc huy, quốc kỳ, thủ đô.
C. Ban hành Hiến pháp năm 1980.
D. Cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới Tây Nam.

Câu 33: Trong những năm 1939-1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã có những chủ trương quan trọng nào để tập hợp lực lượng cách mạng?
A. Thành lập Hội Phản đế Đồng minh.
B. Thành lập Mặt trận Việt Minh, xây dựng căn cứ địa cách mạng, phát triển lực lượng vũ trang.
C. Phát động phong trào đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ.
D. Tổ chức các cuộc biểu tình, bãi công quy mô lớn.

Câu 34: Từ năm 1954 đến năm 1975, cách mạng Việt Nam đồng thời thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược nào?
A. Kháng chiến chống Pháp ở miền Bắc và xây dựng kinh tế ở miền Nam.
B. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
C. Cải cách ruộng đất ở cả hai miền.
D. Tiến hành công nghiệp hóa ở miền Bắc và hiện đại hóa ở miền Nam.

Câu 35: “Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh” là tinh thần chiến đấu của quân và dân nơi nào trong những ngày đầu toàn quốc kháng chiến chống Pháp?
A. Sài Gòn – Chợ Lớn.
B. Thủ đô Hà Nội.
C. Thành phố Huế.
D. Thành phố Hải Phòng.

Câu 36: Nguyên nhân khách quan quan trọng nào góp phần vào thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Sự giúp đỡ trực tiếp của Liên Xô.
B. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh vô điều kiện, tạo thời cơ thuận lợi.
C. Thực dân Pháp đã hoàn toàn suy yếu.
D. Sự ủng hộ của các nước trong phe Đồng minh.

Câu 37: Đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam được đánh giá là sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin vào điều kiện cụ thể của đất nước, thể hiện ở điểm nào?
A. Kiên định con đường đi lên chủ nghĩa xã hội.
B. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, đổi mới tư duy kinh tế và chính trị một cách phù hợp.
C. Chỉ tập trung vào đổi mới kinh tế.
D. Hoàn toàn dựa vào mô hình kinh tế của các nước tư bản phát triển.

Câu 38: Cuộc đấu tranh trên mặt trận ngoại giao nào có ý nghĩa quyết định, buộc Mĩ phải ký Hiệp định Pari, chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam?
A. Hội nghị Giơnevơ năm 1954.
B. Hội nghị Pari về Việt Nam (1968-1973).
C. Các cuộc đàm phán bí mật giữa Lê Đức Thọ và Kissinger.
D. Sự lên án của dư luận thế giới đối với cuộc chiến tranh của Mĩ.

Câu 39: Thắng lợi nào của quân dân ta ở miền Nam đã làm phá sản về cơ bản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. Phong trào “Đồng khởi”.
B. Chiến thắng Ấp Bắc (1963) và các chiến thắng mùa khô 1964-1965.
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
D. Chiến thắng Đường 14 – Phước Long (1975).

Câu 40: Bước vào thời kỳ Đổi mới (từ 1986), Việt Nam đã ưu tiên giải quyết vấn đề nào để tháo gỡ khó khăn, khủng hoảng?
A. Phát triển công nghiệp nặng.
B. Đảm bảo lương thực, thực phẩm và hàng tiêu dùng thiết yếu.
C. Mở rộng quan hệ đối ngoại với tất cả các nước.
D. Cải cách hệ thống chính trị một cách triệt để.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: