Đề thi thử THPT QG – Tổng hợp 100 câu trắc nghiệm Kinh Tế Pháp Luật Chủ đề: Cung – cầu hàng hóa là một trong những đề thi đại học môn Kinh Tế Pháp Luật, nằm trong Tổng hợp các dạng trắc nghiệm môn Kinh Tế Pháp Luật THPT QG. Đây là tài liệu quan trọng giúp học sinh lớp 12 làm quen với cấu trúc và nội dung của kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia môn KTPL.
Đề thi này Đề thi này thuộc phần “Đề thi Đại học”, được biên soạn dựa trên định hướng của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bám sát chương trình chuẩn và tập trung vào các chuyên đề trọng điểm như: Công dân với pháp luật, Quyền và nghĩa vụ của công dân trong các lĩnh vực đời sống xã hội, Pháp luật và đời sống, và Công dân với các vấn đề kinh tế, chính trị. Ngoài ra, các tình huống thực tiễn liên quan đến cung – cầu hàng hóa được lồng ghép khéo léo trong từng câu hỏi, giúp học sinh vận dụng kiến thức một cách linh hoạt, sát với xu hướng ra đề mới.
👉Hãy cùng Dethitracnghiem.vn cùng tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!🚀
Tổng hợp 100 câu trắc nghiệm Kinh Tế Pháp Luật Chủ đề: Cung – cầu hàng hóa
Câu 1: Cầu về một hàng hóa, dịch vụ được hiểu là số lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng
A. muốn mua, bất kể giá cả.
B. sẵn sàng và có khả năng mua tại các mức giá khác nhau trong một khoảng thời gian nhất định.
C. đã mua trong quá khứ.
D. dự định sản xuất.
Câu 2: Quy luật cầu (Law of Demand) phát biểu rằng, các yếu tố khác không đổi, khi giá của một hàng hóa tăng lên thì
A. lượng cầu về hàng hóa đó tăng lên.
B. lượng cầu về hàng hóa đó giảm xuống.
C. cầu về hàng hóa đó tăng lên.
D. cầu về hàng hóa đó giảm xuống.
Câu 3: Đường cầu cá nhân thể hiện mối quan hệ giữa
A. giá và lượng cung.
B. thu nhập và lượng cầu.
C. giá của một hàng hóa và lượng cầu về hàng hóa đó của một cá nhân.
D. giá của hàng hóa này và lượng cầu về hàng hóa khác.
Câu 4: Sự di chuyển dọc theo đường cầu (Movement along the demand curve) được gây ra bởi sự thay đổi của yếu tố nào?
A. Thu nhập của người tiêu dùng.
B. Giá của chính hàng hóa đó.
C. Giá của hàng hóa liên quan.
D. Thị hiếu của người tiêu dùng.
Câu 5: Sự dịch chuyển của toàn bộ đường cầu (Shift of the demand curve) sang phải thể hiện điều gì?
A. Giá hàng hóa tăng.
B. Lượng cầu giảm ở mọi mức giá.
C. Cầu tăng ở mọi mức giá.
D. Lượng cung tăng.
Câu 6: Yếu tố nào sau đây *không* làm dịch chuyển đường cầu của một hàng hóa?
A. Thu nhập của người tiêu dùng.
B. Giá của hàng hóa liên quan.
C. Kỳ vọng của người tiêu dùng.
D. Giá của chính hàng hóa đó.
Câu 7: Đối với hàng hóa thông thường (normal good), khi thu nhập của người tiêu dùng tăng lên thì
A. lượng cầu giảm.
B. đường cầu dịch chuyển sang trái.
C. đường cầu dịch chuyển sang phải.
D. không ảnh hưởng đến cầu.
Câu 8: Đối với hàng hóa cấp thấp (inferior good), khi thu nhập của người tiêu dùng tăng lên thì
A. lượng cầu tăng.
B. đường cầu dịch chuyển sang trái.
C. đường cầu dịch chuyển sang phải.
D. không ảnh hưởng đến cầu.
Câu 9: Hàng hóa thay thế (substitute goods) là hai hàng hóa mà khi giá của hàng hóa này tăng lên thì
A. lượng cầu về hàng hóa kia giảm xuống.
B. lượng cầu về hàng hóa kia tăng lên.
C. cầu về cả hai hàng hóa cùng tăng.
D. cầu về cả hai hàng hóa cùng giảm.
Câu 10: Xăng và ô tô là ví dụ về cặp hàng hóa
A. thay thế.
B. bổ sung (complementary goods).
C. độc lập.
D. cấp thấp.
Câu 11: Khi giá xăng tăng lên, lượng cầu về ô tô có xu hướng
A. tăng lên.
B. giảm xuống.
C. không đổi.
D. biến động khó lường.
Câu 12: Cung về một hàng hóa, dịch vụ được hiểu là số lượng hàng hóa, dịch vụ mà người sản xuất
A. muốn bán, bất kể giá cả.
B. sẵn sàng mua tại các mức giá khác nhau.
C. sẵn sàng và có khả năng bán tại các mức giá khác nhau trong một khoảng thời gian nhất định.
D. đã sản xuất trong quá khứ.
Câu 13: Quy luật cung (Law of Supply) phát biểu rằng, các yếu tố khác không đổi, khi giá của một hàng hóa tăng lên thì
A. lượng cung về hàng hóa đó giảm xuống.
B. cầu về hàng hóa đó tăng lên.
C. lượng cung về hàng hóa đó tăng lên.
D. cung về hàng hóa đó giảm xuống.
Câu 14: Đường cung cá nhân thể hiện mối quan hệ giữa
A. giá và lượng cầu.
B. chi phí sản xuất và lượng cung.
C. giá của một hàng hóa và lượng cung về hàng hóa đó của một người sản xuất.
D. giá của hàng hóa này và lượng cung về hàng hóa khác.
Câu 15: Sự di chuyển dọc theo đường cung (Movement along the supply curve) được gây ra bởi sự thay đổi của yếu tố nào?
A. Chi phí sản xuất.
B. Giá của chính hàng hóa đó.
C. Công nghệ sản xuất.
D. Số lượng người bán.
Câu 16: Sự dịch chuyển của toàn bộ đường cung (Shift of the supply curve) sang phải thể hiện điều gì?
A. Giá hàng hóa giảm.
B. Lượng cung giảm ở mọi mức giá.
C. Cầu tăng.
D. Cung tăng ở mọi mức giá.
Câu 17: Yếu tố nào sau đây *không* làm dịch chuyển đường cung của một hàng hóa?
A. Giá của các yếu tố đầu vào (input prices).
B. Công nghệ sản xuất.
C. Chính sách thuế của nhà nước.
D. Giá của chính hàng hóa đó.
Câu 18: Khi chi phí sản xuất (ví dụ: giá nguyên liệu) tăng lên, các yếu tố khác không đổi, thì
A. lượng cung tăng.
B. đường cung dịch chuyển sang phải.
C. đường cung dịch chuyển sang trái.
D. giá hàng hóa giảm.
Câu 19: Cải tiến công nghệ sản xuất thường làm
A. tăng chi phí sản xuất.
B. giảm năng suất lao động.
C. đường cung dịch chuyển sang trái.
D. đường cung dịch chuyển sang phải.
Câu 20: Chính phủ tăng thuế đối với việc sản xuất một loại hàng hóa sẽ làm
A. tăng lợi nhuận của người bán.
B. đường cung dịch chuyển sang phải.
C. đường cung dịch chuyển sang trái.
D. lượng cung tăng.
Câu 21: “Giá cân bằng” (Equilibrium Price) trên thị trường là mức giá mà tại đó
A. lượng cầu lớn hơn lượng cung.
B. lượng cung lớn hơn lượng cầu.
C. lượng cầu bằng lượng cung.
D. người bán thu được lợi nhuận cao nhất.
Câu 22: “Lượng cân bằng” (Equilibrium Quantity) là số lượng hàng hóa mà tại mức giá cân bằng thì
A. lượng cầu lớn hơn lượng cung.
B. lượng cung lớn hơn lượng cầu.
C. lượng cầu bằng lượng cung.
D. người bán muốn bán nhiều nhất.
Câu 23: Khi giá thị trường cao hơn giá cân bằng, sẽ xuất hiện tình trạng gì trên thị trường?
A. Thiếu hụt hàng hóa (shortage).
B. Dư thừa hàng hóa (surplus).
C. Cân bằng cung cầu.
D. Cầu tăng.
Câu 24: Khi giá thị trường thấp hơn giá cân bằng, sẽ xuất hiện tình trạng gì trên thị trường?
A. Thiếu hụt hàng hóa (shortage).
B. Dư thừa hàng hóa (surplus).
C. Cân bằng cung cầu.
D. Cung tăng.
Câu 25: Nếu đường cầu dịch chuyển sang phải (cầu tăng) trong khi đường cung không đổi, thì giá cân bằng và lượng cân bằng sẽ
A. Giá giảm, Lượng tăng.
B. Giá giảm, Lượng giảm.
C. Giá tăng, Lượng giảm.
D. Giá tăng, Lượng tăng.
Câu 26: Nếu đường cung dịch chuyển sang phải (cung tăng) trong khi đường cầu không đổi, thì giá cân bằng và lượng cân bằng sẽ
A. Giá tăng, Lượng tăng.
B. Giá tăng, Lượng giảm.
C. Giá giảm, Lượng tăng.
D. Giá giảm, Lượng giảm.
Câu 27: Nếu cả đường cầu và đường cung đều dịch chuyển sang phải (cầu tăng, cung tăng), thì lượng cân bằng sẽ
A. giảm.
B. không đổi.
C. tăng.
D. biến động khó xác định (tùy thuộc mức độ dịch chuyển).
Câu 28: Nếu cả đường cầu và đường cung đều dịch chuyển sang phải (cầu tăng, cung tăng), thì giá cân bằng sẽ
A. tăng.
B. giảm.
C. không đổi.
D. biến động khó xác định (tùy thuộc mức độ dịch chuyển tương đối của cầu và cung).
Câu 29: “Độ co giãn của cầu theo giá” (Price Elasticity of Demand – PED) đo lường mức độ phản ứng của yếu tố nào đối với sự thay đổi của giá?
A. Cầu.
B. Lượng cầu.
C. Cung.
D. Lượng cung.
Câu 30: Nếu độ co giãn của cầu theo giá của một hàng hóa lớn hơn 1 (PED > 1), thì cầu được coi là
A. co giãn đơn vị.
B. hoàn toàn không co giãn.
C. co giãn (elastic).
D. không co giãn (inelastic).
Câu 31: Nếu độ co giãn của cầu theo giá của một hàng hóa nhỏ hơn 1 (PED < 1), thì cầu được coi là
A. co giãn đơn vị.
B. hoàn toàn co giãn.
C. co giãn (elastic).
D. không co giãn (inelastic).
Câu 32: Đối với hàng hóa có cầu co giãn theo giá (elastic demand), khi người bán tăng giá thì tổng doanh thu (Total Revenue) có xu hướng
A. tăng lên.
B. giảm xuống.
C. không đổi.
D. biến động khó lường.
Câu 33: Đối với hàng hóa có cầu không co giãn theo giá (inelastic demand), khi người bán tăng giá thì tổng doanh thu (Total Revenue) có xu hướng
A. tăng lên.
B. giảm xuống.
C. không đổi.
D. biến động khó lường.
Câu 34: Yếu tố nào sau đây thường làm cho cầu về một hàng hóa trở nên co giãn hơn theo giá?
A. Hàng hóa là nhu yếu phẩm.
B. Không có hàng hóa thay thế gần gũi.
C. Có nhiều hàng hóa thay thế gần gũi.
D. Hàng hóa chiếm tỷ lệ nhỏ trong ngân sách chi tiêu.
Câu 35: Độ co giãn của cung theo giá (Price Elasticity of Supply – PES) đo lường mức độ phản ứng của yếu tố nào đối với sự thay đổi của giá?
A. Cung.
B. Lượng cung.
C. Cầu.
D. Lượng cầu.
Câu 36: Nếu độ co giãn của cung theo giá của một hàng hóa lớn hơn 1 (PES > 1), thì cung được coi là
A. không co giãn.
B. hoàn toàn không co giãn.
C. co giãn (elastic).
D. hoàn toàn co giãn.
Câu 37: Yếu tố nào sau đây thường làm cho cung về một hàng hóa trở nên co giãn hơn theo giá?
A. Thời gian ngắn hạn.
B. Khó khăn trong việc tăng sản lượng nhanh chóng.
C. Khả năng tăng sản lượng dễ dàng và nhanh chóng.
D. Chi phí sản xuất cố định cao.
Câu 38: “Giá trần” (Price Ceiling) là mức giá tối đa do nhà nước quy định đối với một hàng hóa, thường được đặt
A. cao hơn giá cân bằng.
B. thấp hơn giá cân bằng.
C. bằng giá cân bằng.
D. không liên quan đến giá cân bằng.
Câu 39: Nếu giá trần được thiết lập hiệu quả (dưới giá cân bằng), nó có thể dẫn đến tình trạng gì trên thị trường?
A. Dư thừa hàng hóa.
B. Thiếu hụt hàng hóa.
C. Cân bằng cung cầu.
D. Giá thị trường tăng lên mức giá trần.
Câu 40: “Giá sàn” (Price Floor) là mức giá tối thiểu do nhà nước quy định đối với một hàng hóa, thường được đặt
A. cao hơn giá cân bằng.
B. thấp hơn giá cân bằng.
C. bằng giá cân bằng.
D. không liên quan đến giá cân bằng.
Câu 41: Nếu giá sàn được thiết lập hiệu quả (trên giá cân bằng), nó có thể dẫn đến tình trạng gì trên thị trường?
A. Thiếu hụt hàng hóa.
B. Dư thừa hàng hóa.
C. Cân bằng cung cầu.
D. Giá thị trường giảm xuống mức giá sàn.
Câu 42: Việc chính phủ áp dụng thuế đơn vị đối với người bán một hàng hóa sẽ làm
A. dịch chuyển đường cầu sang trái.
B. dịch chuyển đường cung sang phải.
C. dịch chuyển đường cung sang trái.
D. tăng lượng cân bằng.
Câu 43: Khi chính phủ áp dụng thuế đơn vị đối với người bán, giá mà người mua phải trả có xu hướng
A. giảm.
B. tăng.
C. không đổi.
D. biến động khó lường.
Câu 44: Khi chính phủ áp dụng thuế đơn vị đối với người bán, giá mà người bán thực nhận (sau khi trừ thuế) có xu hướng
A. tăng.
B. không đổi.
C. giảm.
D. biến động khó lường.
Câu 45: “Thặng dư tiêu dùng” (Consumer Surplus) là phần lợi ích mà người tiêu dùng nhận được khi
A. mua hàng hóa với giá cao hơn họ sẵn sàng trả.
B. mua hàng hóa với giá thấp hơn mức giá tối đa họ sẵn sàng trả.
C. không mua được hàng hóa.
D. mua hàng hóa với giá bằng với họ sẵn sàng trả.
Câu 46: “Thặng dư sản xuất” (Producer Surplus) là phần lợi ích mà người sản xuất nhận được khi
A. bán hàng hóa với giá thấp hơn chi phí sản xuất.
B. bán hàng hóa với giá cao hơn chi phí tối thiểu họ sẵn sàng chấp nhận để sản xuất.
C. không bán được hàng hóa.
D. bán hàng hóa với giá bằng với chi phí sản xuất.
Câu 47: Tại mức giá cân bằng cạnh tranh, “tổng thặng dư xã hội” (Total Surplus = Consumer Surplus + Producer Surplus) là
A. tối thiểu.
B. tối đa.
C. bằng 0.
D. không xác định được.
Câu 48: “Độ co giãn của cầu theo thu nhập” (Income Elasticity of Demand – YED) đo lường mức độ phản ứng của lượng cầu khi
A. giá hàng hóa thay đổi.
B. giá hàng hóa khác thay đổi.
C. **thu nhập của người tiêu dùng thay đổi.**
D. giá yếu tố đầu vào thay đổi.
Câu 49: Đối với hàng hóa thông thường (normal goods), độ co giãn của cầu theo thu nhập (YED) thường có giá trị
A. âm.
B. bằng 0.
C. dương.
D. lớn hơn 10.
Câu 50: Đối với hàng hóa cấp thấp (inferior goods), độ co giãn của cầu theo thu nhập (YED) thường có giá trị
A. âm.
B. dương.
C. bằng 0.
D. bằng 1.
Câu 51: “Độ co giãn chéo của cầu theo giá” (Cross-Price Elasticity of Demand – CPED) đo lường mức độ phản ứng của lượng cầu về hàng hóa A khi
A. giá hàng hóa A thay đổi.
B. giá hàng hóa B thay đổi.
C. thu nhập của người tiêu dùng thay đổi.
D. giá yếu tố đầu vào sản xuất hàng hóa A thay đổi.
Câu 52: Đối với hàng hóa thay thế (substitute goods), độ co giãn chéo của cầu theo giá (CPED) giữa hai hàng hóa thường có giá trị
A. âm.
B. bằng 0.
C. dương.
D. bằng -1.
Câu 53: Đối với hàng hóa bổ sung (complementary goods), độ co giãn chéo của cầu theo giá (CPED) giữa hai hàng hóa thường có giá trị
A. âm.
B. dương.
C. bằng 0.
D. lớn hơn 1.
Câu 54: Đối với hàng hóa độc lập (unrelated goods), độ co giãn chéo của cầu theo giá (CPED) giữa hai hàng hóa thường có giá trị
A. âm.
B. dương.
C. gần bằng 0.
D. bằng 1.
Câu 55: Thị hiếu (Tastes/Preferences) của người tiêu dùng thay đổi theo hướng ưa chuộng một hàng hóa hơn sẽ làm
A. lượng cầu giảm.
B. đường cầu dịch chuyển sang trái.
C. đường cầu dịch chuyển sang phải.
D. đường cung dịch chuyển.
Câu 56: Kỳ vọng của người tiêu dùng về việc giá hàng hóa sẽ tăng trong tương lai sẽ làm
A. giảm cầu hiện tại.
B. tăng cầu hiện tại.
C. giảm cung hiện tại.
D. tăng cung hiện tại.
Câu 57: Kỳ vọng của người sản xuất về việc giá hàng hóa sẽ tăng trong tương lai sẽ làm
A. tăng cung hiện tại.
B. giảm cung hiện tại (để bán được giá cao hơn sau này).
C. tăng cầu hiện tại.
D. giảm cầu hiện tại.
Câu 58: Sự gia tăng số lượng người mua trên thị trường sẽ làm
A. giảm cầu.
B. tăng lượng cầu.
C. tăng cầu (dịch chuyển đường cầu sang phải).
D. tăng cung.
Câu 59: Sự gia tăng số lượng người bán trên thị trường sẽ làm
A. giảm cung.
B. tăng lượng cung.
C. tăng cung (dịch chuyển đường cung sang phải).
D. tăng cầu.
Câu 60: Tại điểm cân bằng thị trường, không có áp lực nào khiến giá
A. tăng.
B. giảm.
C. **thay đổi.**
D. cố định mãi mãi.
Câu 61: Đường cầu thị trường được hình thành bằng cách
A. cộng dọc các đường cầu cá nhân.
B. cộng ngang các đường cầu cá nhân tại mỗi mức giá.
C. nhân các đường cầu cá nhân.
D. chia các đường cầu cá nhân.
Câu 62: Đường cung thị trường được hình thành bằng cách
A. cộng dọc các đường cung cá nhân.
B. cộng ngang các đường cung cá nhân tại mỗi mức giá.
C. nhân các đường cung cá nhân.
D. chia các đường cung cá nhân.
Câu 63: Nếu cầu hoàn toàn không co giãn theo giá (Perfectly Inelastic Demand, PED = 0), đường cầu có dạng
A. đường thẳng nằm ngang.
B. đường thẳng đứng.
C. đường dốc xuống.
D. đường dốc lên.
Câu 64: Nếu cung hoàn toàn không co giãn theo giá (Perfectly Inelastic Supply, PES = 0), đường cung có dạng
A. đường thẳng nằm ngang.
B. đường thẳng đứng.
C. đường dốc xuống.
D. đường dốc lên.
Câu 65: Đối với hàng hóa có cầu hoàn toàn không co giãn, khi cung giảm (đường cung dịch chuyển sang trái) thì giá cân bằng sẽ
A. giảm.
B. không đổi.
C. tăng đáng kể.
D. biến động khó lường.
Câu 66: Đối với hàng hóa có cung hoàn toàn không co giãn, khi cầu tăng (đường cầu dịch chuyển sang phải) thì giá cân bằng sẽ
A. giảm.
B. không đổi.
C. tăng đáng kể.
D. biến động khó lường.
Câu 67: Nếu cầu hoàn toàn co giãn theo giá (Perfectly Elastic Demand, PED = ∞), đường cầu có dạng
A. đường thẳng nằm ngang.
B. đường thẳng đứng.
C. đường dốc xuống.
D. đường dốc lên.
Câu 68: Nếu cung hoàn toàn co giãn theo giá (Perfectly Elastic Supply, PES = ∞), đường cung có dạng
A. đường thẳng nằm ngang.
B. đường thẳng đứng.
C. đường dốc xuống.
D. đường dốc lên.
Câu 69: Đối với hàng hóa có cầu hoàn toàn co giãn, khi cung tăng (đường cung dịch chuyển sang phải) thì giá cân bằng sẽ
A. tăng.
B. giảm.
C. không đổi.
D. biến động khó lường.
Câu 70: Đối với hàng hóa có cung hoàn toàn co giãn, khi cầu tăng (đường cầu dịch chuyển sang phải) thì giá cân bằng sẽ
A. tăng.
B. giảm.
C. không đổi.
D. biến động khó lường.
Câu 71: Việc chính phủ trợ cấp cho người sản xuất một hàng hóa sẽ làm
A. dịch chuyển đường cầu sang phải.
B. dịch chuyển đường cung sang trái.
C. dịch chuyển đường cung sang phải.
D. giảm lượng cân bằng.
Câu 72: Khi chính phủ trợ cấp cho người sản xuất, giá mà người mua phải trả có xu hướng
A. tăng.
B. không đổi.
C. giảm.
D. biến động khó lường.
Câu 73: Khi chính phủ trợ cấp cho người sản xuất, giá mà người bán thực nhận (bao gồm cả trợ cấp) có xu hướng
A. tăng.
B. giảm.
C. không đổi.
D. biến động khó lường.
Câu 74: Trong trường hợp giá trần được thiết lập hiệu quả, ai là người có khả năng được hưởng lợi?
A. Người bán.
B. Chính phủ.
C. Một số người mua (có thể mua được hàng với giá thấp hơn).
D. Tất cả mọi người.
Câu 75: Trong trường hợp giá sàn được thiết lập hiệu quả, ai là người có khả năng được hưởng lợi?
A. Người mua.
B. Chính phủ.
C. Một số người bán (có thể bán được hàng với giá cao hơn).
D. Tất cả mọi người.
Câu 76: “Cầu thị trường” (Market Demand) là
A. tổng số lượng hàng hóa mà mọi người muốn mua.
B. số lượng hàng hóa mà một người tiêu dùng mua.
C. tổng lượng cầu của tất cả người tiêu dùng trên thị trường tại mỗi mức giá.
D. số lượng hàng hóa mà người bán muốn bán.
Câu 77: “Cung thị trường” (Market Supply) là
A. tổng số lượng hàng hóa mà mọi người muốn bán.
B. số lượng hàng hóa mà một người sản xuất bán.
C. tổng lượng cung của tất cả người sản xuất trên thị trường tại mỗi mức giá.
D. số lượng hàng hóa mà người mua muốn mua.
Câu 78: Mối quan hệ nghịch biến giữa giá và lượng cầu được giải thích bởi
A. hiệu ứng thay thế.
B. hiệu ứng thu nhập.
C. sự giảm dần của lợi ích cận biên.
D. Tất cả các hiệu ứng trên.
Câu 79: Nếu giá cà phê tăng mạnh, lượng cầu về cà phê sẽ giảm (di chuyển dọc đường cầu). Đồng thời, nếu trà là hàng hóa thay thế cho cà phê, thì
A. lượng cầu về trà giảm.
B. cầu về trà giảm (dịch chuyển đường cầu trà sang trái).
C. cầu về trà tăng (dịch chuyển đường cầu trà sang phải).
D. lượng cung về trà tăng.
Câu 80: Nếu giá nguyên liệu sản xuất bánh mì tăng, chi phí sản xuất bánh mì sẽ tăng. Điều này làm
A. tăng lượng cung bánh mì.
B. giảm lượng cung bánh mì.
C. **dịch chuyển đường cung bánh mì sang trái.**
D. dịch chuyển đường cung bánh mì sang phải.
Câu 81: Nếu chính phủ đặt giá trần đối với thuê nhà ở một thành phố, điều này có thể dẫn đến hậu quả gì trên thị trường cho thuê nhà?
A. Dư thừa nhà cho thuê.
B. Giá thuê nhà trên thị trường tự do giảm.
C. **Thiếu hụt nhà cho thuê (người muốn thuê khó tìm nhà).**
D. Chất lượng nhà cho thuê được cải thiện.
Câu 82: Nếu chính phủ đặt giá sàn đối với một sản phẩm nông nghiệp (ví dụ: lúa), điều này có thể dẫn đến hậu quả gì?
A. Thiếu hụt lúa trên thị trường.
B. Giá lúa trên thị trường tự do giảm.
C. **Dư thừa lúa (chính phủ có thể phải mua số lượng dư thừa).**
D. Người tiêu dùng mua được lúa với giá rẻ hơn.
Câu 83: “Thị trường cạnh tranh hoàn hảo” là thị trường có đặc điểm
A. chỉ có một người bán.
B. sản phẩm khác biệt rất lớn.
C. **có rất nhiều người mua và người bán, sản phẩm đồng nhất, thông tin hoàn hảo, dễ dàng gia nhập/rút lui.**
D. người bán có khả năng kiểm soát giá.
Câu 84: Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, giá được xác định bởi
A. người bán.
B. người mua.
C. chính phủ.
D. sự tương tác của cung và cầu thị trường.
Câu 85: Yếu tố nào sau đây là ví dụ về “cú sốc cung” (Supply Shock) tiêu cực?
A. Thu nhập người tiêu dùng tăng.
B. Thiên tai làm hỏng mùa màng.
C. Giá hàng hóa thay thế tăng.
D. Chính phủ trợ cấp cho người mua.
Câu 86: Yếu tố nào sau đây là ví dụ về “cú sốc cầu” (Demand Shock) tích cực?
A. Suy thoái kinh tế.
B. Giá hàng hóa giảm.
C. **Một chiến dịch quảng cáo thành công làm tăng sự ưa chuộng sản phẩm.**
D. Thuế đối với sản phẩm tăng.
Câu 87: Khi có cú sốc cung tiêu cực (đường cung dịch chuyển sang trái) trong khi cầu không đổi, thì
A. giá giảm, lượng tăng.
B. giá giảm, lượng giảm.
C. **giá tăng, lượng giảm.**
D. giá tăng, lượng tăng.
Câu 88: Khi có cú sốc cầu tích cực (đường cầu dịch chuyển sang phải) trong khi cung không đổi, thì
A. giá giảm, lượng tăng.
B. giá giảm, lượng giảm.
C. giá tăng, lượng giảm.
D. giá tăng, lượng tăng.
Câu 89: Giá của yếu tố đầu vào (ví dụ: tiền lương, giá nguyên liệu) là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến
A. cầu.
B. cung.
C. thu nhập người tiêu dùng.
D. thị hiếu.
Câu 90: Thu nhập của người tiêu dùng là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến
A. cầu.
B. cung.
C. chi phí sản xuất.
D. công nghệ.
Câu 91: Nếu độ co giãn của cầu theo giá bằng 1 (PED = 1), thì cầu được coi là
A. co giãn.
B. không co giãn.
C. co giãn đơn vị (unit elastic).
D. hoàn toàn co giãn.
Câu 92: Đối với hàng hóa có cầu co giãn đơn vị, khi người bán thay đổi giá thì tổng doanh thu có xu hướng
A. tăng.
B. giảm.
C. không đổi.
D. biến động khó lường.
Câu 93: Khi giá của một hàng hóa giảm, người tiêu dùng có xu hướng mua hàng hóa đó nhiều hơn do nó trở nên rẻ hơn so với các hàng hóa khác. Đây là giải thích theo hiệu ứng nào?
A. Hiệu ứng thu nhập.
B. Hiệu ứng thay thế.
C. Hiệu ứng kỳ vọng.
D. Hiệu ứng thị hiếu.
Câu 94: Khi giá của một hàng hóa giảm, với cùng một mức thu nhập, người tiêu dùng cảm thấy như mình giàu hơn và có thể mua được nhiều hàng hóa đó hơn (và các hàng hóa khác). Đây là giải thích theo hiệu ứng nào?
A. Hiệu ứng thay thế.
B. Hiệu ứng thu nhập.
C. Hiệu ứng kỳ vọng.
D. Hiệu ứng thị hiếu.
Câu 95: Nếu độ co giãn của cung theo giá bằng 0 (PES = 0), cung được coi là
A. co giãn.
B. không co giãn.
C. co giãn đơn vị.
D. hoàn toàn không co giãn.
Câu 96: Nếu độ co giãn của cung theo giá bằng vô cùng (PES = ∞), cung được coi là
A. co giãn.
B. không co giãn.
C. co giãn đơn vị.
D. hoàn toàn co giãn.
Câu 97: Trong ngắn hạn, cung của nhiều hàng hóa thường có xu hướng
A. hoàn toàn co giãn.
B. ít co giãn hơn so với dài hạn.
C. hoàn toàn không co giãn.
D. co giãn nhiều hơn so với dài hạn.
Câu 98: Khi phân tích cung – cầu, giả định “các yếu tố khác không đổi” (ceteris paribus) được sử dụng để
A. làm cho mô hình phức tạp hơn.
B. cô lập tác động của sự thay đổi một yếu tố duy nhất (ví dụ: giá) lên lượng cung hoặc lượng cầu.
C. dự báo giá chính xác tuyệt đối.
D. làm cho mô hình không thực tế.
Câu 99: Sự tương tác giữa cung và cầu trên thị trường cạnh tranh tạo ra
A. sự can thiệp của chính phủ.
B. sự độc quyền của người bán.
C. sự thiếu hụt hàng hóa.
D. giá và lượng cân bằng.
Câu 100: “Đường cầu dốc xuống từ trái sang phải” là biểu hiện trực quan của quy luật nào?
A. Quy luật cung.
B. Quy luật lợi ích cận biên tăng dần.
C. Quy luật cầu.
D. Quy luật lợi nhuận giảm dần.