Bài Tập Trắc Nghiệm Vật Lý 12 Chân Trời Sáng Tạo Bài 6 (Có Đáp Án) nằm trong chương “Sóng cơ học”, tập trung khai thác các khái niệm nền tảng như sóng ngang, sóng dọc, phương trình sóng và tốc độ truyền sóng. Đây là đề trắc nghiệm Vật lý 12 Chân trời sáng tạo dạng ôn tập, do cô Trần Thị Kim Ngân – giáo viên Vật lý Trường THPT Bùi Thị Xuân (TP. Hồ Chí Minh) biên soạn, năm học 2024–2025. Bộ đề gồm nhiều câu hỏi trắc nghiệm được phân cấp từ dễ đến khó, đi kèm đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh hiểu và vận dụng được kiến thức sóng cơ trong các tình huống thực tế.
Trắc nghiệm môn Vật lý 12 là phương pháp học hiện đại, giúp học sinh tiếp cận kiến thức hiệu quả, rèn luyện kỹ năng giải nhanh và ghi nhớ công thức một cách logic. Hệ thống ôn luyện tại dethitracnghiem.vn mang lại trải nghiệm học tập cá nhân hóa, với giao diện thân thiện, kết quả được thống kê theo tiến độ và mức độ hoàn thành. Đây là công cụ thiết yếu dành cho học sinh lớp 12 để sẵn sàng cho các kỳ thi quan trọng. Trắc nghiệm ôn tập lớp 12 chính là chìa khóa để đạt kết quả học tập vượt trội.
Trắc Nghiệm Vật Lý 12 – Chân Trời Sáng Tạo
Chương II: Khí Lí Tưởng
Bài 6: Định luật Boyle. Định luật Charles
Câu 1: Trong các thông số sau, thông số nào không thuộc ba thông số cơ bản mô tả trạng thái của một khối lượng khí xác định?
A. Áp suất.
B. Nhiệt độ tuyệt đối.
C. Khối lượng.
D. Thể tích.
Câu 2: Quá trình biến đổi trạng thái của một khối lượng khí xác định trong đó nhiệt độ được giữ không đổi gọi là quá trình gì?
A. Quá trình đẳng áp.
B. Quá trình đẳng tích.
C. Quá trình đẳng nhiệt.
D. Quá trình đoạn nhiệt.
Câu 3: Định luật Boyle phát biểu về mối liên hệ giữa áp suất và thể tích của một khối lượng khí xác định khi điều kiện nào được giữ không đổi?
A. Khối lượng và nhiệt độ.
B. Áp suất và nhiệt độ.
C. Thể tích và nhiệt độ.
D. Áp suất và khối lượng.
Câu 4: Đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa áp suất (P) và thể tích (V) của một khối khí trong quá trình đẳng nhiệt có dạng hình gì?
A. Một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
B. Một đường parabol.
C. Một đường hypebol.
D. Một đường tròn.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là nội dung của Định luật Charles?
A. Ở nhiệt độ không đổi, áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích.
B. Ở áp suất không đổi, thể tích tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.
C. Ở thể tích không đổi, áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.
D. Tổng áp suất bằng tổng áp suất riêng phần của các khí thành phần.
Câu 6: Đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa thể tích (V) và nhiệt độ tuyệt đối (T) của một khối khí trong quá trình đẳng áp có dạng hình gì?
A. Một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
B. Một đường hypebol.
C. Một đường parabol.
D. Một đường cong bất kỳ.
Câu 7: Định luật Dalton về áp suất riêng phần áp dụng cho điều kiện nào?
A. Hỗn hợp khí có phản ứng hóa học với nhau.
B. Hỗn hợp khí không phản ứng hóa học với nhau ở nhiệt độ và thể tích xác định.
C. Một loại khí duy nhất trong bình chứa.
D. Khí được nén ở áp suất rất cao.
Câu 8: Đại lượng nào sau đây được coi là hằng số trong quá trình biến đổi đẳng nhiệt của một khối lượng khí xác định?
A. Áp suất.
B. Thể tích.
C. Tỉ số P/V.
D. Tích P.V.
Câu 9: Nhiệt độ trong công thức V₁/T₁ = V₂/T₂ của Định luật Charles phải được tính bằng đơn vị nào?
A. Độ Celsius (°C).
B. Độ Fahrenheit (°F).
C. Độ Kelvin (K).
D. Bất kỳ đơn vị nào đều được.
Câu 10: Khi một khối khí bị nén đẳng nhiệt, điều gì xảy ra với áp suất của nó?
A. Áp suất giảm.
B. Áp suất tăng.
C. Áp suất không đổi.
D. Áp suất có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào loại khí.
Câu 11: Trong một bình kín (thể tích không đổi), khi nhiệt độ của khối khí tăng lên, điều gì xảy ra với áp suất của khí?
A. Áp suất giảm.
B. Áp suất tăng.
C. Áp suất không đổi.
D. Áp suất tăng rồi giảm.
Câu 12: Ứng dụng nào sau đây liên quan đến Định luật Boyle?
A. Lốp xe đạp căng hơn khi bơm thêm hơi.
B. Nồi áp suất giúp thức ăn chín nhanh hơn.
C. Ống tiêm y tế để rút chất lỏng vào xilanh.
D. Khí cầu bay lên khi được nung nóng.
Câu 13: Một quá trình biến đổi trạng thái được gọi là đẳng tích nếu đại lượng nào không đổi?
A. Áp suất.
B. Nhiệt độ.
C. Thể tích.
D. Khối lượng.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về đường đẳng áp trên đồ thị V-T?
A. Là đường thẳng vuông góc với trục T.
B. Là đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
C. Là đường cong hyperbol.
D. Là đường thẳng song song với trục V.
Câu 15: Đối với một khối lượng khí xác định, điều nào sau đây là hằng số trong quá trình đẳng áp?
A. Tích P.V.
B. Tích P.T.
C. Tỉ số V/T.
D. Tổng V+T.
Câu 16: Một lượng khí có thể tích 9 lít ở áp suất P. Nếu nén đẳng nhiệt khối khí đó để thể tích giảm xuống còn 4 lít, thì áp suất của khối khí sau khi nén tăng hay giảm bao nhiêu lần so với áp suất ban đầu?
A. Giảm 2,25 lần.
B. Tăng 2,25 lần.
C. Giảm 0,44 lần.
D. Tăng 9 lần.
Câu 17: Một khối khí có thể tích 10 lít ở 27°C và áp suất không đổi. Nếu nung nóng khối khí đó đến 127°C, thì thể tích của nó sẽ là bao nhiêu?
A. 13,3 lít.
B. 12,5 lít.
C. 11,3 lít.
D. 10 lít.
Câu 18: Một lượng khí được chứa trong bình có thể tích 5 lít ở áp suất 2.10⁵ Pa. Nếu áp suất của khí tăng lên 4.10⁵ Pa (nhiệt độ không đổi), thì thể tích của khí sẽ là bao nhiêu?
A. 10 lít.
B. 2,5 lít.
C. 5 lít.
D. 2 lít.
Câu 19: Một khối khí có thể tích 20 lít ở nhiệt độ 300 K. Nếu làm lạnh đẳng áp khối khí đó đến 273 K, thì thể tích của nó sẽ là bao nhiêu?
A. 18,2 lít.
B. 21,9 lít.
C. 16,5 lít.
D. 20 lít.
Câu 20: Một khối khí có áp suất 1,2.10⁵ Pa ở nhiệt độ 30°C và thể tích không đổi. Nếu nhiệt độ tăng lên 87°C, thì áp suất của khối khí là bao nhiêu?
A. 1,5.10⁵ Pa.
B. 1,6.10⁵ Pa.
C. 1,8.10⁵ Pa.
D. 1,4.10⁵ Pa.
Câu 21: Một bình chứa 2 loại khí không phản ứng hóa học với nhau. Áp suất riêng phần của khí thứ nhất là 0,8 atm, của khí thứ hai là 0,5 atm. Hỏi áp suất toàn phần của hỗn hợp khí là bao nhiêu?
A. 0,3 atm.
B. 1,3 atm.
C. 0,4 atm.
D. 1,0 atm.
Câu 22: Một khối khí xác định đang nở đẳng nhiệt từ thể tích ban đầu 5 lít đến 12 lít thì áp suất khối khí đã giảm đi 80 kPa. Áp suất ban đầu của khối khí bằng bao nhiêu?
A. 120 kPa.
B. 137,1 kPa.
C. 100 kPa.
D. 160 kPa.
Câu 23: Một lượng khí oxi được nén đẳng nhiệt từ thể tích 10 lít xuống còn 2 lít. Biết áp suất ban đầu của khí là 1 atm. Áp suất của khí sau khi nén là bao nhiêu atm?
A. 0,2 atm.
B. 5 atm.
C. 10 atm.
D. 2 atm.
Câu 24: Một bình kín chứa khí ở 27°C. Nếu áp suất của khí tăng lên gấp đôi so với ban đầu (giữ nguyên thể tích), thì nhiệt độ của khí sẽ là bao nhiêu độ C?
A. 327°C.
B. 273°C.
C. 127°C.
D. 546°C.
Câu 25: Một hỗn hợp khí gồm N₂ và O₂ không phản ứng với nhau. Nếu áp suất toàn phần của hỗn hợp là 2,5 atm và áp suất riêng phần của N₂ là 1,8 atm, thì áp suất riêng phần của O₂ là bao nhiêu?
A. 0,7 atm.
B. 1,2 atm.
C. 1,0 atm.
D. 1,5 atm.
Câu 26: Một xi lanh chứa 0,1 mol khí ở 27°C và áp suất 1 atm. Nếu thể tích của xi lanh được giảm đi một nửa một cách đẳng nhiệt, thì áp suất của khí trong xi lanh sẽ là bao nhiêu?
A. 0,5 atm.
B. 1 atm.
C. 1,5 atm.
D. 2 atm.
Câu 27: Một lượng khí lý tưởng có thể tích 4 lít ở 27°C và áp suất 2.10⁵ Pa. Nếu áp suất giảm xuống còn 1.10⁵ Pa và nhiệt độ tăng lên 57°C, thì thể tích của khối khí là bao nhiêu?
A. 6,5 lít.
B. 7,0 lít.
C. 8,0 lít.
D. 8,8 lít.
Câu 28: Một khối khí đang ở trạng thái 1 (V₁ = 10 lít, P₁ = 2 atm, T₁ = 300 K). Khí được nén đẳng nhiệt đến trạng thái 2 có V₂ = 5 lít. Sau đó, khối khí được nung nóng đẳng áp đến trạng thái 3 có nhiệt độ T₃ = 600 K. Thể tích của khí ở trạng thái 3 là bao nhiêu?
A. 5 lít.
B. 7,5 lít.
C. 10 lít.
D. 15 lít.
Câu 29: Một bình kín dung tích 20 lít chứa khí ở 20°C và áp suất 2,0.10⁵ Pa. Khi nhiệt độ tăng lên 80°C, áp suất trong bình tăng thêm bao nhiêu?
A. 0,2.10⁵ Pa.
B. 0,3.10⁵ Pa.
C. 0,4.10⁵ Pa.
D. 0,5.10⁵ Pa.
Câu 30: Một ống nghiệm chứa không khí bị ngăn cách bởi một giọt thủy ngân dài 10 cm. Ở 0°C giọt thủy ngân đang ở vị trí cách đáy ống A 30 cm. Tính khoảng cách từ đáy ống A đến giọt thủy ngân khi nung nóng bình đến 29°C. Coi tiết diện bình là không đổi.
A. 30,5 cm.
B. 31,1 cm.
C. 32,5 cm.
D. 33,2 cm.
