Câu hỏi, bài tập trắc nghiệm môn Thị trường tài chính – Đề 3

Năm thi: 2023
Môn học: Tín dụng ngân hàng
Trường: Đại học Kinh tế TPHCM
Người ra đề: TS Nguyễn Văn Phương
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi hết môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 40
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2023
Môn học: Tín dụng ngân hàng
Trường: Đại học Kinh tế TPHCM
Người ra đề: TS Nguyễn Văn Phương
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi hết môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 40
Đối tượng thi: Sinh viên

Mục Lục

Câu hỏi, bài tập trắc nghiệm môn Thị trường tài chính đề 3 là một phần quan trọng trong các kỳ thi thuộc bộ môn Thị trường tài chính  tại nhiều trường đại học, đặc biệt là ở các ngành kinh tế, quản trị kinh doanh. Các đề thi này thường được giảng viên chuyên môn từ các trường đại học uy tín như Đại học Kinh tế TP.HCM (UEH) hoặc Đại học Ngoại Thương (FTU) biên soạn, nhằm đánh giá khả năng nắm bắt và phân tích các vấn đề liên quan đến thị trường tài chính của sinh viên.

Nội dung bài thi chủ yếu xoay quanh các kiến thức về cấu trúc thị trường tài chínhcác công cụ tài chínhlý thuyết cung cầu tài chính, và môi trường đầu tư. Đây là những chủ đề sinh viên ngành Tài chính – Ngân hàng cần nắm vững để thành công trong lĩnh vực này.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu sâu hơn về đề thi này và tham gia kiểm tra ngay lập tức!

Câu hỏi, bài tập trắc nghiệm môn Thị trường tài chính – Đề 3

Câu 81: Thị trường mua bán lần đầu các chứng khoán mới phát hành là
a) Thị trường tiền tệ
b) Thị trường sơ cấp
c) Thị trường thứ cấp
d) Thị trường chính thức

Câu 82: Loại chứng khoán nào sau đây được phép phát hành kèm theo trái phiếu hoặc cổ phiếu ưu đãi, cho phép người nắm giữ nó được quyền mua 1 khối lượng cổ phiếu phổ thông nhất định theo 1 giá đã được xác định trước trong 1 thời kỳ nhất định.
a) Cổ phiếu ưu đãi
b) Trái phiếu
c) Chứng quyền
d) Quyền mua cổ phần

Câu 83: Phương thức phát hành qua đấu giá là
a) Nhận bán chứng khoán cho tổ chức phát hành trên cơ sở thỏa thuận về giá bị tổ chức phát hành trực
b) Liếp bán cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu
c) Nhận bán lại chứng khoán của tổ chức phát hành
d) Chào bán chứng khoán dựa trên cơ sở cạnh tranh hình thành giá và khối lượng trúng thầu

Câu 84: Quy trình giao dịch chứng khoán là như sau:
I. Khách hàng đặt lệnh.
II. Công ty chứng khoán nhận và kiểm tra lệnh
III. Lệnh đăng ký tại quầy giao dịch hoặc máy chủ
IV. Lệnh được chuyển đến trung tâm giao dịch
a) I, II, III & IV
b) I, II, IV & III
c) I, III, II & IV
d) I, III, IV & II

Câu 85: SGDCK là
I. Thị trường giao dịch tập trung
II. Giao dịch chứng khoán niêm yết
III. Thị trường thương lượng
a) I & II
b) I, II & III
c) II & III
d) Tất cả đều đúng

Câu 86: Những điều nào sau đây đúng với phạm trù thị trường thứ cấp
I. Thị trường giao dịch chứng khoán mua đi bán lại
II. Tạo tính thanh khoản cho vốn đầu tư
III. Tạo ra người đầu cơ
IV. Tạo ra vốn cho tổ chức phát hành
a) I & II
b) I, II & III
c) I, III & IV
d) Tất cả

Câu 87: Quỹ đầu tư theo nghị định 144 là
I. Hình thành từ vốn góp của người đầu tư
II. Được Công ty quản lý quỹ quản lý
III. Dành tối thiểu 60% giá trị tài sản để đấu tư vào chứng khoán
IV. Chỉ được đầu tư vào chứng khoán.
b) I, II & III
a) I, II & IV
c) II, III & IV
d) Tất cả đều sai

Câu 88: Trên TTCK, hành vi có tiêu cực là:
a) Giao dịch của nhà đầu tư lớn
b) Mua bán cổ phiếu của cổ đông và lãnh đạo các công ty niêm yết
c) Mua bán nội gián
d) Mua bán lại chính cổ phiếu của công ty niêm yết

Câu 89: Sự tách biệt giữa phòng môi giới và phòng tự doanh của công ty chứng khoán sẽ làm cho:
a) Tăng chi phí giao dịch
b) Tăng chi phí nghiên cứu
c) Gây khó khăn cho công ty trong công việc
d) Khách hàng yên tâm và tin tưởng vào công ty

Câu 90: Phát hành thêm cổ phiếu mới ra công chúng để niêm yết phải theo các quy định dưới đây, ngoại trừ.
a) Lần phát hành thêm cách lần phát hành trước ít nhất 1 năm
b) Có kế hoạch và đăng ký trước với UBCK 3 tháng
c) Giá trị cổ phiếu phát hành thêm không lớn hơn tổng giá trị cổ phiếu đang lưu hành
d) Tất cả

Câu 91: Khi một công ty niêm yết muốn phát hành thêm cổ phiếu ra công chúng, điều kiện nào sau đây là không bắt buộc?
a) Có kế hoạch phát hành được phê duyệt bởi Đại hội đồng cổ đông
b) Đã hoạt động trên thị trường ít nhất 3 năm
c) Đã công khai báo cáo tài chính được kiểm toán
d) Có vốn điều lệ đạt mức tối thiểu theo quy định của pháp luật

Câu 92: Điều nào sau đây không phải là lợi ích của thị trường thứ cấp?
a) Cung cấp thanh khoản cho nhà đầu tư
b) Tạo vốn trực tiếp cho các công ty phát hành
c) Giúp xác định giá thị trường của chứng khoán
d) Tăng khả năng chuyển nhượng các chứng khoán

Câu 93: Điều kiện tối thiểu để cổ phiếu được niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán là gì?
a) Công ty phải có lợi nhuận trong 5 năm liên tục
b) Công ty phải phát hành cổ phiếu ưu đãi
c) Công ty phải có vốn điều lệ tối thiểu 50 tỷ đồng
d) Công ty phải đáp ứng các tiêu chí về quản trị công ty và công bố thông tin

Câu 94: Nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán thường sử dụng chỉ số nào để đánh giá hiệu suất của toàn bộ thị trường?
a) Chỉ số VN-Index
b) Chỉ số GDP
c) Chỉ số lạm phát
d) Chỉ số CPI

Câu 95: Phát hành chứng khoán thông qua quyền mua ưu tiên là phương thức:
a) Chỉ dành cho các tổ chức đầu tư
b) Phát hành cho các nhà đầu tư mới
c) Ưu tiên cho cổ đông hiện hữu
d) Chào bán công khai cho công chúng

Câu 96: Chứng khoán nào sau đây thường không có thời hạn đáo hạn?
a) Cổ phiếu
b) Trái phiếu chính phủ
c) Trái phiếu doanh nghiệp
d) Chứng khoán phái sinh

Câu 97: Đặc điểm nào sau đây là đúng về trái phiếu chuyển đổi?
a) Không có lãi suất cố định
b) Chỉ có thể được chuyển đổi thành trái phiếu khác
c) Có thể chuyển đổi thành cổ phiếu thường
d) Không có quyền mua cổ phần

Câu 98: Các nhà đầu tư khi giao dịch chứng khoán thường sử dụng phương pháp nào để xác định giá trị của một cổ phiếu?
a) Phân tích kỹ thuật
b) Phân tích cơ bản
c) Phân tích tâm lý thị trường
d) Tất cả các phương án trên đều đúng

Câu 99: Trong giao dịch chứng khoán, khối lượng giao dịch thường được dùng để đo lường:
a) Sự biến động của giá chứng khoán
b) Số lượng công ty niêm yết
c) Số lượng cổ phiếu lưu hành
d) Sự quan tâm của nhà đầu tư đối với cổ phiếu

Câu 100: Điều kiện để một công ty niêm yết phát hành trái phiếu ra công chúng bao gồm, ngoại trừ:
a) Đã có lãi trong năm trước đó
b) Có phương án phát hành được Đại hội đồng cổ đông thông qua
c) Đã hoàn thành việc công bố thông tin về tình hình tài chính
d) Đã phát hành cổ phiếu ra công chúng trước đó

Câu 101: Trong thị trường tài chính, chứng khoán nào sau đây được xem là có rủi ro thấp nhất?
a) Cổ phiếu thường
b) Cổ phiếu ưu đãi
c) Trái phiếu doanh nghiệp
d) Trái phiếu chính phủ

Câu 102: Phát hành cổ phiếu mới ra công chúng lần đầu tiên gọi là:
a) Phát hành riêng lẻ
b) Phát hành thứ cấp
c) Phát hành lần đầu (IPO)
d) Phát hành cổ phiếu ưu đãi

Câu 103: Thị trường tài chính bao gồm hai thị trường chính là:
a) Thị trường tiền tệ và thị trường bảo hiểm
b) Thị trường vốn và thị trường bất động sản
c) Thị trường tiền tệ và thị trường vốn
d) Thị trường tiền tệ và thị trường hàng hóa

Câu 104: Giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán được xác định chủ yếu dựa trên:
a) Tình hình chính trị của quốc gia
b) Giá trị danh nghĩa của cổ phiếu
c) Cung và cầu trên thị trường
d) Lãi suất ngân hàng trung ương

Câu 105: Nhà đầu tư có thể thu được lợi nhuận từ cổ phiếu thông qua:
a) Sự chênh lệch giá mua và bán
b) Cổ tức được chia
c) Phí giao dịch thấp
d) Cả a và b đều đúng

Câu 106: Chỉ số P/E của một cổ phiếu phản ánh điều gì?
a) Tỷ lệ giữa giá cổ phiếu và doanh thu
b) Tỷ lệ giữa giá cổ phiếu và thu nhập mỗi cổ phần
c) Tỷ lệ giữa giá cổ phiếu và vốn hóa thị trường
d) Tỷ lệ giữa giá cổ phiếu và lợi nhuận sau thuế

Câu 107: Quyền mua cổ phiếu phát sinh khi:
a) Công ty phát hành thêm cổ phiếu và ưu tiên cổ đông hiện hữu
b) Công ty niêm yết cổ phiếu lần đầu
c) Cổ đông mua cổ phiếu trên thị trường thứ cấp
d) Nhà đầu tư thực hiện giao dịch trên thị trường chứng khoán

Câu 108: Trong thị trường chứng khoán, “lệnh giới hạn” được hiểu là:
a) Lệnh mua hoặc bán tại mức giá đóng cửa của ngày giao dịch
b) Lệnh mua hoặc bán với giá đã được xác định trước
c) Lệnh mua hoặc bán với mức giá cao nhất trên thị trường
d) Lệnh được thực hiện ngay lập tức với bất kỳ giá nào

Câu 109: Thị trường OTC là:
a) Thị trường giao dịch tập trung
b) Thị trường cổ phiếu ưu đãi
c) Thị trường phi tập trung
d) Thị trường giao dịch giữa các ngân hàng

Câu 110: Một nhà đầu tư có thể phòng ngừa rủi ro khi giá cổ phiếu giảm bằng cách sử dụng:
a) Cổ phiếu ưu đãi
b) Quyền mua cổ phiếu
c) Hợp đồng quyền chọn bán (put option)
d) Hợp đồng quyền chọn mua (call option)

Câu 111: Chỉ số VN-Index là gì?
a) Chỉ số của thị trường trái phiếu Việt Nam
b) Chỉ số lãi suất ngân hàng trung ương
c) Chỉ số thể hiện sự biến động của thị trường chứng khoán Việt Nam
d) Chỉ số của thị trường bất động sản

Câu 112: Lợi nhuận giữ lại của doanh nghiệp là gì?
a) Lợi nhuận chia cổ tức cho cổ đông
b) Lợi nhuận dùng để trả nợ vay
c) Lợi nhuận không chia cổ tức và được giữ lại để tái đầu tư
d) Lợi nhuận từ việc bán cổ phiếu

Câu 113: Để giảm thiểu rủi ro trong đầu tư, nhà đầu tư nên:
a) Đầu tư vào một cổ phiếu có tiềm năng lớn
b) Đầu tư vào cổ phiếu của các công ty nước ngoài
c) Đa dạng hóa danh mục đầu tư
d) Chỉ đầu tư vào trái phiếu

Câu 114: Thị trường chứng khoán phái sinh là thị trường giao dịch:
a) Cổ phiếu và trái phiếu
b) Bất động sản và hàng hóa
c) Các công cụ tài chính như hợp đồng tương lai, quyền chọn
d) Tiền tệ và ngoại hối

Câu 115: “Giá trần” trong giao dịch chứng khoán là:
a) Mức giá cao nhất trong ngày giao dịch
b) Mức giá mà nhà đầu tư sẵn sàng bán cổ phiếu
c) Mức giá tối đa mà cổ phiếu có thể đạt trong ngày giao dịch
d) Mức giá thấp nhất mà nhà đầu tư có thể mua cổ phiếu

Câu 116: Hợp đồng tương lai là gì?
a) Một loại cổ phiếu ưu đãi
b) Một loại trái phiếu có lãi suất cố định
c) Hợp đồng mua hoặc bán một tài sản vào thời điểm tương lai với giá đã được xác định trước
d) Hợp đồng giao dịch ngoại hối

Câu 117: Chứng khoán phát hành lần đầu cho công chúng (IPO) thuộc loại thị trường nào?
a) Thị trường thứ cấp
b) Thị trường sơ cấp
c) Thị trường giao dịch tự do
d) Thị trường phái sinh

Câu 118: Thị trường ngoại hối (Forex) là nơi giao dịch:
a) Cổ phiếu của các công ty đa quốc gia
b) Trái phiếu của các chính phủ
c) Các đồng tiền của các quốc gia khác nhau
d) Hàng hóa như dầu mỏ và vàng

Câu 119: Một nhà đầu tư quyết định mua cổ phiếu của công ty X với hy vọng giá cổ phiếu sẽ tăng trong tương lai. Đây là ví dụ của:
a) Đầu tư thận trọng
b) Đầu cơ
c) Đầu tư bảo hiểm
d) Đầu tư dài hạn

Câu 120: Tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần (ROE) đo lường:
a) Lợi nhuận ròng trên tổng tài sản
b) Lợi nhuận ròng trên vốn cổ phần
c) Lợi nhuận trước thuế trên doanh thu
d) Lợi nhuận ròng trên tổng doanh thu

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)