Bài tập trắc nghiệm Hóa đại cương chương 1

Năm thi: 2023
Môn học: Hóa đại cương
Trường: Đại học Bách Khoa TPHCM
Người ra đề: ThS Nguyễn Minh Kha
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2023
Môn học: Hóa đại cương
Trường: Đại học Bách Khoa TPHCM
Người ra đề: ThS Nguyễn Minh Kha
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên

Mục Lục

Trắc nghiệm Hóa đại cương chương 1 là một trong những bài tập thuộc môn Hóa đại cương, một môn học cơ bản của các sinh viên khối ngành khoa học tự nhiên và kỹ thuật. Bài tập này được sử dụng tại nhiều trường đại học trong cả nước, bao gồm trường Đại học Bách Khoa TPHCM. Được biên soạn bởi giảng viên bộ môn Hóa đại cương ThS Nguyễn Minh Kha, đề thi tập trung vào các kiến thức cơ bản trong chương 1, bao gồm: cấu tạo nguyên tử, bảng tuần hoàn, và các định luật hóa học. Đề thi phù hợp cho sinh viên năm nhất thuộc các ngành kỹ thuật, công nghệ và khoa học. Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá chi tiết về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay nhé

Bài tập trắc nghiệm Hóa đại cương chương 1 online

Câu 1: Từ định nghĩa đương lượng của một nguyên tố. Hãy tính đương lượng gam của các nguyên tố kết hợp với Hydrô trong các hợp chất sau: HBr; H2O; NH3. (Cho N = 14, O = 16, Br = 80).
a) Br = 80g; O = 8g; N = 4,67g
b) Br = 80g; O = 16g; N = 14g
c) Br = 40g; O = 8g; N = 4,67g
d) Br = 80g; O = 16g; N = 4,67g

Câu 2: Khi cho 5,6g sắt kết hợp vừa đủ với lưu huỳnh thu được 8,8g sắt sunfua. Tính đương lượng gam của sắt nếu biết đương lượng gam của lưu huỳnh là 16g. (Cho Fe = 56).
a) 56g
b) 32g
c) 28g
d) 16g

Câu 3: Xác định khối lượng natri hydrosunfat tối đa có thể tạo thành khi cho một dung dịch có chứa 8g NaOH trung hòa hết bởi H2SO4.
a) 120g
b) 24g
c) 240g
d) 60g

Câu 4: Cho m gam kim loại M có đương lượng gam bằng 28g tác dụng hết với acid thoát ra 7 lít khí H2 (đktc). Tính m?
a) m = 3,5g
b) m = 7g
c) m = 14g
d) m = 1,75g

Câu 5: Đốt cháy 5g một kim loại thu được 9,44g oxit kim loại. Tính đương lượng gam của kim loại
a) 18,02g
b) 9,01g
c) 25g
d) 10g

Câu 6: Đương lượng gam của clor là 35,5g và khối lượng nguyên tử của đồng là 64g. Đương lượng gam của đồng clorua là 99,5g. Hỏi công thức của đồng clorua là gì?
a) CuCl
b) CuCl2
c) (CuCl)2
d) CuCl3

Câu 7: Một bình bằng thép dung tích 10 lít chứa đầy khí H2 ở (00C, 10 atm) được dùng để bơm các quả bóng. Nhiệt độ lúc bơm giữ không đổi ở 00C. Nếu mỗi quả bóng chứa được 1 lít H2 ở đktc thì có thể bơm được bao nhiêu quả bóng?
a) 90 quả.
b) 100 quả.
c) 1000 quả.
d) 10 quả.

Câu 8: Một khí A có khối lượng riêng d1 = 1,12g/ℓ (ở 136,5°C và 2 atm). Tính khối lượng riêng d2 của A ở 0°C và 4 atm.
a) d2 = 2,24g/ℓ.
b) d2 = 1,12g/ℓ.
c) d2 = 3,36g/ℓ.
d) d2 = 4,48g/ℓ.

Câu 9: Một bình kín dung tích 10 lít chứa đầy không khí ở đktc. Người ta nạp thêm vào bình 5 lít không khí (đktc). Sau đó nung bình đến 273°C. Hỏi áp suất cuối cùng trong bình là bao nhiêu?
a) 2 atm.
b) 1 atm.
c) 4 atm.
d) 3 atm.

Câu 10: Một hệ thống gồm 2 bình cầu có dung tích bằng nhau được nối với nhau bằng một khóa K (khóa K có dung tích không đáng kể) và được giữ ở nhiệt độ không đổi. Bình A chứa khí trơ Ne có áp suất 1 atm, bình B chứa khí trơ Ar có áp suất 2 atm. Sau khi mở khóa K và chờ cân bằng áp suất thì áp suất cuối cùng là bao nhiêu?
a) 3 atm.
b) 2 atm.
c) 1,5 atm.
d) 1 atm.

Câu 11: Có 3 bình A, B, C ở cùng nhiệt độ: Bình A chứa khí trơ He, dung tích 448 mℓ, áp suất 860 mmHg. Bình B chứa khí trơ Ne, dung tích 1120 mℓ, áp suất 760 mmHg. Bình C rỗng, dung tích 2240 mℓ. Sau khi nén hết các khí ở bình A, B vào bình C thì áp suất trong bình C là bao nhiêu?
a) 552 mmHg.
b) 760 mmHg.
c) 560 mmHg.
d) 860 mmHg.

Câu 12: Làm bốc hơi 2,9g một chất hữu cơ X ở 136,5°C và 2 atm thì thu được một thể tích là 840 ml. Tính tỉ khối hơi của X so với H2? (Cho H = 1)
a) 29.
b) 14,5.
c) 26.
d) 58.

Câu 13: Nếu xem không khí chỉ gồm có O2 và N2 theo tỉ lệ thể tích 1:4 thì khối lượng mol phân tử trung bình của không khí là bao nhiêu? (Cho O = 16, N = 14)
a) 29.
b) 28.
c) 30.
d) 28,8.

Câu 14: Ở cùng nhiệt độ không đổi, người ta trộn lẫn 3 lít khí CO2 (áp suất 96 kPa) với 4 lít khí O2 (áp suất 108 kPa) và 6 lít khí N2 (áp suất 90,6 kPa). Thể tích cuối cùng của hỗn hợp là 10 lít. Tính áp suất của hỗn hợp.
a) 148,5 kPa.
b) 126,4 kPa.
c) 208,4 kPa.
d) 294,6 kPa.

Câu 15: Trong một thí nghiệm, người ta thu được 120 ml khí N2 trong một ống nghiệm úp trên chậu nước ở 20°C và áp suất 100 kPa. Hỏi nếu đưa về đktc thể tích của khí N2 chiếm là bao nhiêu, biết áp suất hơi nước bão hòa ở 20°C là 2,3 kPa.
a) 96 ml.
b) 108 ml.
c) 112 ml.
d) 132 ml.

Câu 16: Một hỗn hợp khí gồm O2 và N2 được trộn với khối lượng bằng nhau. Hỏi mối quan hệ áp suất riêng phần giữa hai khí là như thế nào?
a) P(O2) = P(N2)
b) P(O2) = 1,14 P(N2)
c) P(O2) = 0,875 P(N2)
d) P(O2) = 0,75 P(N2)

Câu 17: Người ta thu khí H2 thoát ra từ hai thí nghiệm bằng các ống nghiệm: (1) úp trên nước và (2) úp trên thủy ngân. Nhận thấy thể tích đo được bằng nhau tại cùng nhiệt độ và cùng áp suất. So sánh lượng khí H2 trong hai trường hợp, kết quả đúng là:
a) Lượng khí H2 trong ống (2) úp trên thủy ngân lớn hơn.
b) Lượng khí H2 trong ống (1) úp trên nước lớn hơn.
c) Lượng khí H2 trong cả 2 ống bằng nhau.
d) Không đủ dữ liệu để so sánh.

Câu 18: Hòa tan hoàn toàn 0,350g kim loại X bằng acid thu được 209 ml khí H2 trong một ống nghiệm úp trên chậu nước ở 20°C và 104,3 kPa. Áp suất hơi nước bão hòa ở nhiệt độ này là 2,3 kPa. Xác định đương lượng gam của kim loại.
a) 28g
b) 12g
c) 9g
d) 20g.

Câu 19: Một hỗn hợp đồng thể tích của SO₂ và O₂ được dẫn qua tháp tiếp xúc có xúc tác. Có 90% lượng khí SO₂ chuyển thành SO₃. Tính thành phần % thể tích hỗn hợp khí thoát ra khỏi tháp tiếp xúc.
a) 80% SO₃, 15% O₂, 5% SO₂
b) 50% SO₃, 30% O₂, 20% SO₂
c) 58% SO₃, 35,5% O₂, 6,5% SO₂
d) 65% SO₃, 25% O₂, 10% SO₂

Câu 20: Tìm công thức của một oxit crom có chứa 68,4% khối lượng crom. (Cho O = 16, Cr = 52)
a) Cr₂O₃
b) CrO
c) Cr₂O₇
d) CrO₃

Câu 21: Tính thể tích khí H₂ cần thêm vào 8 lít khí N₂ (cùng nhiệt độ và áp suất) để thu được hỗn hợp khí G có tỉ khối hơi đối với H₂ bằng 5? (Cho N = 14, H = 1)
a) 18 lít
b) 10 lít
c) 20 lít
d) 8 lít

Câu 22: Dẫn 500 mℓ hỗn hợp gồm N₂ và H₂ đi qua tháp xúc tác để tổng hợp ammoniac. Sau phản ứng thu được 400 mℓ hỗn hợp khí G (ở cùng điều kiện t⁰, P). Hỏi thể tích khí NH₃ trong G là bao nhiêu?
a) 80 mℓ
b) 50 mℓ
c) 100 mℓ
d) 120 mℓ

Câu 23: Nhiệt độ của khí Nitơ trong một xy lanh thép ở áp suất 15,2 MPa là 17°C. Áp suất tối đa mà xy lanh có thể chịu đựng được là 20,3 MPa. Hỏi ở nhiệt độ nào thì áp suất của Nitơ đạt đến giá trị tối đa cho phép?
a) 114,3°C
b) 162,5°C
c) 211,6°C
d) 118,6°C

Câu 24: Làm bốc hơi 1,30g benzene ở 87°C và 83,2 kPa thu được thể tích 600ml. Xác định khối lượng mol phân tử của benzene? (Cho 1 atm = 760 mmHg = 101,325 kPa)
a) 77 g/mol
b) 78 g/mol
c) 79 g/mol
d) 80 g/mol

Câu 25: Một bình kín chứa 1 thể tích mêtan và 3 thể tích oxi ở 120°C và 600 kPa. Hỏi áp suất trong bình sau khi cho hỗn hợp nổ và đưa về nhiệt độ ban đầu?
a) 300 kPa
b) 1200 kPa
c) 900 kPa
d) 600 kPa

Câu 26: Trộn lẫn hỗn hợp gồm 1 thể tích H₂ và 3 thể tích Cl₂ trong một bình kín rồi đưa ra ánh sáng khuếch tán ở nhiệt độ không đổi. Sau một thời gian thể tích khí Cl₂ giảm 20%. Hỏi áp suất trong bình sau phản ứng biến đổi như thế nào và tính thành phần % thể tích hỗn hợp sau phản ứng?
a) P không đổi, (60% Cl₂, 30% HCl, 10% H₂)
b) P giảm, (60% Cl₂, 30% HCl, 10% H₂)
c) P tăng, (60% Cl₂, 30% HCl, 10% H₂)
d) P không đổi, (70% Cl₂, 20% HCl, 10% H₂)

Câu 27: Ở áp suất 0,06887 atm và 0°C, 11g khí thực CO₂ sẽ chiếm thể tích là bao nhiêu? (Cho các hằng số khí thực của CO₂ là: a (atm·ℓ²/mol²) = 3,592 và b (ℓ/mol) = 0,0426)
a) 560 ml
b) 600 ml
c) 667 ml
d) 824 ml

Câu 28: Tính khối lượng mol nguyên tử của một kim loại hóa trị 2 và xác định tên kim loại, biết rằng 8,34g kim loại bị oxi hóa hết bởi 0,680 lít khí oxi (ở đktc).
a) 65,4 g/mol. Zn
b) 56 g/mol. Fe
c) 137,4 g/mol. Ba
d) 24,4 g/mol. Mg

Câu 29: Nguyên tố Arsen tạo được hai oxit có %m As lần lượt là 65,2% và 75,7%. Xác định đương lượng gam của As trong mỗi oxit? (Cho As = 75)
a) 25g và 50g
b) 15g và 25g
c) 15g và 50g
d) 37,5g và 75g

Câu 30: Khử 1,80g một oxit kim loại cần 833ml khí hydro (đktc). Tính đương lượng gam của oxit và của kim loại?
a) 24,2g và 16,2g
b) 18,6g và 12,2g
c) 53,3g và 28g
d) 60g và 24g

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)