Trắc nghiệm Hóa đại cương chương 1 là một trong những bài tập thuộc môn Hóa đại cương, một môn học cơ bản của các sinh viên khối ngành khoa học tự nhiên và kỹ thuật. Bài tập này được sử dụng tại nhiều trường đại học trong cả nước, bao gồm trường Đại học Bách Khoa TPHCM. Được biên soạn bởi giảng viên bộ môn Hóa đại cương ThS Nguyễn Minh Kha, đề thi tập trung vào các kiến thức cơ bản trong chương 1, bao gồm: cấu tạo nguyên tử, bảng tuần hoàn, và các định luật hóa học. Đề thi phù hợp cho sinh viên năm nhất thuộc các ngành kỹ thuật, công nghệ và khoa học. Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá chi tiết về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay nhé
Bài tập trắc nghiệm Hóa đại cương chương 1 online
Câu 1: Từ định nghĩa đương lượng của một nguyên tố. Hãy tính đương lượng gam của các nguyên tố kết hợp với Hydrô trong các hợp chất sau: HBr; H2O; NH3. (Cho N = 14, O = 16, Br = 80).
a) Br = 80g; O = 8g; N = 4,67g
b) Br = 80g; O = 16g; N = 14g
c) Br = 40g; O = 8g; N = 4,67g
d) Br = 80g; O = 16g; N = 4,67g
Câu 2: Khi cho 5,6g sắt kết hợp vừa đủ với lưu huỳnh thu được 8,8g sắt sunfua. Tính đương lượng gam của sắt nếu biết đương lượng gam của lưu huỳnh là 16g. (Cho Fe = 56).
a) 56g
b) 32g
c) 28g
d) 16g
Câu 3: Xác định khối lượng natri hydrosunfat tối đa có thể tạo thành khi cho một dung dịch có chứa 8g NaOH trung hòa hết bởi H2SO4.
a) 120g
b) 24g
c) 240g
d) 60g
Câu 4: Cho m gam kim loại M có đương lượng gam bằng 28g tác dụng hết với acid thoát ra 7 lít khí H2 (đktc). Tính m?
a) m = 3,5g
b) m = 7g
c) m = 14g
d) m = 1,75g
Câu 5: Đốt cháy 5g một kim loại thu được 9,44g oxit kim loại. Tính đương lượng gam của kim loại
a) 18,02g
b) 9,01g
c) 25g
d) 10g
Câu 6: Đương lượng gam của clor là 35,5g và khối lượng nguyên tử của đồng là 64g. Đương lượng gam của đồng clorua là 99,5g. Hỏi công thức của đồng clorua là gì?
a) CuCl
b) CuCl2
c) (CuCl)2
d) CuCl3
Câu 7: Một bình bằng thép dung tích 10 lít chứa đầy khí H2 ở (00C, 10 atm) được dùng để bơm các quả bóng. Nhiệt độ lúc bơm giữ không đổi ở 00C. Nếu mỗi quả bóng chứa được 1 lít H2 ở đktc thì có thể bơm được bao nhiêu quả bóng?
a) 90 quả.
b) 100 quả.
c) 1000 quả.
d) 10 quả.
Câu 8: Một khí A có khối lượng riêng d1 = 1,12g/ℓ (ở 136,5°C và 2 atm). Tính khối lượng riêng d2 của A ở 0°C và 4 atm.
a) d2 = 2,24g/ℓ.
b) d2 = 1,12g/ℓ.
c) d2 = 3,36g/ℓ.
d) d2 = 4,48g/ℓ.
Câu 9: Một bình kín dung tích 10 lít chứa đầy không khí ở đktc. Người ta nạp thêm vào bình 5 lít không khí (đktc). Sau đó nung bình đến 273°C. Hỏi áp suất cuối cùng trong bình là bao nhiêu?
a) 2 atm.
b) 1 atm.
c) 4 atm.
d) 3 atm.
Câu 10: Một hệ thống gồm 2 bình cầu có dung tích bằng nhau được nối với nhau bằng một khóa K (khóa K có dung tích không đáng kể) và được giữ ở nhiệt độ không đổi. Bình A chứa khí trơ Ne có áp suất 1 atm, bình B chứa khí trơ Ar có áp suất 2 atm. Sau khi mở khóa K và chờ cân bằng áp suất thì áp suất cuối cùng là bao nhiêu?
a) 3 atm.
b) 2 atm.
c) 1,5 atm.
d) 1 atm.
Câu 11: Có 3 bình A, B, C ở cùng nhiệt độ: Bình A chứa khí trơ He, dung tích 448 mℓ, áp suất 860 mmHg. Bình B chứa khí trơ Ne, dung tích 1120 mℓ, áp suất 760 mmHg. Bình C rỗng, dung tích 2240 mℓ. Sau khi nén hết các khí ở bình A, B vào bình C thì áp suất trong bình C là bao nhiêu?
a) 552 mmHg.
b) 760 mmHg.
c) 560 mmHg.
d) 860 mmHg.
Câu 12: Làm bốc hơi 2,9g một chất hữu cơ X ở 136,5°C và 2 atm thì thu được một thể tích là 840 ml. Tính tỉ khối hơi của X so với H2? (Cho H = 1)
a) 29.
b) 14,5.
c) 26.
d) 58.
Câu 13: Nếu xem không khí chỉ gồm có O2 và N2 theo tỉ lệ thể tích 1:4 thì khối lượng mol phân tử trung bình của không khí là bao nhiêu? (Cho O = 16, N = 14)
a) 29.
b) 28.
c) 30.
d) 28,8.
Câu 14: Ở cùng nhiệt độ không đổi, người ta trộn lẫn 3 lít khí CO2 (áp suất 96 kPa) với 4 lít khí O2 (áp suất 108 kPa) và 6 lít khí N2 (áp suất 90,6 kPa). Thể tích cuối cùng của hỗn hợp là 10 lít. Tính áp suất của hỗn hợp.
a) 148,5 kPa.
b) 126,4 kPa.
c) 208,4 kPa.
d) 294,6 kPa.
Câu 15: Trong một thí nghiệm, người ta thu được 120 ml khí N2 trong một ống nghiệm úp trên chậu nước ở 20°C và áp suất 100 kPa. Hỏi nếu đưa về đktc thể tích của khí N2 chiếm là bao nhiêu, biết áp suất hơi nước bão hòa ở 20°C là 2,3 kPa.
a) 96 ml.
b) 108 ml.
c) 112 ml.
d) 132 ml.
Câu 16: Một hỗn hợp khí gồm O2 và N2 được trộn với khối lượng bằng nhau. Hỏi mối quan hệ áp suất riêng phần giữa hai khí là như thế nào?
a) P(O2) = P(N2)
b) P(O2) = 1,14 P(N2)
c) P(O2) = 0,875 P(N2)
d) P(O2) = 0,75 P(N2)
Câu 17: Người ta thu khí H2 thoát ra từ hai thí nghiệm bằng các ống nghiệm: (1) úp trên nước và (2) úp trên thủy ngân. Nhận thấy thể tích đo được bằng nhau tại cùng nhiệt độ và cùng áp suất. So sánh lượng khí H2 trong hai trường hợp, kết quả đúng là:
a) Lượng khí H2 trong ống (2) úp trên thủy ngân lớn hơn.
b) Lượng khí H2 trong ống (1) úp trên nước lớn hơn.
c) Lượng khí H2 trong cả 2 ống bằng nhau.
d) Không đủ dữ liệu để so sánh.
Câu 18: Hòa tan hoàn toàn 0,350g kim loại X bằng acid thu được 209 ml khí H2 trong một ống nghiệm úp trên chậu nước ở 20°C và 104,3 kPa. Áp suất hơi nước bão hòa ở nhiệt độ này là 2,3 kPa. Xác định đương lượng gam của kim loại.
a) 28g
b) 12g
c) 9g
d) 20g.
