Đề thi thử THPT QG – Tổng hợp 100 câu trắc nghiệm Các câu hay xuất hiện trong đề thi Kinh Tế Pháp Luật là một trong những đề thi đại học môn Kinh Tế Pháp Luật, nằm trong Tổng hợp các dạng trắc nghiệm môn Kinh Tế Pháp Luật THPT QG. Đây là tài liệu quan trọng giúp học sinh lớp 12 làm quen với cấu trúc và nội dung của kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia môn KTPL.
Đề thi này Đề thi này thuộc phần “Đề thi Đại học”, được biên soạn dựa trên định hướng của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bám sát chương trình chuẩn và tập trung vào các chuyên đề trọng điểm như: Công dân với pháp luật, Quyền và nghĩa vụ của công dân trong các lĩnh vực đời sống xã hội, Pháp luật và đời sống, và Công dân với các vấn đề kinh tế, chính trị. Ngoài ra, các tình huống thực tiễn được lồng ghép khéo léo trong từng câu hỏi, giúp học sinh vận dụng kiến thức một cách linh hoạt, sát với xu hướng ra đề mới.
👉Hãy cùng Dethitracnghiem.vn cùng tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!🚀
Tổng hợp 100 câu trắc nghiệm Các câu hay xuất hiện trong đề thi Kinh Tế Pháp Luật
Câu 1: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng
A. quyền lực nhà nước.
B. ý chí nhân dân.
C. thế lực chính trị.
D. sức ép dư luận.
Câu 2: Tính nào của pháp luật thể hiện ở chỗ các quy định rõ ràng, chính xác, một nghĩa và được thể hiện bằng văn bản?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Tính giai cấp.
D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
Câu 3: Công dân, cơ quan, tổ chức kiềm chế không thực hiện những điều mà pháp luật cấm là hình thức thực hiện pháp luật nào?
A. Tuân thủ pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
Câu 4: Hành vi nào sau đây là vi phạm dân sự?
A. Vượt đèn đỏ.
B. Vi phạm hợp đồng thuê nhà.
C. Đi làm muộn theo nội quy cơ quan.
D. Buôn bán ma túy.
Câu 5: Người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm, trừ những tội phạm Bộ luật Hình sự có quy định khác. Nhận định này đúng hay sai?
A. Đúng.
B. Sai.
C. Chỉ đúng với tội đặc biệt nghiêm trọng.
D. Chỉ đúng với công dân Việt Nam.
Câu 6: Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là
A. công dân được hưởng mọi quyền và không phải làm nghĩa vụ gì.
B. công dân chỉ có nghĩa vụ mà không có quyền.
C. công dân được hưởng các quyền và phải thực hiện các nghĩa vụ theo quy định của Hiến pháp và pháp luật.
D. quyền của người này là nghĩa vụ của người kia.
Câu 7: Quyền của công dân được lựa chọn người đại diện vào các cơ quan quyền lực nhà nước là quyền nào?
A. Quyền ứng cử.
B. Quyền bầu cử.
C. Quyền tham gia quản lý nhà nước.
D. Quyền tự do ngôn luận.
Câu 8: Trong quan hệ tài sản của vợ chồng, quyền bình đẳng thể hiện ở việc vợ chồng bình đẳng trong việc
A. quyết định chi tiêu cá nhân.
B. sở hữu mọi tài sản.
C. chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung và tài sản riêng của mình.
D. người kiếm nhiều tiền hơn sẽ quyết định.
Câu 9: Hành vi nào sau đây là vi phạm nguyên tắc bình đẳng trong lao động?
A. Tuyển dụng người có kinh nghiệm phù hợp.
B. Trả lương cao hơn cho người có năng lực tốt.
C. Từ chối tuyển dụng người lao động chỉ vì họ có hình xăm.
D. Ưu tiên tuyển dụng người khuyết tật theo chính sách nhà nước.
Câu 10: Tố cáo là việc công dân báo cho cơ quan có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân. Chủ thể thực hiện quyền tố cáo là ai?
A. Chỉ người bị thiệt hại.
B. Chỉ người chứng kiến vụ việc.
C. Công dân.
D. Chỉ có tổ chức.
Câu 11: Quyền khiếu nại, tố cáo là công cụ để công dân thực hiện quyền dân chủ nào?
A. Quyền bầu cử.
B. Quyền ứng cử.
C. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội (giám sát).
D. Quyền tự do ngôn luận.
Câu 12: Việc công dân tham gia thảo luận và biểu quyết các vấn đề trọng đại của đất nước thông qua trưng cầu ý dân là hình thức thực hiện quyền dân chủ nào?
A. Dân chủ gián tiếp.
B. Dân chủ trực tiếp.
C. Dân chủ cơ sở.
D. Dân chủ đại diện.
Câu 13: Phát triển kinh tế là sự kết hợp hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế với sự tiến bộ về
A. chính trị, an ninh, văn hóa.
B. cơ cấu kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường.
C. quân sự, ngoại giao.
D. giáo dục, y tế, quốc phòng.
Câu 14: Chỉ số nào sau đây là thước đo tổng hợp phản ánh trình độ phát triển kinh tế, xã hội?
A. GDP bình quân đầu người.
B. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI).
C. Chỉ số phát triển con người (HDI).
D. Tỷ lệ thất nghiệp.
Câu 15: Yếu tố nào sau đây *không* phải là yếu tố cơ bản quyết định tăng trưởng kinh tế?
A. Vốn đầu tư.
B. Lao động.
C. Tiến bộ khoa học – công nghệ.
D. Số lượng cửa hàng tiện lợi.
Câu 16: Để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế theo chiều sâu, một quốc gia cần chú trọng nhất đến việc
A. Khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên.
B. Tăng cường vay nợ nước ngoài.
C. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
D. Nâng cao năng suất lao động dựa trên khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo.
Câu 17: Lòng yêu nước là
A. chỉ thể hiện bằng lời nói.
B. chỉ thể hiện bằng hành động lớn lao.
C. tình yêu sâu sắc, gắn bó và trách nhiệm đối với Tổ quốc.
D. chỉ là cảm xúc cá nhân.
Câu 18: Nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ
A. tùy thuộc vào ý thích cá nhân.
B. chỉ dành cho người tình nguyện.
C. bắt buộc của công dân phục vụ trong quân đội.
D. chỉ áp dụng trong thời chiến.
Câu 19: Công dân Việt Nam từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên có quyền ứng cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân?
A. Đủ 18 tuổi.
B. Đủ 20 tuổi.
C. Đủ 21 tuổi.
D. Đủ 25 tuổi.
Câu 20: Nguyên tắc nào dưới đây *không* phải là nguyên tắc cơ bản trong bầu cử ở Việt Nam?
A. Phổ thông.
B. Bình đẳng.
C. Trực tiếp.
D. Bỏ phiếu công khai.
Câu 21: Anh A nộp thuế thu nhập cá nhân hàng năm theo đúng quy định của pháp luật. Hành vi này của anh A là hình thức thực hiện pháp luật nào?
A. Tuân thủ pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
Câu 22: Chị B vay tiền của một công ty tài chính nhưng không trả đúng hạn theo hợp đồng, bị công ty này thuê người đe dọa, đòi nợ. Quan hệ vay nợ giữa chị B và công ty tài chính là quan hệ pháp luật nào?
A. Quan hệ hình sự.
B. Quan hệ hành chính.
C. Quan hệ dân sự.
D. Quan hệ kỷ luật.
Câu 23: Một cán bộ xã lợi dụng chức vụ để nhận hối lộ khi giải quyết công việc cho người dân. Hành vi này có thể dẫn đến trách nhiệm pháp lý nào?
A. Trách nhiệm hành chính.
B. Trách nhiệm kỷ luật.
C. Trách nhiệm hình sự.
D. Cả A, B, C đều có thể xảy ra tùy theo tính chất, mức độ vi phạm và quy định của pháp luật.
Câu 24: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình dựa trên nguyên tắc nào?
A. Chỉ có tình yêu.
B. Chỉ có sự tự nguyện.
C. Chỉ có bình đẳng về tài sản.
D. Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau.
Câu 25: Hành vi nào sau đây vi phạm nguyên tắc bình đẳng trong kinh doanh?
A. Quảng cáo đúng sự thật về sản phẩm.
B. Giảm giá sản phẩm để thu hút khách hàng.
C. Nâng cao chất lượng dịch vụ sau bán hàng.
D. Tung tin đồn thất thiệt, nói xấu đối thủ cạnh tranh.
Câu 26: Ba trụ cột chính của phát triển bền vững là gì?
A. Kinh tế – Văn hóa – Xã hội.
B. Kinh tế – An ninh – Xã hội.
C. Kinh tế – Xã hội – Môi trường.
D. Chính trị – Môi trường – Văn hóa.
Câu 27: Tăng trưởng xanh (Green Growth) là mô hình tăng trưởng kinh tế đi kèm với mục tiêu
A. chỉ phát triển nông nghiệp.
B. chỉ giảm tiêu thụ năng lượng.
C. sử dụng hiệu quả tài nguyên, bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu.
D. chỉ tăng số lượng cây xanh.
Câu 28: Việc bảo tồn đa dạng sinh học có ý nghĩa như thế nào đối với phát triển bền vững?
A. Không liên quan đến kinh tế.
B. Chỉ có ý nghĩa về mặt khoa học.
C. Cung cấp các dịch vụ hệ sinh thái thiết yếu và nguồn tài nguyên cho tương lai.
D. Chỉ để bảo vệ động vật quý hiếm.
Câu 29: Mục đích chính của việc lập ngân sách chi tiêu hàng tháng cho gia đình là gì?
A. Để có thật nhiều tiền.
B. Để tiêu hết số tiền kiếm được.
C. Để phân bổ tiền bạc hợp lý, kiểm soát chi tiêu, hướng tới các mục tiêu tài chính.
D. Để chứng tỏ sự giàu có.
Câu 30: Thói quen nào sau đây *không* có lợi cho việc quản lý tài chính cá nhân/gia đình?
A. Ghi chép thu chi.
B. Lập ngân sách hàng tháng.
C. Chi tiêu bốc đồng, không suy nghĩ.
D. Tiết kiệm một phần thu nhập đều đặn.
Câu 31: Chế độ nào trong bảo hiểm xã hội nhằm mục đích bù đắp thu nhập khi người lao động bị mất việc làm và đang tìm kiếm việc làm mới?
A. Chế độ ốm đau.
B. Chế độ thai sản.
C. Chế độ hưu trí.
D. Chế độ thất nghiệp.
Câu 32: Thời gian đóng bảo hiểm xã hội tối thiểu để được hưởng lương hưu (đối với người nghỉ hưu đúng tuổi) là bao nhiêu năm?
A. 10 năm.
B. 20 năm.
C. 25 năm.
D. 30 năm.
Câu 33: Đối tượng nào sau đây *không* thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc (theo quy định chung)?
A. Người làm việc theo hợp đồng lao động từ đủ 1 tháng trở lên.
B. Cán bộ, công chức, viên chức.
C. Người quản lý doanh nghiệp có hưởng lương.
D. Người nội trợ trong gia đình.
Câu 34: Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982 (UNCLOS 1982) được xem là
A. một điều ước song phương.
B. một tập quán quốc tế.
C. “Hiến pháp về biển” vì có vai trò quan trọng, điều chỉnh toàn diện các vấn đề về biển.
D. một nghị quyết của Liên Hợp Quốc.
Câu 35: Vùng đặc quyền kinh tế của một quốc gia ven biển có chiều rộng tối đa là bao nhiêu hải lý đo từ đường cơ sở?
A. 12 hải lý.
B. 100 hải lý.
C. 150 hải lý.
D. 200 hải lý.
Câu 36: Khi điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác với văn bản quy phạm pháp luật trong nước về cùng một vấn đề, thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế, trừ trường hợp
A. văn bản trong nước có hiệu lực pháp lý cao hơn.
B. văn bản trong nước được ban hành sau.
C. Hiến pháp có quy định khác.
D. các bên thỏa thuận khác.
Câu 37: Hành vi nào sau đây *không* thể hiện sự bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nhân thân?
A. Cùng bàn bạc lựa chọn nơi cư trú.
B. Cùng quyết định nghề nghiệp của mỗi người.
C. Tôn trọng danh dự, nhân phẩm của nhau.
D. Chồng có quyền quyết định các mối quan hệ xã hội của vợ.
Câu 38: Biện pháp nào sau đây *không* phải là biện pháp xử lý vi phạm hành chính?
A. Cảnh cáo.
B. Phạt tiền.
C. Tịch thu tang vật.
D. Cải tạo không giam giữ.
Câu 39: Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình, đồng thời là
A. rào cản cho sự phát triển.
B. công cụ để Nhà nước kiểm soát mọi mặt.
C. khuôn khổ để công dân xử sự.
D. chỉ để xử lý vi phạm.
Câu 40: Quan hệ nào dưới đây thể hiện rõ nhất vai trò điều chỉnh của pháp luật trong đời sống kinh tế?
A. Quan hệ bạn bè.
B. Quan hệ gia đình.
C. Quan hệ hợp đồng mua bán giữa các doanh nghiệp.
D. Quan hệ hàng xóm.
Câu 41: Chị M (16 tuổi) điều khiển xe máy tham gia giao thông và bị cảnh sát giao thông xử phạt vi phạm hành chính. Chị M có phải chịu trách nhiệm pháp lý này không?
A. Không, vì chị M chưa đủ 18 tuổi.
B. Có, vì chị M từ đủ 14 tuổi trở lên đã phải chịu trách nhiệm hành chính đối với hành vi cố ý.
C. Chỉ cha mẹ chị M phải chịu.
D. Chỉ nhà trường chịu trách nhiệm.
Câu 42: Ông P và bà Q là vợ chồng. Ông P thường xuyên đánh đập, hành hạ bà Q. Hành vi của ông P vi phạm pháp luật nào?
A. Vi phạm dân sự.
B. Vi phạm kỷ luật.
C. Vi phạm hành chính.
D. Vi phạm pháp luật hôn nhân gia đình (vi phạm nguyên tắc tôn trọng danh dự, nhân phẩm) và có thể cả vi phạm hành chính hoặc hình sự (tội hành hạ, ngược đãi vợ…).
Câu 43: Công ty R đăng ký kinh doanh ngành nghề có điều kiện nhưng không đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định. Hành vi này là
A. Vi phạm hình sự.
B. Vi phạm hành chính.
C. Vi phạm dân sự.
D. Vi phạm kỷ luật.
Câu 44: Anh S (15 tuổi) thực hiện hành vi trộm cắp tài sản có giá trị nhỏ. Theo pháp luật hiện hành, anh S có phải chịu trách nhiệm hình sự về hành vi này không?
A. Có, vì là hành vi trộm cắp.
B. Không, vì anh S chưa đủ tuổi chịu trách nhiệm hình sự đối với tội trộm cắp tài sản (chỉ chịu TNHS đối với tội rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng).
C. Có, nếu thực hiện nhiều lần.
D. Chỉ chịu trách nhiệm dân sự.
Câu 45: Bà T phát hiện một người khai thác cát trái phép ở khu vực sông gần nhà gây sạt lở. Bà T muốn báo cho cơ quan công an. Bà T đang thực hiện quyền nào?
A. Quyền khiếu nại.
B. Quyền tố cáo.
C. Quyền sử dụng pháp luật.
D. Quyền yêu cầu bồi thường.
Câu 46: Quyền bình đẳng trong tiếp cận cơ hội việc làm có nghĩa là
A. ai cũng có việc làm.
B. công việc được phân chia đều cho mọi người.
C. mọi công dân đủ điều kiện theo luật định đều có cơ hội ngang nhau trong việc tìm kiếm và tiếp cận các vị trí việc làm, không phân biệt đối xử.
D. chỉ người có kinh nghiệm mới có cơ hội.
Câu 47: Hành vi nào sau đây vi phạm nguyên tắc bình đẳng trong giáo dục?
A. Nhà trường tổ chức thi tuyển đầu vào theo năng lực.
B. Nhà trường miễn giảm học phí cho học sinh nghèo.
C. Nhà trường từ chối tiếp nhận học sinh chỉ vì họ là người dân tộc thiểu số.
D. Nhà trường tổ chức lớp học nâng cao cho học sinh có năng khiếu.
Câu 48: Việc Nhà nước có các chính sách ưu tiên, hỗ trợ cho các đối tượng yếu thế (người nghèo, người khuyết tật…) có mâu thuẫn với nguyên tắc bình đẳng không?
A. Có, vì làm cho người khác không bình đẳng.
B. Không, đây là biện pháp để tạo điều kiện cho họ có cơ hội bình đẳng thực chất.
C. Có, đây là sự phân biệt đối xử.
D. Tùy thuộc vào từng trường hợp.
Câu 49: Bình đẳng về nghĩa vụ đóng góp xây dựng đất nước bao gồm
A. chỉ đóng góp tiền.
B. chỉ tham gia lao động công ích.
C. đóng thuế, thực hiện các khoản đóng góp khác theo quy định của pháp luật, tham gia các hoạt động chung vì cộng đồng.
D. chỉ đóng góp khi có yêu cầu.
Câu 50: Chị V là lao động nữ đang mang thai. Chị V có quyền được nghỉ làm để đi khám thai định kỳ theo chế độ bảo hiểm xã hội không?
A. Không, đó là quyền cá nhân.
B. Chỉ khi có sự đồng ý của người sử dụng lao động.
C. Có, theo quy định của chế độ thai sản trong bảo hiểm xã hội.
D. Chỉ được nghỉ không lương.
Câu 51: Ông W (58 tuổi) là người lao động nam, đã đóng bảo hiểm xã hội được 25 năm. Ông W có đủ điều kiện về thời gian đóng để hưởng lương hưu khi đủ tuổi theo luật định không?
A. Có, vì đã đóng trên 20 năm.
B. Không, thời gian đóng BHXH tối thiểu để hưởng lương hưu là 30 năm.
C. Có, nếu đủ tuổi.
D. Có, vì thời gian đóng đã đủ theo quy định chung (20 năm).
Câu 52: Một người bị Tòa án tuyên phạt 3 năm tù nhưng cho hưởng án treo. Người này có phải chấp hành hình phạt tù tại trại giam không?
A. Có.
B. Không, được thử thách trong một thời gian nhất định tại cộng đồng.
C. Chỉ chấp hành một phần.
D. Tùy theo quyết định của trại giam.
Câu 53: Anh X lái xe máy không có giấy phép lái xe và gây tai nạn làm người khác bị thương nhẹ. Hành vi của anh X vi phạm pháp luật nào?
A. Vi phạm hình sự.
B. Vi phạm hành chính (lĩnh vực giao thông) và vi phạm dân sự (gây tai nạn, bồi thường).
C. Vi phạm dân sự.
D. Vi phạm kỷ luật.
Câu 54: Bà Y cho rằng quyết định xử phạt vi phạm hành chính của Công an quận đối với bà là sai. Bà Y có quyền khiếu nại đến đâu?
A. Tòa án nhân dân.
B. Trưởng Công an quận hoặc Giám đốc Công an tỉnh/thành phố.
C. Ủy ban nhân dân quận.
D. Tự giải quyết.
Câu 55: Một doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa không rõ nguồn gốc xuất xứ, không có hóa đơn chứng từ hợp pháp. Hành vi này vi phạm pháp luật nào?
A. Vi phạm hình sự.
B. Vi phạm hành chính (lĩnh vực thương mại).
C. Vi phạm dân sự.
D. Vi phạm kỷ luật.
Câu 56: Quyền bình đẳng trong tiếp cận thông tin công cộng có nghĩa là
A. mọi người đều có quyền biết mọi bí mật quốc gia.
B. mọi người đều nhận được thông tin như nhau.
C. mọi công dân đều có quyền tiếp cận các thông tin chính thức được Nhà nước công bố công khai theo quy định của pháp luật.
D. chỉ người có địa vị mới được tiếp cận thông tin.
Câu 57: Chị Z bị người khác cố ý gây thương tích dẫn đến suy giảm khả năng lao động 20%. Chị Z có quyền yêu cầu người gây thương tích bồi thường thiệt hại không?
A. Không, chỉ có thể yêu cầu xử lý hình sự.
B. Chỉ khi có bảo hiểm tai nạn.
C. Có, theo quy định của pháp luật dân sự về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng.
D. Chỉ được hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội.
Câu 58: Một công dân đủ điều kiện nhưng không thực hiện nghĩa vụ đăng ký nghĩa vụ quân sự theo quy định. Hành vi này vi phạm pháp luật nào?
A. Vi phạm hình sự.
B. Vi phạm hành chính (lĩnh vực quốc phòng).
C. Vi phạm dân sự.
D. Vi phạm kỷ luật.
Câu 59: Ông A cho rằng một cán bộ nhà nước có hành vi sách nhiễu, đòi tiền khi giải quyết công việc cho ông A. Ông A có thể làm gì để góp phần chống tham nhũng, tiêu cực?
A. Im lặng để công việc được giải quyết.
B. Đưa tiền theo yêu cầu.
C. Phê phán cán bộ đó trên mạng xã hội.
D. Tố cáo hành vi của cán bộ đó đến cơ quan có thẩm quyền (ví dụ: cơ quan quản lý cán bộ, cơ quan thanh tra, công an…).
Câu 60: Một người bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự. Ai sẽ là người đại diện cho người này để thực hiện các giao dịch dân sự?
A. Vợ/chồng.
B. Con đã thành niên.
C. Cha mẹ.
D. Người giám hộ được chỉ định theo quy định của pháp luật.
Câu 61: Phát triển bền vững đòi hỏi sự kết hợp hài hòa giữa các trụ cột nào?
A. Kinh tế – Văn hóa – Giáo dục.
B. Chính trị – An ninh – Xã hội.
C. Kinh tế – Xã hội – Môi trường.
D. Thương mại – Đầu tư – Du lịch.
Câu 62: Biểu hiện nào dưới đây thể hiện sự thiếu bền vững trong phát triển kinh tế?
A. Tăng trưởng GDP cao.
B. Giảm tỷ lệ thất nghiệp.
C. Tăng tuổi thọ trung bình.
D. Khai thác tài nguyên quá mức, gây ô nhiễm nghiêm trọng.
Câu 63: Việc áp dụng công nghệ xử lý rác thải hiện đại, tái chế chất thải là giải pháp cho phát triển bền vững về mặt
A. Kinh tế.
B. Môi trường.
C. Xã hội.
D. Cả Kinh tế, Môi trường và Xã hội.
Câu 64: Chi tiêu nào sau đây thuộc nhóm chi tiêu cho nhu cầu thiết yếu trong gia đình?
A. Chi cho du lịch.
B. Chi cho mua sắm đồ trang sức.
C. Chi cho học ngoại ngữ nâng cao.
D. Chi cho ăn uống, nhà ở, quần áo.
Câu 65: Lập kế hoạch trả nợ hiệu quả giúp gia đình
A. Vay được nhiều tiền hơn.
B. Giảm lãi suất vay.
C. Tránh rơi vào vòng xoáy nợ nần và quản lý tài chính ổn định hơn.
D. Kéo dài thời gian trả nợ.
Câu 66: Anh C (17 tuổi) điều khiển xe máy vượt đèn đỏ, bị cảnh sát giao thông dừng xe. Anh C có phải chịu trách nhiệm pháp lý không?
A. Không, vì chưa đủ 18 tuổi.
B. Chỉ bị nhắc nhở.
C. Có, chịu trách nhiệm hành chính.
D. Chỉ cha mẹ chịu trách nhiệm.
Câu 67: Chị D vay tiền của bà E. Đến hạn, chị D không có khả năng trả nợ. Chị D và bà E có thể giải quyết tranh chấp này bằng biện pháp nào mà pháp luật khuyến khích?
A. Hòa giải, thương lượng.
B. Nhờ công an can thiệp.
C. Tự ý thu giữ tài sản của người vay.
D. Khởi kiện ra Tòa ngay lập tức.
Câu 68: Ông G là chủ một doanh nghiệp. Ông G yêu cầu người lao động ký hợp đồng lao động thử việc liên tiếp quá thời gian pháp luật quy định. Hành vi của ông G là
A. Vi phạm hình sự.
B. Vi phạm pháp luật lao động.
C. Vi phạm dân sự.
D. Vi phạm kỷ luật.
Câu 69: Quyền bình đẳng giữa cha mẹ và các con được thể hiện ở việc cha mẹ có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc
A. quyết định tương lai của con.
B. phân chia tài sản cho con.
C. nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con cái.
D. bắt con cái làm theo mọi yêu cầu.
Câu 70: Hành vi nào sau đây vi phạm nguyên tắc bình đẳng trong thừa kế?
A. Cha mẹ lập di chúc để lại tài sản cho con.
B. Người thừa kế theo pháp luật được hưởng di sản.
C. Từ chối nhận di sản.
D. Phân chia di sản khác nhau cho những người thừa kế cùng hàng chỉ vì lý do giới tính hoặc thứ bậc trong gia đình.
Câu 71: Chỉ số nào dưới đây phản ánh mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập?
A. GDP bình quân đầu người.
B. Chỉ số GINI.
C. Tỷ lệ lạm phát.
D. Tỷ lệ biết chữ.
Câu 72: Tăng trưởng kinh tế cao nhưng đi kèm với suy thoái môi trường nghiêm trọng cho thấy điều gì?
A. Tăng trưởng này là bền vững.
B. Tăng trưởng này thiếu bền vững, không đi đôi với phát triển.
C. Nền kinh tế đang ở giai đoạn suy thoái.
D. Chỉ số HDI sẽ tăng rất cao.
Câu 73: Nợ công tăng cao có thể là rào cản đối với tăng trưởng và phát triển kinh tế vì nó
A. Giảm áp lực lên ngân sách nhà nước.
B. Tăng khả năng đầu tư công.
C. Hạn chế khả năng chi tiêu của chính phủ cho các mục tiêu phát triển, gây bất ổn vĩ mô.
D. Khuyến khích tiết kiệm trong dân cư.
Câu 74: Việc mua sắm theo danh sách (shopping list) khi đi chợ/siêu thị giúp gia đình
A. Mất thời gian lập danh sách.
B. Bỏ lỡ các món đồ khuyến mãi hấp dẫn.
C. Hạn chế mua sắm bốc đồng, chỉ mua những thứ cần thiết, tiết kiệm tiền.
D. Chỉ mua được ít đồ.
Câu 75: Vòng xoáy nợ nần (debt spiral) xảy ra khi
A. Kiếm được nhiều tiền hơn.
B. Trả nợ đúng hạn.
C. Vay nợ mới để trả nợ cũ, chi phí lãi suất ngày càng tăng.
D. Tiết kiệm được một khoản tiền lớn.
Câu 76: Bảo hiểm y tế là hình thức bảo hiểm nhằm mục đích
A. Bù đắp thu nhập khi mất việc.
B. Đảm bảo thu nhập khi về già.
C. Chăm sóc sức khỏe, chi trả chi phí khám chữa bệnh theo quy định.
D. Hỗ trợ khi bị tai nạn lao động.
Câu 77: Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. Mức lương tối thiểu vùng.
B. Số ngày nghỉ việc.
C. Thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp và mức lương đóng bảo hiểm thất nghiệp.
D. Số người phụ thuộc.
Câu 78: Chủ thể nào sau đây *không* phải là chủ thể của pháp luật quốc tế?
A. Quốc gia.
B. Tổ chức quốc tế liên chính phủ.
C. Doanh nghiệp đa quốc gia.
D. Tổ chức quốc tế phi chính phủ (trừ một số trường hợp có tư cách tham vấn).
Câu 79: Tòa án Hình sự Quốc tế (ICC) có thẩm quyền xét xử các cá nhân phạm tội nào?
A. Mọi tội phạm xuyên quốc gia.
B. Chỉ có tội phạm kinh tế.
C. Diệt chủng, tội ác chiến tranh, tội ác chống lại loài người và tội xâm lược.
D. Chỉ có tội khủng bố.
Câu 80: Trách nhiệm chính trong việc bảo đảm quyền con người cho công dân của mình thuộc về
A. Liên Hợp Quốc.
B. Các tổ chức quốc tế.
C. Các quốc gia khác.
D. Quốc gia nơi công dân đó mang quốc tịch hoặc cư trú.
Câu 81: Quyền bầu cử và quyền ứng cử là cơ sở pháp lý – chính trị quan trọng để công dân thực hiện quyền dân chủ nào?
A. Quyền tự do ngôn luận.
B. Quyền khiếu nại tố cáo.
C. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
D. Quyền sở hữu tài sản.
Câu 82: Việc nhân dân đóng góp ý kiến vào báo cáo công tác của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã là hình thức thực hiện quyền dân chủ nào ở cơ sở?
A. Quyết định trực tiếp.
B. Tham gia ý kiến trước khi chính quyền quyết định.
C. Giám sát.
D. Biểu quyết.
Câu 83: Pháp luật góp phần đảm bảo trật tự xã hội bằng cách nào?
A. Chỉ thông qua hình phạt.
B. Chỉ thông qua tuyên truyền.
C. Quy định rõ các hành vi được phép và không được phép, xử lý các hành vi vi phạm.
D. Chỉ thông qua đạo đức.
Câu 84: Mối quan hệ giữa pháp luật và Nhà nước là
A. đối lập nhau.
B. Nhà nước tồn tại trước pháp luật.
C. pháp luật tồn tại trước Nhà nước.
D. Nhà nước là người tạo ra pháp luật và pháp luật là phương tiện quan trọng nhất để Nhà nước quản lý xã hội.
Câu 85: Hành vi nào dưới đây thể hiện sự bình đẳng về trách nhiệm pháp lý?
A. Người phạm tội là cán bộ cấp cao nên được xử nhẹ hơn.
B. Người phạm tội là người nghèo nên được giảm án.
C. Mọi người phạm cùng một tội với cùng mức độ nguy hiểm đều bị áp dụng cùng một khung hình phạt theo luật.
D. Trẻ em phạm tội không phải chịu trách nhiệm.
Câu 86: Hành vi nào sau đây vi phạm nguyên tắc bình đẳng giới?
A. Phụ nữ được nghỉ thai sản theo quy định.
B. Nam giới được nghỉ khi vợ sinh con theo quy định.
C. Doanh nghiệp quy định mức lương tối thiểu khác nhau cho nam và nữ làm cùng công việc có giá trị như nhau.
D. Tổ chức cuộc thi thể thao riêng cho nam.
Câu 87: Quản lý tài nguyên nước hiệu quả (tiết kiệm, tái sử dụng, xử lý nước thải) là yếu tố quan trọng cho phát triển bền vững vì
A. Nước là vô tận.
B. Chỉ liên quan đến nông nghiệp.
C. Nước sạch là tài nguyên thiết yếu cho đời sống và sản xuất, đang bị suy thoái và cạn kiệt.
D. Chỉ để phát triển thủy điện.
Câu 88: Vai trò của truyền thông trong việc thúc đẩy phát triển bền vững là gì?
A. Chỉ đưa tin về các thảm họa môi trường.
B. Chỉ quảng cáo cho các doanh nghiệp xanh.
C. Nâng cao nhận thức cộng đồng, phổ biến kiến thức, vận động thay đổi hành vi.
D. Chỉ giải trí.
Câu 89: Mua sắm “có ý thức” (Mindful Spending) là gì?
A. Chi tiêu mọi thứ theo cảm hứng.
B. Chi tiêu chỉ cho bản thân.
C. Suy nghĩ kỹ về giá trị và sự cần thiết của món đồ trước khi mua, tránh chi tiêu bốc đồng.
D. Chi tiêu theo người khác.
Câu 90: Chế độ nào trong bảo hiểm xã hội nhằm mục đích đảm bảo thu nhập cho người lao động khi họ hết tuổi lao động và ngừng làm việc?
A. Chế độ ốm đau.
B. Chế độ thai sản.
C. Chế độ hưu trí.
D. Chế độ tử tuất.
Câu 91: Người lao động khi tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được hưởng các chế độ nào?
A. Ốm đau, thai sản, thất nghiệp.
B. Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
C. Hưu trí và tử tuất.
D. Tất cả các chế độ như bảo hiểm xã hội bắt buộc.
Câu 92: Trụ sở của Tòa án Công lý Quốc tế (ICJ) đặt ở đâu?
A. New York, Hoa Kỳ.
B. Paris, Pháp.
C. La Hay, Hà Lan.
D. Geneva, Thụy Sĩ.
Câu 93: Công ước Viên năm 1961 về quan hệ ngoại giao điều chỉnh các vấn đề liên quan đến
A. quan hệ thương mại giữa các quốc gia.
B. giải quyết tranh chấp giữa các quốc gia.
C. quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao và hoạt động của các cơ quan đại diện ngoại giao.
D. bảo vệ môi trường.
Câu 94: Việc một quốc gia tuyên bố rút khỏi một điều ước quốc tế mà mình là thành viên phải tuân thủ
A. tùy ý.
B. chỉ cần thông báo.
C. các quy định trong điều ước đó hoặc quy định của pháp luật quốc tế chung.
D. không cần tuân thủ quy định nào.
Câu 95: Pháp luật là phương tiện để công dân bảo vệ mình khi bị người khác xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp. Ví dụ nào thể hiện điều này?
A. Tự giải quyết bằng bạo lực.
B. Khởi kiện ra Tòa án để yêu cầu bồi thường thiệt hại.
C. Mắng chửi người xâm phạm.
D. Bỏ qua vụ việc.
Câu 96: Việc học tập pháp luật có vai trò như thế nào đối với việc thực hiện pháp luật?
A. Không có vai trò gì.
B. Chỉ làm tăng kiến thức.
C. Nâng cao hiểu biết về pháp luật, tạo cơ sở để công dân tự giác, chủ động, đúng đắn trong việc thực hiện pháp luật.
D. Chỉ để thi cử.
Câu 97: Bình đẳng trong trách nhiệm bồi thường thiệt hại dân sự có nghĩa là
A. người gây thiệt hại không phải bồi thường.
B. mức bồi thường là như nhau cho mọi trường hợp.
C. cá nhân, tổ chức gây thiệt hại có lỗi thì phải bồi thường thiệt hại đã gây ra theo quy định của pháp luật.
D. chỉ người bị thiệt hại phải chịu.
Câu 98: Mặc dù có sự khác biệt về năng lực, hoàn cảnh, giới tính, dân tộc… nhưng mọi công dân đều
A. có quyền và nghĩa vụ khác nhau.
B. được pháp luật đối xử khác nhau.
C. bình đẳng về quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật.
D. không có mối liên hệ nào với nhau.
Câu 99: Ý thức tôn trọng và chấp hành pháp luật của công dân là yếu tố nào trong cơ cấu ý thức pháp luật?
A. Tri thức pháp luật.
B. Tình cảm pháp luật.
C. Thái độ pháp luật và hành vi pháp luật.
D. Niềm tin pháp luật.
Câu 100: Việc Nhà nước có các chính sách ưu tiên, hỗ trợ cho các đối tượng yếu thế có mâu thuẫn với nguyên tắc bình đẳng không?
A. Có, vì làm cho người khác không bình đẳng.
B. Không, đây là biện pháp để tạo điều kiện cho họ có cơ hội bình đẳng thực chất.
C. Có, đây là sự phân biệt đối xử.
D. Tùy thuộc vào từng trường hợp.