Trắc nghiệm lịch sử nhà Nguyễn và chính sách đối ngoại ôn thi Đại học 2025 là một tài liệu trọng tâm thuộc chuyên mục Thi thử Sử THPT – Đại Học trong chương trình Ôn tập thi thử THPT.
Chuyên đề này giúp học sinh nắm vững quá trình hình thành, phát triển và suy yếu của triều Nguyễn (1802–1945), đặc biệt là chính sách đối ngoại của nhà Nguyễn trong bối cảnh cận đại hóa và xâm lược phương Tây. Dạng bài trắc nghiệm tập trung vào:
-
Sự thành lập nhà Nguyễn (1802) và vai trò của vua Gia Long.
-
Chính sách đối ngoại bảo thủ, đóng cửa dưới thời Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức: từ chối quan hệ với phương Tây, đàn áp đạo Thiên Chúa, phản ứng yếu ớt trước các hiệp ước với Pháp.
-
Những hiệp ước đầu hàng thực dân Pháp: Hiệp ước Nhâm Tuất (1862), Giáp Tuất (1874), Harmand (1883), Patenôtre (1884).
-
Hệ quả: mất độc lập, suy yếu chế độ phong kiến, dâng cao phong trào yêu nước chống Pháp.
Dạng trắc nghiệm này rèn luyện kỹ năng:
-
Xác định mốc sự kiện và nội dung chính sách đối ngoại
-
Phân tích sai lầm chiến lược trong quan hệ quốc tế của triều Nguyễn
-
Đánh giá tác động đến vận mệnh dân tộc và phong trào kháng chiến
Phù hợp với các câu hỏi nhận biết – thông hiểu – vận dụng, chuyên đề này hỗ trợ hiệu quả cho việc ôn luyện kỳ thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển Đại học 2025 môn Lịch sử.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn ôn luyện ngay để hiểu rõ vì sao nhà Nguyễn thất bại trong việc bảo vệ chủ quyền quốc gia trước thực dân phương Tây!
Trắc nghiệm lịch sử nhà Nguyễn và chính sách đối ngoại ôn thi Đại học 2025
Câu 1: Triều Nguyễn được thành lập vào năm nào và do ai sáng lập?
A. Năm 1788, do Nguyễn Huệ sáng lập.
B. Năm 1802, do Nguyễn Ánh (vua Gia Long) sáng lập.
C. Năm 1858, do vua Tự Đức sáng lập.
D. Năm 1771, do anh em Tây Sơn sáng lập.
Câu 2: Kinh đô của nhà Nguyễn được đặt ở đâu trong phần lớn thời gian tồn tại?
A. Thăng Long (Hà Nội).
B. Phú Xuân (Huế).
C. Gia Định (Sài Gòn).
D. Hoa Lư (Ninh Bình).
Câu 3: Về mặt tổ chức nhà nước, nhà Nguyễn đã xây dựng một bộ máy theo mô hình nào?
A. Quân chủ lập hiến.
B. Quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền cao độ.
C. Phân quyền giữa trung ương và địa phương.
D. Nhà nước liên bang.
Câu 4: Bộ luật nào được nhà Nguyễn ban hành và áp dụng trong suốt thời gian tồn tại của triều đại?
A. Hình thư.
B. Quốc triều hình luật (Luật Hồng Đức).
C. Hoàng Việt luật lệ (Luật Gia Long).
D. Luật Hình sự và Tố tụng Hình sự.
Câu 5: Chính sách đối ngoại nổi bật của nhà Nguyễn đối với các nước phương Tây trong nửa đầu thế kỉ XIX là gì?
A. Mở cửa, giao thương rộng rãi.
B. “Bế quan tỏa cảng”, hạn chế giao tiếp.
C. Chủ động thiết lập quan hệ ngoại giao.
D. Khuyến khích các giáo sĩ phương Tây vào truyền đạo.
Câu 6: Nguyên nhân chính khiến nhà Nguyễn thực hiện chính sách “bế quan tỏa cảng” là gì?
A. Lo sợ sự xâm nhập văn hóa ngoại lai.
B. Lo ngại nguy cơ xâm lược từ các nước tư bản phương Tây.
C. Muốn bảo vệ nền kinh tế tiểu nông truyền thống.
D. Tự cho mình là trung tâm văn minh của thế giới.
Câu 7: Chính sách “cấm đạo” và sát đạo của nhà Nguyễn đối với Thiên Chúa giáo đã dẫn đến hậu quả gì?
A. Củng cố sự đoàn kết trong nhân dân.
B. Gây ra mâu thuẫn tôn giáo, tạo cớ cho các nước phương Tây can thiệp.
C. Ngăn chặn hoàn toàn sự phát triển của Thiên Chúa giáo ở Việt Nam.
D. Được sự ủng hộ của đa số quan lại và nhân dân.
Câu 8: Đối với các nước láng giềng như Lào, Chân Lạp (Campuchia), nhà Nguyễn thực hiện chính sách đối ngoại như thế nào?
A. Can thiệp quân sự, sáp nhập lãnh thổ.
B. Buộc các nước này thần phục, coi Việt Nam là “thiên triều”.
C. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và thiết lập quan hệ bình đẳng.
D. Không quan tâm đến tình hình các nước này.
Câu 9: Chính sách đối ngoại của nhà Nguyễn đối với nhà Thanh (Trung Quốc) là gì?
A. Chống đối, không chịu thần phục.
B. Thần phục một cách hình thức, giữ lệ triều cống.
C. Thiết lập quan hệ đồng minh quân sự.
D. Cắt đứt mọi quan hệ ngoại giao.
Câu 10: Dưới thời Nguyễn, hệ thống đo lường, tiền tệ có đặc điểm gì?
A. Phát triển mạnh mẽ, thống nhất và ổn định.
B. Còn nhiều bất cập, thiếu thống nhất, gây khó khăn cho thương mại.
C. Được cải cách theo mô hình phương Tây.
D. Hoàn toàn dựa vào tiền đồng của Trung Quốc.
Câu 11: Việc nhà Nguyễn từ chối nhiều đề nghị cải cách, duy tân đất nước vào giữa thế kỉ XIX cho thấy điều gì?
A. Nhà Nguyễn không nhận thấy nguy cơ xâm lược từ phương Tây.
B. Tư tưởng bảo thủ, lạc hậu, không muốn thay đổi của triều đình.
C. Đất nước không có những điều kiện cần thiết để cải cách.
D. Các đề nghị cải cách không có tính khả thi.
Câu 12: Ai là người đã dâng lên vua Tự Đức nhiều bản điều trần đề nghị cải cách, canh tân đất nước nhưng không được chấp nhận?
A. Cao Bá Quát.
B. Nguyễn Trường Tộ.
C. Phan Thanh Giản.
D. Trương Đăng Quế.
Câu 13: Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) mà nhà Nguyễn kí với Pháp có nội dung cơ bản nào?
A. Nhà Nguyễn nhượng toàn bộ Nam Kỳ cho Pháp.
B. Nhà Nguyễn nhượng ba tỉnh miền Đông Nam Kỳ và đảo Côn Lôn cho Pháp.
C. Pháp công nhận chủ quyền của nhà Nguyễn đối với toàn bộ Việt Nam.
D. Nhà Nguyễn chấp nhận nền bảo hộ của Pháp trên toàn cõi Việt Nam.
Câu 14: Chính sách ngoại giao sai lầm nào của nhà Nguyễn đã góp phần đẩy nhanh quá trình Việt Nam rơi vào tay thực dân Pháp?
A. Quá cứng rắn với nhà Thanh.
B. “Bế quan tỏa cảng”, “cấm đạo” và thái độ thiếu quyết đoán trong chống xâm lược.
C. Mở cửa quá rộng rãi cho các nước phương Tây.
D. Thiết lập quan hệ đồng minh với Xiêm (Thái Lan).
Câu 15: Sau khi Pháp chiếm được sáu tỉnh Nam Kỳ, thái độ của triều đình nhà Nguyễn đối với các phong trào kháng chiến của nhân dân là gì?
A. Hoàn toàn ủng hộ và lãnh đạo.
B. Thờ ơ, thậm chí ra lệnh giải tán, ngăn cản.
C. Bí mật giúp đỡ về vũ khí và lương thực.
D. Kêu gọi sự giúp đỡ của nhà Thanh để chống Pháp.
Câu 16: Vua nào của triều Nguyễn được xem là người có tư tưởng cải cách, canh tân nhưng không thành công do vấp phải sự chống đối của các thế lực bảo thủ?
A. Gia Long.
B. Minh Mạng.
C. Tự Đức (giai đoạn đầu có phần nào đó, nhưng sau này trở nên bảo thủ).
D. Hàm Nghi.
Câu 17: Chính sách quân điền của nhà Nguyễn nhằm mục đích gì?
A. Phát triển kinh tế đồn điền quy mô lớn.
B. Chia lại ruộng đất công cho nông dân, ổn định đời sống và tăng nguồn thu cho nhà nước.
C. Khuyến khích tư nhân khai hoang, lập ấp.
D. Tập trung ruộng đất vào tay giai cấp địa chủ.
Câu 18: Về văn hóa, tư tưởng, nhà Nguyễn đề cao hệ tư tưởng nào?
A. Phật giáo.
B. Nho giáo.
C. Đạo giáo.
D. Thiên Chúa giáo.
Câu 19: Việc nhà Nguyễn cử các sứ bộ sang các nước phương Tây (như Pháp, Anh) vào nửa đầu thế kỉ XIX chủ yếu nhằm mục đích gì?
A. Học hỏi kinh nghiệm phát triển kinh tế.
B. Thăm dò tình hình, tìm hiểu về sức mạnh của họ, nhưng không có ý định thay đổi căn bản chính sách.
C. Thiết lập liên minh quân sự.
D. Kêu gọi họ giúp đỡ chống lại các thế lực thù địch.
Câu 20: Chính sách nào của nhà Nguyễn đã gây ra nhiều cuộc khởi nghĩa nông dân lớn trong thế kỉ XIX?
A. Chính sách khuyến nông.
B. Chính sách tô thuế nặng nề, nạn chiếm đoạt ruộng đất, lao dịch hà khắc.
C. Chính sách phát triển thủ công nghiệp.
D. Chính sách mở mang đường sá.
Câu 21: Vua Minh Mạng đã thực hiện những cải cách hành chính quan trọng nào?
A. Xóa bỏ chế độ Lục bộ.
B. Chia cả nước thành 30 tỉnh và 1 phủ Thừa Thiên, đặt các chức Tổng đốc, Tuần phủ.
C. Trao quyền tự trị hoàn toàn cho các địa phương.
D. Giảm bớt số lượng quan lại trong triều đình.
Câu 22: Chính sách “ngăn sông cấm chợ” của nhà Nguyễn đối với một số vùng thể hiện điều gì?
A. Sự phát triển mạnh mẽ của thương nghiệp.
B. Hạn chế giao lưu kinh tế, kìm hãm sự phát triển của kinh tế hàng hóa.
C. Bảo vệ an ninh quốc gia.
D. Khuyến khích sản xuất tự cung tự cấp.
Câu 23: Việc nhà Nguyễn từ chối sự giúp đỡ của nhà Thanh trong việc chống Pháp ở giai đoạn đầu cho thấy điều gì?
A. Nhà Nguyễn có đủ sức mạnh để tự mình chống Pháp.
B. Nhà Nguyễn lo sợ sự can thiệp sâu hơn của nhà Thanh, muốn tự giải quyết vấn đề.
C. Quan hệ giữa nhà Nguyễn và nhà Thanh đang căng thẳng.
D. Nhà Thanh không có ý định giúp đỡ nhà Nguyễn.
Câu 24: Chính sách ngoại giao “khước từ” của nhà Nguyễn đối với các nước phương Tây thể hiện rõ nhất qua việc nào?
A. Không cho thương nhân phương Tây vào buôn bán.
B. Từ chối các quốc thư, không tiếp các phái đoàn ngoại giao của họ.
C. Trục xuất tất cả các giáo sĩ phương Tây.
D. Cấm người Việt học tiếng nước ngoài.
Câu 25: “Kinh tế tự nhiên, tự cấp tự túc” là đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Việt Nam dưới thời Nguyễn, điều này có tác động như thế nào?
A. Thúc đẩy sự phát triển của thủ công nghiệp và thương nghiệp.
B. Làm cho nền kinh tế trì trệ, lạc hậu, không theo kịp sự phát triển của thế giới.
C. Tạo ra sự ổn định lâu dài cho xã hội.
D. Giúp đất nước tránh được sự xâm nhập của tư bản nước ngoài.
Câu 26: Hiệp ước Hácmăng (1883) mà nhà Nguyễn kí với Pháp đã đưa Việt Nam vào tình trạng như thế nào?
A. Trở thành thuộc địa của Pháp.
B. Chính thức trở thành xứ bảo hộ của Pháp, mất đi chủ quyền quốc gia.
C. Chỉ mất một phần lãnh thổ cho Pháp.
D. Vẫn giữ được độc lập nhưng phải chịu nhiều ràng buộc.
Câu 27: Thái độ của vua Tự Đức đối với việc Pháp xâm lược thể hiện rõ nhất qua câu nói nào?
A. “Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh”.
B. “Chủ hòa”, “thà mất nước chứ không muốn mất ngôi”.
C. “Không thành công thì cũng thành nhân”.
D. “Mở cửa đón gió bốn phương”.
Câu 28: Chính sách đối ngoại của nhà Nguyễn đã bỏ lỡ cơ hội nào để Việt Nam có thể giữ vững độc lập trước sự xâm lược của phương Tây?
A. Cơ hội liên minh với nhà Thanh.
B. Cơ hội tiếp thu khoa học kĩ thuật, canh tân đất nước, mở cửa giao thương có chọn lọc.
C. Cơ hội nhờ sự can thiệp của các nước đế quốc khác.
D. Cơ hội dựa vào sức mạnh của các phong trào nông dân.
Câu 29: Vua Gia Long trong chính sách đối ngoại đã có thái độ như thế nào với Pháp sau khi lên ngôi?
A. Hoàn toàn cắt đứt quan hệ.
B. Giữ thái độ dè dặt, không hoàn toàn tin tưởng nhưng vẫn cho một số người Pháp làm cố vấn.
C. Chủ động cầu viện Pháp để củng cố quyền lực.
D. Thực hiện chính sách cấm đạo quyết liệt.
Câu 30: Dưới thời Nguyễn, hoạt động ngoại thương của Việt Nam chủ yếu diễn ra với các nước nào?
A. Các nước phương Tây.
B. Các nước châu Á láng giềng như Trung Quốc, Xiêm, Mã Lai.
C. Nhật Bản và Triều Tiên.
D. Chỉ diễn ra trong nội bộ đất nước.
Câu 31: Chính sách nào của nhà Nguyễn đã làm suy yếu sức mạnh đoàn kết dân tộc, tạo điều kiện cho Pháp xâm lược?
A. Chính sách khuyến nông.
B. Chính sách phân biệt đối xử giữa các vùng miền, các dân tộc và chính sách “cấm đạo”.
C. Chính sách phát triển giáo dục Nho học.
D. Chính sách xây dựng quân đội.
Câu 32: Việc nhà Nguyễn tập trung xây dựng kinh thành Huế và các lăng tẩm đồ sộ đã gây ra hậu quả gì?
A. Thúc đẩy kinh tế phát triển mạnh mẽ.
B. Hao tốn tiền của, sức người, làm tăng gánh nặng cho nhân dân.
C. Nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
D. Củng cố quốc phòng, an ninh.
Câu 33: “Chủ chiến” và “chủ hòa” là hai phái đối lập trong triều đình nhà Nguyễn khi Pháp xâm lược, đại diện tiêu biểu cho phái “chủ chiến” là ai?
A. Phan Thanh Giản.
B. Tôn Thất Thuyết, Nguyễn Văn Tường.
C. Trương Đăng Quế.
D. Nguyễn Tri Phương.
Câu 34: Chính sách đối ngoại của nhà Nguyễn đối với các nước phương Tây được đánh giá là?
A. Mềm dẻo, linh hoạt.
B. Thiếu sáng suốt, bảo thủ, dẫn đến hậu quả nghiêm trọng.
C. Khôn khéo, lợi dụng được mâu thuẫn giữa các nước đế quốc.
D. Chủ động, tích cực hội nhập.
Câu 35: Việc nhà Nguyễn cử Phạm Phú Thứ đi sứ sang Pháp (1863) nhằm mục đích chính là gì?
A. Kí kết hiệp ước thương mại.
B. Chuộc lại ba tỉnh miền Đông Nam Kỳ đã mất.
C. Học hỏi kinh nghiệm canh tân đất nước.
D. Tuyên chiến với Pháp.
Câu 36: Trong quan hệ với Xiêm (Thái Lan), nhà Nguyễn thường xuyên có những xung đột, tranh chấp ở khu vực nào?
A. Vùng biên giới phía Bắc.
B. Vùng Chân Lạp (Campuchia) và các vùng đất thuộc Lào ngày nay.
C. Các đảo trên Biển Đông.
D. Vùng thượng du sông Hồng.
Câu 37: Chính sách nào của nhà Nguyễn đã góp phần làm cho nội bộ đất nước chia rẽ, suy yếu trước họa ngoại xâm?
A. Khuyến khích phát triển nông nghiệp.
B. Đàn áp các cuộc khởi nghĩa nông dân, đối xử hà khắc với các dân tộc thiểu số.
C. Xây dựng hệ thống đê điều.
D. Mở các khoa thi để tuyển chọn nhân tài.
Câu 38: Sự kiện nào đánh dấu việc nhà Nguyễn hoàn toàn đầu hàng, chấp nhận sự bảo hộ của Pháp trên toàn bộ Việt Nam?
A. Pháp chiếm thành Hà Nội lần thứ nhất (1873).
B. Nhà Nguyễn kí Hiệp ước Patơnốt (1884).
C. Kinh thành Huế thất thủ (1885).
D. Vua Hàm Nghi ban chiếu Cần Vương.
Câu 39: Mặc dù có những hạn chế, nhưng trong lĩnh vực nào nhà Nguyễn cũng đạt được một số thành tựu nhất định?
A. Phát triển khoa học – kỹ thuật hiện đại.
B. Thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ, xây dựng một số công trình kiến trúc có giá trị.
C. Mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước phương Tây.
D. Cải thiện đời sống vật chất cho đại đa số nhân dân.
Câu 40: Bài học kinh nghiệm lớn nhất rút ra từ chính sách đối ngoại của nhà Nguyễn là gì?
A. Phải dựa vào sự giúp đỡ của các nước lớn.
B. Phải có đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, linh hoạt, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
C. Phải hoàn toàn đóng cửa để tránh sự xâm nhập từ bên ngoài.
D. Chỉ cần củng cố quốc phòng là có thể giữ vững độc lập.