Trắc nghiệm Cơ sở Văn hoá Việt Nam UEL là bài kiểm tra thuộc môn Cơ sở Văn hoá Việt Nam, một học phần nền tảng trong chương trình đào tạo khối ngành luật, kinh tế và quản trị tại Trường Đại học Kinh tế – Luật UEL . Đề thi trắc nghiệm đại học này được biên soạn bởi TS. Nguyễn Thị Thanh Tuyền, giảng viên Khoa Khoa học Cơ bản, nhằm giúp sinh viên hiểu rõ hơn về tiến trình phát triển, bản sắc và giá trị của văn hóa dân tộc Việt Nam trong bối cảnh lịch sử và hiện đại.
Trắc nghiệm Cơ sở Văn hoá Việt Nam UEL bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm xoay quanh những nội dung như nguồn gốc văn hoá Việt, các vùng văn hóa tiêu biểu, ảnh hưởng của tôn giáo – tín ngưỡng và sự biến đổi của văn hoá truyền thống trong thời kỳ hội nhập. Bài kiểm tra không chỉ củng cố kiến thức mà còn nâng cao nhận thức văn hoá và tinh thần dân tộc cho sinh viên. Đề thi hiện đã được cập nhật trên dethitracnghiem.vn, nền tảng học tập trực tuyến cung cấp hệ thống đề trắc nghiệm đa dạng, giúp sinh viên luyện thi hiệu quả và tiết kiệm thời gian.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá chi tiết đề thi này và bắt tay vào làm bài kiểm tra ngay hôm nay!
Trắc Nghiệm Cơ sở Văn hóa Việt Nam Trường Đại học Kinh tế – Luật UEL
Câu 1: “Phép vua thua lệ làng” phản ánh đặc trưng nào trong pháp lý-xã hội truyền thống Việt Nam?
A. Sự đối lập tuyệt đối giữa luật nhà nước và lệ làng.
B. Sự song hành giữa pháp luật trung ương và luật tục làng xã có tính tự trị cao.
C. Quyền lực nhà nước không thể vươn tới làng xã.
D. Pháp luật nhà nước chỉ mang tính hình thức, lệ làng quyết định mọi hoạt động.
Câu 2: Nền văn minh lúa nước định hình mô hình tổ chức kinh tế-xã hội nào ở Việt Nam truyền thống?
A. Kinh tế du mục, liên minh bộ lạc.
B. Kinh tế thương nghiệp hàng hải.
C. Kinh tế trang trại quy mô lớn.
D. Kinh tế tiểu nông tự cấp tự túc, đơn vị cơ sở là làng xã có tính cộng đồng, tự trị cao.
Câu 3: Gia đình Việt Nam truyền thống còn đóng vai trò cốt lõi như một:
A. Đơn vị hành chính cơ sở.
B. Tổ chức chính trị độc lập.
C. Đơn vị kinh tế cơ bản, nơi giáo dục và chuyển giao giá trị văn hóa.
D. Doanh nghiệp sản xuất chuyên môn hóa.
Câu 4: Khía cạnh nào của Nho giáo được nhà nước phong kiến Việt Nam nhấn mạnh nhất?
A. Trật tự, kỷ cương xã hội dựa trên tam cương, ngũ thường, tư tưởng “chính danh”.
B. Cân bằng âm dương, ngũ hành.
C. Bình đẳng tuyệt đối.
D. Khuyến khích kinh tế thương nghiệp.
Câu 5: “Trọng tình hơn trọng lý” trong xã hội Việt Nam bắt nguồn từ đâu, ảnh hưởng thế nào đến thực thi pháp luật?
A. Từ văn hóa nông nghiệp coi trọng hòa thuận, dẫn đến ưu tiên hòa giải, tình cảm hơn áp dụng cứng nhắc quy định pháp lý.
B. Do thiếu hiểu biết pháp luật.
C. Sản phẩm của Đạo giáo.
D. Phản kháng hệ thống pháp luật hà khắc.
Câu 6: Tổ chức phường, hội thợ thủ công và thương nhân Việt Nam xưa phản ánh đặc điểm gì?
A. Chủ nghĩa tư bản hiện đại.
B. Kinh tế khép kín hoàn toàn.
C. Cạnh tranh tự do, không quy tắc.
D. Tính cộng đồng trong kinh tế, tương trợ, bảo vệ nhóm và duy trì quy tắc nghề nghiệp.
Câu 7: Vai trò của văn hóa trong phát triển kinh tế bền vững là:
A. Yếu tố phụ, chỉ có vai trò giải trí.
B. Nền tảng tinh thần, mục tiêu và động lực nội sinh, tạo “sức mạnh mềm”, định hướng phát triển kinh tế.
C. Đầu tư văn hóa là chi phí thuần túy.
D. Văn hóa và kinh tế phát triển độc lập.
Câu 8: Khác biệt cơ bản về sử dụng đất đai giữa văn hóa nông nghiệp và du mục là gì?
A. Nông nghiệp không coi trọng đất đai.
B. Cả hai đều sở hữu đất cá nhân quy mô lớn.
C. Nông nghiệp coi trọng đất canh tác (tư hữu và công hữu); du mục coi trọng đồng cỏ chung, ít khái niệm tư hữu đất.
D. Nông nghiệp chỉ có đất công, du mục chỉ có đất tư.
Câu 9: “Chữ Tín” trong văn hóa kinh doanh người Việt là gì?
A. Chỉ giữ lời hứa văn bản.
B. Khôn khéo để đạt lợi nhuận tối đa.
C. Uy tín, danh dự cá nhân và thương hiệu, xây dựng từ cam kết lời nói và chất lượng sản phẩm, dịch vụ.
D. Tuân thủ tuyệt đối quy định pháp luật.
Câu 10: Bộ luật Hồng Đức được đánh giá cao vì:
A. Kết hợp Nho giáo, pháp luật Trung Hoa với việc bảo vệ phong tục, quyền lợi dân tộc, quyền phụ nữ.
B. Sao chép hoàn toàn luật Đường (Trung Quốc).
C. Chỉ bảo vệ quyền lực vua.
D. Chỉ điều chỉnh quan hệ dân sự.
Câu 11: Nguyên nhân sâu xa của “chủ nghĩa kinh nghiệm” và tư duy “nước đến chân mới nhảy” ở một bộ phận người Việt là:
A. Ảnh hưởng triết lý “vô vi” Đạo giáo.
B. Lối tư duy thực tế cư dân nông nghiệp, gắn với thời vụ ngắn và môi trường sống nhiều biến động, khó dự báo.
C. Giáo dục thấp, thiếu tư duy chiến lược.
D. Lười biếng, không muốn lập kế hoạch.
Câu 12: “Văn hóa doanh nghiệp” hiện đại là kế thừa và phát triển từ hình thức tổ chức nào truyền thống?
A. Phường, hội với quy ước, điều lệ riêng.
B. Gia đình phụ quyền nhiều thế hệ.
C. Làng xã tự trị khép kín.
D. Hệ thống quan lại phong kiến.
Câu 13: Vì sao người Việt thích sự hài hòa, tránh xung đột trực diện?
A. Bản tính nhút nhát.
B. Răn dạy Phật giáo về nhân quả.
C. Xã hội nông nghiệp cộng đồng cao, hòa thuận là điều kiện tồn tại và hợp tác.
D. Luật pháp nghiêm cấm tranh chấp.
Câu 14: “Làng nghề” truyền thống Việt Nam thể hiện điều gì?
A. Kết hợp sản xuất kinh tế với bảo tồn, lưu truyền kỹ thuật, mỹ thuật, tín ngưỡng cộng đồng.
B. Sản xuất theo dây chuyền công nghiệp.
C. Tách biệt kinh tế và văn hóa.
D. Kinh tế chỉ tồn tại thời phong kiến.
Câu 15: Vì sao bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc được đặt ra cấp thiết khi hội nhập kinh tế quốc tế?
A. Vì bản sắc là “hệ miễn dịch”, giúp hội nhập mà không “hòa tan”, tạo lợi thế cạnh tranh riêng.
B. Để ngăn văn hóa nước ngoài.
C. Do đối tác nước ngoài yêu cầu.
D. Vì văn hóa là mặt hàng xuất khẩu giá trị cao.
Câu 16: Đặc điểm linh hoạt, mềm dẻo trong tính cách người Việt bắt nguồn từ:
A. Xã hội pháp luật lỏng lẻo.
B. Thường xuyên thay đổi nơi ở.
C. Môi trường tự nhiên nhiều biến động, xã hội phức tạp.
D. Ảnh hưởng tư duy biện chứng phương Đông.
Câu 17: Đâu không phản ánh đúng ảnh hưởng văn hóa đến hoạt động kinh tế?
A. Niềm tin tôn giáo ảnh hưởng đầu tư, tiêu dùng.
B. Kinh tế hoàn toàn duy lý, không chịu chi phối của văn hóa, tình cảm.
C. Giá trị cần cù, tiết kiệm thúc đẩy tích lũy tư bản.
D. Lối sống, thị hiếu quyết định thị trường tiêu dùng.
Câu 18: Quan niệm về thời gian phương Đông (Việt Nam) khác phương Tây thế nào, ảnh hưởng quản trị – kinh doanh ra sao?
A. Tây không coi trọng thời gian, Đông rất đúng giờ.
B. Phương Đông thời gian tuần hoàn, co giãn, linh hoạt trong hẹn; phương Tây tuyến tính, chính xác, thời gian là tiền bạc.
C. Hai nền văn hóa quan niệm thời gian giống nhau.
D. Đông chỉ quan tâm quá khứ, Tây chỉ hướng tương lai.
Câu 19: “Tư duy lưỡng phân, lưỡng hợp” của người Việt ảnh hưởng gì đến giải quyết vấn đề?
A. Tìm giải pháp dung hòa, cân bằng các mặt đối lập thay vì cực đoan.
B. Chỉ nhìn một mặt vấn đề.
C. Khó quyết định dứt khoát.
D. Luôn phân định trắng đen tuyệt đối.
Câu 20: Tục “mặc cả” trong chợ Việt thể hiện điều gì?
A. Thiếu minh bạch, gian lận thương mại.
B. Là hình thức giao tiếp, tạo sự tương tác, “cái tình” giữa người mua và bán.
C. Thể hiện nghèo đói, chi li.
D. Quy định bắt buộc trong luật thương mại.
Câu 21: Việc coi trọng “họ hàng, làng xóm” ảnh hưởng gì đến môi trường kinh doanh hiện đại?
A. Tạo mạng lưới quan hệ (social capital) hỗ trợ kinh doanh, nhưng cũng dễ dẫn đến gia đình trị, thiếu công bằng.
B. Không ảnh hưởng đến kinh doanh hiện đại.
C. Chỉ tác động tích cực, giúp phát triển bền vững.
D. Gây cạnh tranh không lành mạnh giữa dòng họ.
Câu 22: Chức năng xã hội cơ bản của hương ước, lệ làng?
A. Thay thế hoàn toàn pháp luật nhà nước.
B. Quản lý nội bộ, điều chỉnh quan hệ xã hội, duy trì trật tự và bảo tồn giá trị văn hóa cộng đồng.
C. Khuyến khích phát triển kinh tế hàng hóa.
D. Bảo vệ quyền tự do cá nhân tuyệt đối.
Câu 23: Toàn cầu hóa tác động thế nào đến văn hóa pháp lý Việt Nam?
A. Buộc bỏ hệ thống pháp luật để theo mô hình chung.
B. Không có tác động gì.
C. Đòi hỏi cải cách pháp luật phù hợp thông lệ quốc tế, đồng thời thách thức giữ gìn bản sắc pháp lý-văn hóa dân tộc.
D. Chỉ tác động đến luật kinh tế.
Câu 24: Vì sao “lời nói” được coi trọng như “lời nói đọi máu” ở Việt Nam?
A. Xã hội trọng tình, quan hệ chưa thể chế hóa cao, lời nói là uy tín, danh dự, công cụ ràng buộc quan trọng.
B. Thói quen nói nhiều, nói dai.
C. Thiếu giao tiếp văn bản.
D. Pháp luật xưa quy định phạt nặng người không giữ lời.
Câu 25: Sự tồn tại Chèo, Tuồng, Cải lương phản ánh gì về đời sống văn hóa người Việt?
A. Đa dạng nhu cầu thẩm mỹ, đời sống tinh thần vùng miền, sáng tạo – tiếp biến nghệ thuật.
B. Lạc hậu, không tiếp thu nghệ thuật hiện đại.
C. Phân chia đẳng cấp, mỗi loại hình dành cho một tầng lớp.
D. Thiếu thống nhất trong nghệ thuật.
Câu 26: Yếu tố nào không phải đặc trưng cơ bản của dân tộc theo quan niệm phổ biến?
A. Có lãnh thổ thống nhất.
B. Có chung ngôn ngữ.
C. Có chung nền kinh tế.
D. Có chung chế độ chính trị.
Câu 27: Kế thừa giá trị pháp lý truyền thống trong nhà nước pháp quyền XHCN cần theo hướng nào?
A. Phục hồi nguyên trạng luật Hồng Đức.
B. Chắt lọc giá trị hợp lý: tinh thần cộng đồng, hòa giải ở cơ sở, đề cao đạo đức… để làm mềm hóa pháp luật hiện đại.
C. Xóa bỏ hoàn toàn yếu tố truyền thống.
D. Chỉ kế thừa luật hình sự.
Câu 28: Quan niệm về quyền sở hữu giữa văn hóa Việt và phương Tây khác nhau thế nào?
A. Việt Nam không có khái niệm sở hữu.
B. Phương Tây không công nhận sở hữu nhà nước.
C. Phương Tây nhấn mạnh sở hữu tư nhân tuyệt đối; Việt Nam còn sâu sắc sở hữu cộng đồng (làng, họ…)
D. Cả hai chỉ công nhận sở hữu cộng đồng.
Câu 29: “Văn hóa soi đường cho quốc dân đi” của Hồ Chí Minh có ý nghĩa gì hiện nay?
A. Văn hóa phải đi trước các lĩnh vực khác.
B. Lấy văn hóa làm thước đo duy nhất.
C. Văn hóa định hướng giá trị, xây dựng nhân cách, nền tảng tinh thần cho phát triển bền vững.
D. Mọi người dân đều phải là nghệ sĩ.
Câu 30: Thách thức lớn nhất của “tính cộng đồng” làng xã trong kinh tế thị trường, đô thị hóa là gì?
A. Rạn nứt quan hệ truyền thống, chủ nghĩa cá nhân vị kỷ trỗi dậy, giảm vai trò quản lý cộng đồng.
B. Cộng đồng ngày càng được củng cố mạnh mẽ.
C. Thị trường không ảnh hưởng đến cộng đồng làng xã.
D. Làng xã thành đơn vị kinh tế tự chủ, cạnh tranh.