Đề thi trắc nghiệm Nghiệp vụ ngân hàng – Đề 3

Năm thi: 2023
Môn học: Nghiệp vụ ngân hàng
Trường: Đại học Kinh tế Quốc dân
Người ra đề: TS Nguyễn Văn Phương
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi hết môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2023
Môn học: Nghiệp vụ ngân hàng
Trường: Đại học Kinh tế Quốc dân
Người ra đề: TS Nguyễn Văn Phương
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi hết môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên

Mục Lục

Đề thi trắc nghiệm môn Nghiệp vụ ngân hàng đề 3 là một bài kiểm tra quan trọng thuộc môn Nghiệp vụ ngân hàng, được giảng dạy tại các trường đại học chuyên ngành tài chính – ngân hàng như Học viện Ngân hàng hoặc Đại học Kinh tế Quốc dân. Đề thi này giúp sinh viên nắm vững các kỹ năng và kiến thức cơ bản về hoạt động ngân hàng, bao gồm quy trình mở tài khoản, cấp tín dụng, xử lý giao dịch thanh toán, và quản lý rủi ro tín dụng. Dưới sự hướng dẫn của giảng viên uy tín như TS. Nguyễn Văn Phương, đề thi bao gồm nhiều câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, phù hợp với sinh viên năm 2 hoặc năm 3 chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá và thử sức với đề thi này ngay hôm nay!

Đề thi trắc nghiệm Nghiệp vụ ngân hàng – Đề 3

Những nội dung cơ bản về thanh toán không dùng tiền mặt là gì?
A. Đặc điểm; mở và sử dụng tài khoản, mở được nhiều tài khoản.
B. Mở và sử dụng tài khoản, lệnh thanh toán và chứng từ, tăng được phí thanh toán.
C. Mở và sử dụng tài khoản, lệnh thanh toán và chứng từ, quyền và nghĩa vụ của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán và khách hàng sử dụng dịch vụ.
D. Mở và sử dụng tài khoản, lệnh thanh toán và chứng từ, đặc điểm

Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán có những quyền gì?
A. Quy định phí, mức thấu chi, yêu cầu khách hàng cung cấp thông tin liên quan đến sử dụng dịch vụ thanh toán. Không được từ chối cung cấp dịch vụ thanh toán kể cả khi khách hàng không đáp ứng các điều kiện để sử dụng dịch vụ hoặc vi phạm các quy định về thanh toán.
B. Quy định phí, mức thấu chi, yêu cầu khách hàng cung cấp thông tin liên quan đến sử dụng dịch vụ thanh toán, không được từ chối các dịch vụ thanh toán mà khách hàng yêu cầu.
C. Gồm A; từ chối cung cấp dịch vụ thanh toán khi khách hàng không đáp ứng các điều kiện để sử dụng dịch vụ hoặc vi phạm các quy định về thanh toán, từ chối các dịch vụ thanh toán bất hợp pháp.

Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán có nghĩa vụ gì?
A. Thực hiện các dịch vụ thanh toán nhanh, đầy đủ, chính xác, an toàn theo yêu cầu của khách hàng.
B. Gồm A; niêm yết công khai phí dịch vụ thanh toán, giữ bí mật số dư tài khoản, cung cấp thông tin định kỳ, đột xuất cho chủ tài khoản về số dư tài khoản và các dịch vụ thanh toán có liên quan khác.
C. Thực hiện các dịch vụ thanh toán nhanh, đầy đủ, chính xác, an toàn theo yêu cầu của khách hàng, không cần giữ bí mật số dư tài khoản của khách hàng.
D. Thực hiện các dịch vụ thanh toán nhanh, đầy đủ, chính xác, an toàn theo yêu cầu của khách hàng, giữ bí mật số dư tài khoản, không cần niêm yết công khai phí dịch vụ thanh toán.

Phát biểu nào về quyền hạn của khách hàng trong thanh toán là chính xác nhất?
A. Có quyền yêu cầu các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán cung cấp các dịch vụ thanh toán, cung cấp thông tin và số dư tiền gửi tài khoản thanh toán.
B. Gồm A; cung cấp thông tin và số dư tài khoản tiền gửi thanh toán, cung cấp các thông tin liên quan đến giao dịch thanh toán trên tài khoản. Có quyền khiếu nại đòi bồi thường thiệt hại nếu các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán vi phạm các thỏa thuận.
C. Có quyền yêu cầu các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán cung cấp các dịch vụ thanh toán, cung cấp thông tin và số dư tiền gửi tài khoản thanh toán. Có quyền khiếu nại đòi bồi thường thiệt hại nếu các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán vi phạm các thỏa thuận.
D. Có quyền yêu cầu các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán cung cấp các dịch vụ thanh toán, cung cấp thông tin và số dư tiền gửi tài khoản thanh toán, cung cấp các thông tin liên quan đến giao dịch thanh toán trên tài khoản.

Séc là gì? (khái niệm)
A. Séc là phương tiện thanh toán, lệnh cho người thanh toán trả một số tiền nhất định cho người thụ hưởng.
B. Séc là phương tiện thanh toán do người ký phát lập, lệnh cho người thanh toán trả một số tiền nhất định cho người thụ hưởng.
C. Séc là phương tiện thanh toán do người ký phát lập dưới hình thức chứng từ theo mẫu in sẵn, lệnh cho người thanh toán trả một số tiền nhất định cho người thụ hưởng.
D. Séc là phương tiện thanh toán do người ký phát lập dưới hình thức chứng từ theo mẫu in sẵn, lệnh cho người thanh toán trả không điều kiện một số tiền nhất định cho người thụ hưởng có tên ghi trên tờ séc hoặc cho người cầm tờ séc.

Ở VN theo quy định hiện hành về sử dụng séc thì nội dung chủ yếu bao gồm những gì?
A. Người ký phát, người trả tiền, người thụ hưởng, người thực hiện thanh toán.
B. Người ký phát, người trả tiền, người thụ hưởng, người thực hiện thanh toán, người thu hộ, thời hạn xuất trình.
C. Người ký phát, người trả tiền, người thụ hưởng, người thực hiện thanh toán, người thu hộ, thời hạn xuất trình, địa điểm thanh toán, các yếu tố cơ bản của tờ séc.
D. Người ký phát, người trả tiền, người thụ hưởng, người thực hiện thanh toán, người thu hộ, thời hạn xuất trình, các yếu tố cơ bản của tờ séc.

Trường hợp số tiền ghi trên séc có chênh lệch giữa số tiền ghi bằng số và số tiền ghi bằng chữ thì thanh toán như thế nào?
A. Không được thanh toán
B. Số tiền thanh toán là số tiền ghi bằng chữ.
C. Số tiền thanh toán là số tiền ghi bằng số.
D. Thanh toán số tiền nhỏ nhất.

Thời hạn xuất trình thông thường của séc là bao nhiêu ngày?
A. Trong vòng 30 ngày.
B. Là 30 ngày.
C. Là 30 ngày kể từ ngày ký phát.
D. Không quá 6 tháng.

Séc được xuất trình sau thời hạn xuất trình có được thanh toán không?
A. Được thanh toán.
B. Không được thanh toán.
C. Được thanh toán nhưng chưa quá 6 tháng.
D. Được thanh toán nhưng chưa quá 6 tháng kể từ ngày ký phát và người thực hiện thanh toán không nhận được thông báo đình chỉ thanh toán đối với tờ séc đó.

Ủy nhiệm chi là gì?
A. Là lệnh thanh toán của người trả tiền lập theo mẫu do tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán quy định.
B. Là lệnh thanh toán của người trả tiền lập theo mẫu do tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán quy định, gửi cho tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán nơi mình mở tài khoản.
C. Là lệnh thanh toán của người trả tiền lập theo mẫu do tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán quy định, gửi cho tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán nơi mình mở tài khoản, yêu cầu trích một số tiền nhất định trên tài khoản của mình để trả cho người thụ hưởng.
D. Là lệnh thanh toán của người trả tiền lập theo mẫu do tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán quy định, yêu cầu trích một số tiền nhất định trên tài khoản của mình để trả cho người thụ hưởng.

Lệnh chi (ủy nhiệm chi) gồm những yếu tố nào?
A. Chủ lệnh chi hoặc ủy nhiệm chi, số sêri, họ tên, địa chỉ của người trả tiền, tên, địa chỉ của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phục vụ người trả tiền, họ tên, địa chỉ của người thụ hưởng.
B. Chủ lệnh chi hoặc ủy nhiệm chi, số sêri, họ tên, địa chỉ của người trả tiền, tên, địa chỉ của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phục vụ người trả tiền, họ tên, địa chỉ của người thụ hưởng, tên, địa chỉ tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phục vụ người thụ hưởng, số tiền thanh toán bằng chữ và bằng số.
C. Chủ lệnh chi hoặc ủy nhiệm chi, số sêri, họ tên, địa chỉ của người trả tiền, tên, địa chỉ của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phục vụ người trả tiền, họ tên, địa chỉ của người thụ hưởng, tên, địa chỉ tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phục vụ người thụ hưởng, số tiền thanh toán bằng chữ và bằng số. Ngày tháng năm lập ủy nhiệm chi, chữ ký của chủ tài khoản hoặc người được chủ tài khoản ủy quyền.
D. Gồm C; các yếu tố khác do tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán quy định không trái pháp luật.

Các chủ thể tham gia thanh toán liên ngân hàng điện tử bao gồm những thành viên nào?
A. Người phát lệnh, người nhận lệnh.
B. Người phát lệnh, người nhận lệnh, ngân hàng nhận lệnh, ngân hàng gửi lệnh.
C. Người phát lệnh, người nhận lệnh, ngân hàng nhận lệnh, ngân hàng gửi lệnh, trung tâm thanh toán.
D. Người phát lệnh, người nhận lệnh, trung tâm thanh toán.

Điều kiện để các thành viên tham gia thanh toán bù trừ trên địa bàn tỉnh, thành phố là gì?
A. Các thành viên tham gia phải mở tài khoản tại chi nhánh NHNN hoặc một NH thương mại đã được NHNN cho phép hoạt động trên địa bàn tỉnh, thành phố đó.
B. Các thành viên tham gia phải mở tài khoản tại chi nhánh NHNN hoặc một NH thương mại đã được NHNN cho phép hoạt động trên địa bàn tỉnh, thành phố đó, có số dư khả dụng trong tài khoản thanh toán.
C. Các thành viên tham gia phải mở tài khoản tại chi nhánh NHNN hoặc một NH thương mại đã được NHNN cho phép hoạt động trên địa bàn tỉnh, thành phố đó, có số dư khả dụng trong tài khoản thanh toán, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính đối với tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán bù trừ.
D. Các thành viên tham gia phải mở tài khoản tại chi nhánh NHNN hoặc một NH thương mại đã được NHNN cho phép hoạt động trên địa bàn tỉnh, thành phố đó, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính đối với tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán bù trừ.

Khi tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính thì có thể bị xử lý như thế nào?
A. Bị tạm ngừng hoặc đình chỉ hoạt động thanh toán bù trừ theo quy định của pháp luật.
B. Bị xử phạt hành chính, không được cung ứng dịch vụ thanh toán bù trừ.
C. Bị tạm ngừng hoặc đình chỉ hoạt động thanh toán bù trừ và bị xử phạt hành chính.
D. Bị tạm ngừng hoặc đình chỉ hoạt động thanh toán bù trừ, không được cung ứng dịch vụ thanh toán bù trừ, bị xử phạt hành chính.

Nguyên tắc nào sau đây không đúng trong hoạt động thanh toán bù trừ?
A. Thanh toán bù trừ phải tuân thủ quy định của pháp luật và điều lệ của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán bù trừ.
B. Các tổ chức tham gia thanh toán bù trừ có thể tự quyết định mức phí thanh toán bù trừ.
C. Các tổ chức tham gia thanh toán bù trừ phải thực hiện đúng các quy định về bảo đảm tài chính.
D. Thanh toán bù trừ phải được thực hiện một cách nhanh chóng, an toàn và chính xác.

Quy trình thanh toán bù trừ liên ngân hàng thường bao gồm những bước nào?
A. Nhận lệnh, kiểm tra lệnh, thực hiện lệnh, thông báo kết quả.
B. Nhận lệnh, kiểm tra lệnh, thực hiện lệnh, xác nhận lệnh, thông báo kết quả.
C. Nhận lệnh, kiểm tra lệnh, thực hiện lệnh, xác nhận lệnh.
D. Nhận lệnh, kiểm tra lệnh, thực hiện lệnh, thông báo kết quả, báo cáo.

Tính năng chính của hệ thống thanh toán điện tử là gì?
A. Xử lý giao dịch thanh toán bằng tiền mặt.
B. Xử lý giao dịch thanh toán tự động, nhanh chóng và chính xác qua mạng điện tử.
C. Cung cấp dịch vụ chuyển tiền quốc tế.
D. Cung cấp dịch vụ kiểm tra số dư tài khoản.

Một trong những lợi ích của việc sử dụng thanh toán điện tử là gì?
A. Cần phải thực hiện thanh toán bằng tiền mặt.
B. Giảm thời gian và chi phí giao dịch so với thanh toán truyền thống.
C. Tăng cường sự phụ thuộc vào các tổ chức tài chính.
D. Giảm khả năng truy cập và quản lý tài khoản.

Yêu cầu nào là cần thiết để một hệ thống thanh toán điện tử hoạt động hiệu quả?
A. Có khả năng xử lý giao dịch bằng tiền mặt.
B. Đảm bảo tính bảo mật, độ tin cậy và khả năng xử lý giao dịch nhanh chóng.
C. Cung cấp dịch vụ chuyển tiền quốc tế.
D. Có khả năng cung cấp các dịch vụ thanh toán truyền thống.

Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán điện tử phải đảm bảo yêu cầu gì?
A. Tuân thủ các quy định về bảo mật thông tin và an toàn giao dịch.
B. Cung cấp dịch vụ thanh toán bằng tiền mặt.
C. Có khả năng chuyển tiền quốc tế.
D. Thực hiện giao dịch thanh toán không qua mạng điện tử.

Quy định nào sau đây về việc xử lý các giao dịch thanh toán không chính xác là đúng?
A. Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán không cần phải xử lý các giao dịch không chính xác.
B. Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phải xác minh và xử lý các giao dịch không chính xác một cách nhanh chóng và hiệu quả.
C. Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán có thể từ chối xử lý các giao dịch không chính xác.
D. Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán không cần phải thông báo kết quả xử lý giao dịch không chính xác cho khách hàng.

Đặc điểm của phương thức thanh toán qua ngân hàng là gì?
A. Cung cấp dịch vụ thanh toán an toàn, chính xác và theo quy định của pháp luật.
B. Thanh toán bằng tiền mặt và không yêu cầu giấy tờ.
C. Không yêu cầu xác minh thông tin giao dịch.
D. Cung cấp dịch vụ chuyển tiền không qua ngân hàng.

Quy định nào về giao dịch thanh toán quốc tế là chính xác?
A. Giao dịch thanh toán quốc tế phải tuân thủ quy định của pháp luật quốc gia và quốc tế.
B. Giao dịch thanh toán quốc tế không cần tuân thủ quy định của pháp luật quốc gia và quốc tế.
C. Giao dịch thanh toán quốc tế chỉ cần tuân thủ quy định của quốc gia nơi giao dịch được thực hiện.
D. Giao dịch thanh toán quốc tế phải tuân thủ quy định của quốc gia nơi giao dịch được thực hiện và không cần tuân thủ quy định quốc tế.

Vai trò của ngân hàng trong thanh toán quốc tế là gì?
A. Chỉ thực hiện giao dịch thanh toán nội địa.
B. Thực hiện giao dịch thanh toán quốc tế, đảm bảo tính chính xác và an toàn của các giao dịch.
C. Cung cấp dịch vụ chuyển tiền nội địa.
D. Không có vai trò trong việc thực hiện giao dịch thanh toán quốc tế.

Đặc điểm của dịch vụ thanh toán qua Internet là gì?
A. Cho phép thực hiện giao dịch thanh toán nhanh chóng, dễ dàng và an toàn qua mạng.
B. Cần phải thực hiện thanh toán bằng tiền mặt.
C. Không yêu cầu kết nối mạng để thực hiện giao dịch.
D. Cung cấp dịch vụ thanh toán chỉ cho các tổ chức tài chính.

Các tổ chức tham gia vào hệ thống thanh toán điện tử phải đảm bảo điều gì?
A. Không cần thực hiện bảo mật thông tin.
B. Đảm bảo bảo mật thông tin và an toàn giao dịch.
C. Chỉ cần thực hiện bảo mật thông tin.
D. Đảm bảo an toàn giao dịch nhưng không cần bảo mật thông tin.

Khi nào thì một giao dịch thanh toán được coi là hợp lệ?
A. Khi giao dịch được thực hiện bằng tiền mặt.
B. Khi giao dịch được thực hiện đúng theo quy định và yêu cầu của hệ thống thanh toán.
C. Khi giao dịch được thực hiện không cần xác minh thông tin.
D. Khi giao dịch được thực hiện mà không cần tuân thủ quy định của hệ thống thanh toán.

Một trong những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của hệ thống thanh toán là gì?
A. Độ tin cậy và khả năng bảo mật của hệ thống thanh toán.
B. Số lượng giao dịch được thực hiện.
C. Khả năng xử lý giao dịch bằng tiền mặt.
D. Số lượng tổ chức tài chính tham gia.

Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán điện tử cần đảm bảo điều gì để bảo vệ quyền lợi của khách hàng?
A. Cung cấp dịch vụ thanh toán chính xác, bảo mật và thông tin đầy đủ cho khách hàng.
B. Cung cấp dịch vụ thanh toán không cần bảo mật thông tin.
C. Cung cấp dịch vụ thanh toán bằng tiền mặt.
D. Không cần cung cấp thông tin đầy đủ cho khách hàng.

Điều gì làm cho thanh toán điện tử trở nên phổ biến hơn so với phương thức thanh toán truyền thống?
A. Sự tiện lợi, nhanh chóng và khả năng giảm chi phí giao dịch.
B. Yêu cầu phải thực hiện thanh toán bằng tiền mặt.
C. Không yêu cầu kết nối mạng để thực hiện giao dịch.
D. Cung cấp dịch vụ chỉ cho các tổ chức tài chính.

 

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)