Trắc Nghiệm Thị Trường Tài Chính Phái Sinh Có Đáp Án là bộ đề ôn tập chuyên đề dành cho sinh viên ngành Tài chính – Ngân hàng, Kinh doanh Chứng khoán và Kinh tế tại các trường như Đại học Kinh tế TP.HCM, Đại học Ngoại thương và Học viện Tài chính. Bộ đề được biên soạn bởi ThS. Trần Minh Hòa, giảng viên Khoa Tài chính – Trường Đại học Kinh tế TP.HCM (UEH), vào năm 2024. Nội dung đề tập trung vào các công cụ tài chính phái sinh như hợp đồng kỳ hạn (forward), hợp đồng tương lai (futures), quyền chọn (options) và hoán đổi (swaps); nguyên lý định giá, chiến lược phòng ngừa rủi ro và vai trò của các công cụ phái sinh trong thị trường tài chính hiện đại. Câu hỏi trắc nghiệm đại học được thiết kế khoa học, có kèm đáp án và giải thích cụ thể giúp sinh viên hiểu sâu lý thuyết và cách vận dụng thực tiễn.
Trên nền tảng dethitracnghiem.vn, đề Trắc Nghiệm Thị Trường Tài Chính được phân chia rõ theo từng nhóm công cụ tài chính phái sinh, có kèm theo lời giải chi tiết cho từng câu hỏi. Sinh viên có thể luyện tập không giới hạn, lưu lại đề yêu thích và theo dõi tiến trình học tập qua biểu đồ kết quả cá nhân. Đây là công cụ học tập hiệu quả giúp sinh viên làm quen với các dạng bài phức tạp, củng cố kiến thức tài chính chuyên sâu và chuẩn bị vững vàng cho kỳ thi học phần.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Thị Trường Tài Chính Phái Sinh Có Đáp Án
Câu 1. Đặc tính cơ bản nhất của một công cụ tài chính phái sinh là gì?
A. Giá trị của nó được quyết định bởi quan hệ cung cầu thị trường.
B. Giá trị của nó bắt nguồn, phụ thuộc vào giá trị của tài sản cơ sở.
C. Nó luôn được niêm yết và giao dịch trên một thị trường tập trung.
D. Nó chỉ được sử dụng cho mục đích phòng ngừa rủi ro tài chính.
Câu 2. Ba chức năng kinh tế chủ yếu của thị trường tài chính phái sinh bao gồm:
A. Huy động vốn, phân bổ vốn và giám sát hoạt động doanh nghiệp.
B. Cung cấp thanh khoản, tạo lập thị trường và ổn định giá cả.
C. Phòng ngừa rủi ro, đầu cơ tìm kiếm lợi nhuận, kinh doanh chênh lệch giá.
D. Điều tiết thị trường, thực thi chính sách tiền tệ, hỗ trợ tăng trưởng.
Câu 3. Sự khác biệt then chốt giữa một công cụ phái sinh giao dịch trên thị trường tập trung và thị trường phi tập trung (OTC) là gì?
A. Thời gian đáo hạn của các hợp đồng.
B. Đối tượng nhà đầu tư được phép tham gia.
C. Loại tài sản cơ sở của hợp đồng.
D. Mức độ tiêu chuẩn hóa và rủi ro tín dụng.
Câu 4. Yếu tố nào sau đây là đặc điểm của hợp đồng giao sau (futures) nhưng không phải là của hợp đồng kỳ hạn (forwards)?
A. Giá trị hợp đồng phụ thuộc vào giá của tài sản cơ sở.
B. Hợp đồng quy định việc mua bán tài sản trong tương lai.
C. Việc thanh toán lãi/lỗ được thực hiện hàng ngày qua cơ chế ký quỹ.
D. Cả hai bên tham gia đều có nghĩa vụ phải thực hiện hợp đồng.
Câu 5. Một nhà đầu tư mở một vị thế bán trong hợp đồng giao sau chỉ số VN30. Nhà đầu tư này sẽ có lãi khi nào?
A. Khi chỉ số VN30 tại thời điểm đóng vị thế thấp hơn giá mở vị thế.
B. Khi chỉ số VN30 tại thời điểm đóng vị thế cao hơn giá mở vị thế.
C. Khi chỉ số VN30 không thay đổi trong suốt thời hạn hợp đồng.
D. Khi biến động của chỉ số VN30 vượt quá mức ký quỹ ban đầu.
Câu 6. Theo mô hình giá cả dựa trên chi phí lưu giữ, giá giao sau của một tài sản không trả cổ tức hoặc thu nhập sẽ được xác định bởi:
A. Giá giao ngay cộng với chi phí cơ hội của việc nắm giữ tài sản.
B. Giá giao ngay được tính lãi kép liên tục theo lãi suất phi rủi ro.
C. Giá giao ngay chiết khấu về hiện tại theo lãi suất phi rủi ro.
D. Giá giao ngay trừ đi chi phí bảo hiểm và lưu kho tài sản.
Câu 7. Một nhà đầu tư bán 1 hợp đồng giao sau với giá 1.250 điểm. Mức ký quỹ ban đầu là 15 triệu đồng và ký quỹ duy trì là 12 triệu đồng. Nếu giá hợp đồng tăng lên mức nào sau đây, nhà đầu tư sẽ nhận được yêu cầu ký quỹ bổ sung? (Giả sử quy mô hợp đồng là 100.000 đồng/điểm)
A. 1.251 điểm.
B. 1.252 điểm.
C. 1.280 điểm.
D. 1.254 điểm.
Câu 8. Một công ty chế biến nông sản lo ngại giá cà phê sẽ tăng trong 3 tháng tới. Để phòng ngừa rủi ro này, công ty nên thực hiện hành động nào trên thị trường phái sinh?
A. Bán hợp đồng quyền chọn bán cà phê.
B. Mua hợp đồng giao sau cà phê.
C. Bán hợp đồng giao sau cà phê.
D. Bán hợp đồng quyền chọn mua cà phê.
Câu 9. Trong hợp đồng quyền chọn, phí quyền chọn (premium) là khoản tiền mà:
A. Người bán quyền chọn trả cho người mua để có quyền bán.
B. Người mua quyền chọn trả cho người bán để có quyền hủy bỏ.
C. Người mua quyền chọn trả cho người bán để có được quyền mua/bán.
D. Cả hai bên cùng trả cho sở giao dịch để đảm bảo thực hiện.
Câu 10. Rủi ro cơ sở (basis risk) trong hoạt động phòng ngừa rủi ro bằng hợp đồng giao sau phát sinh do:
A. Sự không tương quan tuyệt đối giữa biến động giá giao ngay, giá giao sau.
B. Sự biến động của lãi suất phi rủi ro trong suốt thời hạn.
C. Sự thay đổi trong quy định ký quỹ của sở giao dịch.
D. Rủi ro đối tác không có khả năng thực hiện nghĩa vụ.
Câu 11. Động lực chính thúc đẩy các bên tham gia vào một hợp đồng hoán đổi lãi suất là gì?
A. Khai thác lợi thế so sánh của mỗi bên trên các thị trường vốn.
B. Mong muốn đầu cơ vào sự biến động của tỷ giá hối đoái.
C. Nhu cầu vay vốn với một mức lãi suất cố định, không rủi ro.
D. Yêu cầu của cơ quan quản lý về cơ cấu lại các khoản nợ.
Câu 12. Một hợp đồng hoán đổi lãi suất “thuần nhất” (plain vanilla) có thể được xem như một chuỗi các:
A. Hợp đồng quyền chọn mua và quyền chọn bán.
B. Hợp đồng mua và bán hai loại trái phiếu khác nhau.
C. Hợp đồng kỳ hạn về lãi suất (Forward Rate Agreements – FRAs).
D. Giao dịch mua bán ngoại tệ giao ngay và có kỳ hạn.
Câu 13. Một doanh nghiệp đang có khoản vay với lãi suất thả nổi và muốn cố định chi phí lãi vay để phòng ngừa rủi ro lãi suất tăng. Doanh nghiệp nên tham gia hợp đồng hoán đổi với vai trò nào?
A. Bên trả lãi suất cố định, nhận lãi suất thả nổi.
B. Bên nhận lãi suất thả nổi, trả lãi suất cố định.
C. Bên nhận cả lãi suất cố định và lãi suất thả nổi.
D. Bên trả cả lãi suất cố định và lãi suất thả nổi.
Câu 14. Sự khác biệt cơ bản giữa quyền chọn kiểu Mỹ và quyền chọn kiểu châu Âu là:
A. Quyền chọn kiểu Mỹ cho phép thực hiện quyền bất kỳ lúc nào trước đáo hạn.
B. Quyền chọn kiểu Mỹ chỉ được giao dịch tại thị trường châu Mỹ.
C. Phí của quyền chọn kiểu Mỹ luôn cao hơn phí quyền chọn kiểu châu Âu.
D. Quyền chọn kiểu châu Âu không có rủi ro đối tác trong giao dịch.
Câu 15. Một nhà đầu tư mua một quyền chọn mua cổ phiếu X với giá thực hiện là 50.000 đồng và phí là 2.000 đồng/cổ phiếu. Nhà đầu tư sẽ bắt đầu có lãi khi giá cổ phiếu X trên thị trường là bao nhiêu?
A. Lớn hơn 50.000 đồng.
B. Lớn hơn 52.000 đồng.
C. Bằng 52.000 đồng.
D. Bằng 50.000 đồng.
Câu 16. Rủi ro tối đa mà một người bán quyền chọn mua (short call) không phòng ngừa phải đối mặt là:
A. Bằng với khoản phí quyền chọn đã nhận được.
B. Bằng giá thực hiện trừ đi phí quyền chọn.
C. Bằng giá giao ngay tại thời điểm đáo hạn.
D. Không giới hạn về mặt lý thuyết.
Câu 17. Tại thời điểm đáo hạn, một quyền chọn bán đang ở trạng thái “hòa vốn” (at-the-money). Điều này có nghĩa là gì?
A. Giá thị trường của tài sản cơ sở lớn hơn giá thực hiện.
B. Giá thị trường của tài sản cơ sở nhỏ hơn giá thực hiện.
C. Giá thị trường của tài sản cơ sở bằng với giá thực hiện.
D. Nhà đầu tư đã thu hồi được khoản phí quyền chọn.
Câu 18. Giá trị nội tại của một quyền chọn mua được xác định bằng:
A. Phần chênh lệch giữa giá thực hiện và giá thị trường tài sản.
B. Phần chênh lệch dương giữa giá thị trường và giá thực hiện.
C. Toàn bộ khoản phí mà người mua đã trả để có quyền chọn.
D. Giá trị thời gian còn lại của quyền chọn trước khi đáo hạn.
Câu 19. Yếu tố nào sau đây khi tăng lên sẽ làm giảm giá trị của một quyền chọn bán kiểu châu Âu?
A. Mức độ biến động của giá tài sản cơ sở.
B. Thời gian còn lại cho đến khi đáo hạn.
C. Lãi suất phi rủi ro trên thị trường.
D. Giá của tài sản cơ sở trên thị trường.
Câu 20. Lợi nhuận tối đa của một nhà đầu tư thực hiện chiến lược mua quyền chọn bán (long put) là:
A. Không giới hạn.
B. Bằng với giá thực hiện của quyền chọn.
C. Bằng với khoản phí quyền chọn đã trả.
D. Bằng giá thực hiện trừ đi phí quyền chọn đã trả.
Câu 21. Nguyên tắc ngang giá quyền chọn mua – bán (Put-Call Parity) mô tả mối quan hệ giữa:
A. Hai quyền chọn mua và hai quyền chọn bán có cùng giá thực hiện.
B. Một quyền chọn mua và một hợp đồng giao sau trên cùng tài sản.
C. Một quyền chọn mua, quyền chọn bán, tài sản cơ sở và trái phiếu.
D. Giá trị nội tại và giá trị thời gian của một quyền chọn.
Câu 22. Một nhà đầu tư sở hữu cổ phiếu và lo ngại giá cổ phiếu sẽ giảm mạnh trong ngắn hạn. Chiến lược phòng ngừa rủi ro phù hợp nhất là:
A. Bán một quyền chọn mua (covered call).
B. Mua một quyền chọn bán (protective put).
C. Bán một quyền chọn bán (short put).
D. Mua một quyền chọn mua (long call).
Câu 23. Chiến lược “mua quyền chọn bán phòng ngừa” (protective put) có sơ đồ lợi nhuận tương tự như chiến lược nào?
A. Vị thế bán khống cổ phiếu.
B. Vị thế mua hợp đồng giao sau.
C. Vị thế bán một quyền chọn bán.
D. Vị thế mua một quyền chọn mua.
Câu 24. Mục tiêu chính của chiến lược “bán quyền chọn mua có phòng ngừa” (covered call) là gì?
A. Đầu cơ vào sự tăng giá mạnh của cổ phiếu đang nắm giữ.
B. Tạo thêm thu nhập từ việc bán quyền chọn trên cổ phiếu.
C. Phòng ngừa rủi ro khi giá cổ phiếu giảm sâu xuống dưới.
D. Tận dụng lợi thế khi thị trường có biến động giá rất lớn.
Câu 25. Một nhà đầu tư kỳ vọng thị trường sẽ có biến động rất mạnh nhưng không chắc chắn về hướng đi của giá sẽ chọn chiến lược nào?
A. Chiến lược bán étrang (short strangle).
B. Chiến lược bán điệp (butterfly spread).
C. Chiến lược mua étrang (long strangle).
D. Chiến lược bán quyền chọn mua có phòng ngừa.
Câu 26. Rủi ro đối tác (counterparty risk) là rủi ro đáng kể nhất đối với các công cụ nào?
A. Các hợp đồng kỳ hạn và hoán đổi trên thị trường OTC.
B. Các hợp đồng giao sau được giao dịch trên sàn.
C. Các quyền chọn kiểu Mỹ được thanh toán bù trừ.
D. Các hợp đồng tương lai chỉ số chứng khoán.
Câu 27. Một công ty Việt Nam xuất khẩu hàng hóa sang Mỹ và sẽ nhận được 1 triệu USD sau 3 tháng. Để cố định tỷ giá và loại bỏ rủi ro USD giảm giá so với VND, công ty nên làm gì?
A. Mua hợp đồng kỳ hạn 1 triệu USD.
B. Bán hợp đồng kỳ hạn 1 triệu USD.
C. Mua quyền chọn mua 1 triệu USD.
D. Bán quyền chọn bán 1 triệu USD.
Câu 28. Hoạt động kinh doanh chênh lệch giá (arbitrage) trên thị trường phái sinh là việc:
A. Dự đoán đúng xu hướng giá để kiếm lợi nhuận từ biến động.
B. Thực hiện đồng thời các giao dịch để phòng ngừa một rủi ro.
C. Khai thác sự khác biệt về giá để tạo ra một khoản lợi nhuận phi rủi ro.
D. Sử dụng đòn bẩy tài chính cao để khuếch đại lợi nhuận.
Câu 29. Nếu lãi suất phi rủi ro tăng lên, theo nguyên tắc ngang giá, giá của một quyền chọn mua sẽ thay đổi như thế nào so với giá của một quyền chọn bán (các yếu tố khác không đổi)?
A. Giá quyền chọn mua giảm và giá quyền chọn bán tăng.
B. Giá quyền chọn mua tăng và giá quyền chọn bán giảm.
C. Giá của cả hai loại quyền chọn đều tăng lên.
D. Giá của cả hai loại quyền chọn đều giảm xuống.
Câu 30. Một nhà đầu tư bán khống một cổ phiếu tại giá 100.000 đồng. Để hạn chế rủi ro thua lỗ không giới hạn, nhà đầu tư nên kết hợp thêm hành động nào?
A. Mua một quyền chọn mua.
B. Bán một quyền chọn bán.
C. Mua thêm chính cổ phiếu đó.
D. Bán một quyền chọn mua.