Đề thi thử THPT QG – Tổng hợp 100 câu trắc nghiệm Kinh Tế Pháp Luật Chủ đề: Pháp luật và đời sống là một trong những đề thi đại học môn Kinh Tế Pháp Luật, nằm trong Tổng hợp các dạng trắc nghiệm môn Kinh Tế Pháp Luật THPT QG. Đây là tài liệu quan trọng giúp học sinh lớp 12 làm quen với cấu trúc và nội dung của kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia môn KTPL.
Đề thi này Đề thi này thuộc phần “Đề thi Đại học”, được biên soạn dựa trên định hướng của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bám sát chương trình chuẩn và tập trung vào các chuyên đề trọng điểm như: Công dân với pháp luật, Quyền và nghĩa vụ của công dân trong các lĩnh vực đời sống xã hội, Pháp luật và đời sống, và Công dân với các vấn đề kinh tế, chính trị. Ngoài ra, các tình huống thực tiễn được lồng ghép khéo léo trong từng câu hỏi, giúp học sinh vận dụng kiến thức một cách linh hoạt, sát với xu hướng ra đề mới.
👉Hãy cùng Dethitracnghiem.vn cùng tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!🚀
Tổng hợp 100 câu trắc nghiệm Kinh Tế Pháp Luật Chủ đề: Pháp luật và đời sống
Câu 1: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng
A. quyền lực nhà nước.
B. ý chí nhân dân.
C. thế lực chính trị.
D. sức ép dư luận.
Câu 2: Tính quy phạm phổ biến của pháp luật thể hiện ở chỗ
A. pháp luật do nhà nước ban hành.
B. pháp luật có tính quyền lực bắt buộc chung.
C. pháp luật được áp dụng rộng rãi trên phạm vi cả nước, đối với mọi đối tượng, ở mọi nơi, mọi lúc.
D. pháp luật thể hiện ý chí của giai cấp cầm quyền.
Câu 3: Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức của pháp luật thể hiện ở chỗ
A. pháp luật do nhà nước ban hành.
B. pháp luật được thể hiện bằng văn bản.
C. các quy định của pháp luật rõ ràng, chính xác, một nghĩa.
D. cả B và C.
Câu 4: Mối quan hệ giữa pháp luật và kinh tế là
A. độc lập với nhau.
B. kinh tế phụ thuộc hoàn toàn vào pháp luật.
C. pháp luật phụ thuộc hoàn toàn vào kinh tế.
D. kinh tế là cơ sở cho sự ra đời của pháp luật và pháp luật tác động trở lại kinh tế.
Câu 5: Pháp luật có vai trò gì trong việc điều chỉnh các quan hệ xã hội?
A. Chỉ ghi nhận các quan hệ đã có.
B. Ngăn cản sự phát triển của quan hệ xã hội.
C. Ghi nhận, củng cố và bảo vệ các quan hệ xã hội phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền.
D. Chỉ điều chỉnh các quan hệ về chính trị.
Câu 6: Pháp luật và đạo đức có điểm giống nhau cơ bản nào?
A. Đều do nhà nước ban hành.
B. Đều là những quy tắc chuẩn mực điều chỉnh hành vi của con người.
C. Đều được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước.
D. Đều có tính bắt buộc chung.
Câu 7: Điểm khác nhau cơ bản giữa pháp luật và đạo đức là gì?
A. Pháp luật có tính bắt buộc, đạo đức không.
B. Pháp luật do nhà nước ban hành, đạo đức không.
C. Pháp luật được bảo đảm bằng quyền lực nhà nước, đạo đức bằng dư luận xã hội.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 8: Pháp luật là công cụ sắc bén nhất để Nhà nước quản lý xã hội. Nhận định này đúng hay sai?
A. Đúng.
B. Sai.
C. Chỉ đúng trong chế độ phong kiến.
D. Chỉ đúng trong chế độ xã hội chủ nghĩa.
Câu 9: Pháp luật có mấy chức năng cơ bản?
A. 1 chức năng.
B. 2 chức năng.
C. 3 chức năng (Điều chỉnh, Bảo vệ, Giáo dục).
D. 4 chức năng.
Câu 10: Chức năng điều chỉnh của pháp luật thể hiện ở chỗ
A. pháp luật bảo vệ quyền của công dân.
B. pháp luật xử phạt người vi phạm.
C. pháp luật quy định cách xử sự của con người nhằm thiết lập, duy trì và phát triển các quan hệ xã hội.
D. pháp luật tuyên truyền, giáo dục.
Câu 11: Chức năng bảo vệ của pháp luật thể hiện ở chỗ
A. pháp luật quy định các quyền và nghĩa vụ.
B. pháp luật xử lý nghiêm khắc mọi hành vi vi phạm.
C. pháp luật bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, tổ chức, Nhà nước thông qua việc xử lý các hành vi vi phạm.
D. pháp luật đưa ra các chuẩn mực đạo đức.
Câu 12: Chức năng giáo dục của pháp luật thể hiện ở chỗ
A. pháp luật được dạy trong nhà trường.
B. pháp luật góp phần nâng cao ý thức pháp luật, củng cố niềm tin vào pháp luật cho mọi người.
C. pháp luật quy định về hệ thống giáo dục.
D. pháp luật xử phạt nghiêm người thiếu hiểu biết.
Câu 13: Vai trò của pháp luật đối với đời sống công dân là gì?
A. Chỉ để xử phạt khi công dân làm sai.
B. Hạn chế tự do của công dân.
C. Là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ quyền, nghĩa vụ của mình, đồng thời là khuôn khổ để công dân xử sự.
D. Chỉ để thu thuế.
Câu 14: Quan hệ nào dưới đây thể hiện rõ nhất vai trò điều chỉnh của pháp luật trong đời sống kinh tế?
A. Quan hệ bạn bè.
B. Quan hệ gia đình.
C. Quan hệ hợp đồng kinh tế giữa các doanh nghiệp.
D. Quan hệ hàng xóm.
Câu 15: Việc Nhà nước ban hành Luật Bảo vệ môi trường thể hiện chức năng nào của pháp luật?
A. Chức năng điều chỉnh.
B. Chức năng bảo vệ.
C. Chức năng giáo dục.
D. Cả A, B, C đều đúng (Quy định hành vi phải làm, bảo vệ môi trường, nâng cao ý thức).
Câu 16: Khi công dân tham gia giao thông và tuân thủ quy định về tốc độ, họ đang thực hiện điều gì?
A. Thi hành pháp luật.
B. Tuân thủ pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật.
D. Tuân thủ và thi hành pháp luật. (Tuân thủ là không làm điều cấm, thi hành là làm điều pháp luật bắt buộc)
Câu 17: Việc cán bộ nhà nước xử phạt người vi phạm an toàn giao thông là hình thức thực hiện pháp luật nào?
A. Sử dụng pháp luật.
B. Tuân thủ pháp luật.
C. Thi hành pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
Câu 18: Người dân sử dụng quyền tự do ngôn luận trong khuôn khổ pháp luật là hình thức thực hiện pháp luật nào?
A. Sử dụng pháp luật.
B. Tuân thủ pháp luật.
C. Thi hành pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
Câu 19: Người từ đủ 18 tuổi trở lên có quyền kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình là thể hiện quyền nào của công dân được pháp luật ghi nhận?
A. Quyền dân sự.
B. Quyền hôn nhân và gia đình.
C. Quyền tự do cá nhân.
D. Quyền sử dụng pháp luật. (Công dân sử dụng quyền kết hôn do pháp luật cho phép)
Câu 20: Công dân không làm những điều mà pháp luật cấm là thể hiện hình thức thực hiện pháp luật nào?
A. Tuân thủ pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
Câu 21: Công dân làm những điều mà pháp luật bắt buộc phải làm là thể hiện hình thức thực hiện pháp luật nào?
A. Tuân thủ pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
Câu 22: Công dân làm những việc mà pháp luật cho phép làm là thể hiện hình thức thực hiện pháp luật nào?
A. Sử dụng pháp luật.
B. Tuân thủ pháp luật.
C. Thi hành pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
Câu 23: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật để ra quyết định làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ cụ thể của cá nhân, tổ chức là thể hiện hình thức thực hiện pháp luật nào?
A. Sử dụng pháp luật.
B. Tuân thủ pháp luật.
C. Thi hành pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
Câu 24: Hành vi nào dưới đây là hành vi sử dụng pháp luật?
A. Đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy.
B. Không buôn bán ma túy.
C. Lập di chúc để định đoạt tài sản sau khi chết.
D. Nộp thuế đầy đủ.
Câu 25: Hành vi nào dưới đây là hành vi thi hành pháp luật?
A. Từ chối tham gia đánh bạc.
B. Góp ý vào dự thảo luật.
C. Nộp thuế theo quy định.
D. Khiếu nại quyết định hành chính.
Câu 26: Hành vi nào dưới đây là hành vi tuân thủ pháp luật?
A. Đăng ký kết hôn.
B. Đi nghĩa vụ quân sự.
C. Không hút thuốc lá ở nơi công cộng bị cấm.
D. Làm đơn tố cáo.
Câu 27: Hành vi nào dưới đây là hành vi áp dụng pháp luật?
A. Người dân đóng góp xây dựng đường làng.
B. Doanh nghiệp ký hợp đồng kinh tế.
C. Tòa án ra bản án xét xử vụ án hình sự.
D. Học sinh đi học đúng giờ.
Câu 28: Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện quyền của mình. Điều này có nghĩa là
A. công dân có thể làm bất cứ điều gì mình muốn.
B. pháp luật chỉ có lợi cho công dân.
C. pháp luật quy định các quyền mà công dân được hưởng và cách thức để công dân thực hiện các quyền đó.
D. công dân tự tạo ra pháp luật.
Câu 29: Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện nghĩa vụ của mình. Điều này có nghĩa là
A. pháp luật chỉ bắt buộc công dân.
B. công dân có thể trốn tránh nghĩa vụ.
C. pháp luật quy định các nghĩa vụ mà công dân phải thực hiện và cách thức để công dân thực hiện các nghĩa vụ đó.
D. công dân không có quyền gì cả.
Câu 30: Pháp luật bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân thông qua hoạt động nào?
A. Chỉ tuyên truyền về quyền.
B. Chỉ cho phép công dân tự bảo vệ.
C. Quy định các biện pháp xử lý đối với hành vi xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của công dân.
D. Chỉ thông qua hòa giải.
Câu 31: Vai trò của pháp luật đối với đời sống kinh tế là
A. cản trở sự phát triển.
B. chỉ quản lý các doanh nghiệp nhà nước.
C. tạo hành lang pháp lý cho hoạt động kinh tế, bảo vệ quyền sở hữu, thúc đẩy cạnh tranh lành mạnh.
D. chỉ điều chỉnh quan hệ mua bán nhỏ lẻ.
Câu 32: Việc Nhà nước ban hành các luật về doanh nghiệp, đầu tư, thương mại… thể hiện vai trò nào của pháp luật đối với đời sống kinh tế?
A. Bảo vệ môi trường.
B. Giải quyết tranh chấp cá nhân.
C. Tạo hành lang pháp lý cho hoạt động kinh tế.
D. Điều chỉnh quan hệ hôn nhân.
Câu 33: Việc pháp luật quy định về hợp đồng kinh tế, giải quyết tranh chấp trong kinh doanh thể hiện chức năng nào của pháp luật đối với đời sống kinh tế?
A. Chức năng giáo dục.
B. Chức năng bảo vệ môi trường.
C. Chức năng điều chỉnh và bảo vệ.
D. Chức năng phân phối lại thu nhập.
Câu 34: Vai trò của pháp luật đối với đời sống xã hội là
A. chỉ để giải quyết các tệ nạn.
B. hạn chế sự phát triển của xã hội.
C. điều chỉnh các quan hệ xã hội phức tạp, đảm bảo trật tự xã hội, công bằng xã hội, phát triển văn hóa, giáo dục, y tế…
D. chỉ quản lý các tổ chức xã hội.
Câu 35: Việc Nhà nước ban hành các luật về giáo dục, y tế, bảo hiểm xã hội… thể hiện vai trò nào của pháp luật đối với đời sống xã hội?
A. Quản lý kinh tế.
B. Bảo vệ tài sản.
C. Điều chỉnh và phát triển các lĩnh vực xã hội.
D. Giải quyết tranh chấp thương mại.
Câu 36: Pháp luật góp phần đảm bảo trật tự xã hội bằng cách nào?
A. Chỉ thông qua hình phạt.
B. Chỉ thông qua tuyên truyền.
C. Quy định rõ các hành vi được phép và không được phép, xử lý các hành vi vi phạm, tạo sự ổn định, dự đoán được trong các quan hệ xã hội.
D. Chỉ thông qua đạo đức.
Câu 37: Pháp luật góp phần đảm bảo công bằng xã hội bằng cách nào?
A. Cấp phát tài sản đồng đều.
B. Quy định mọi người đều như nhau.
C. Quy định về quyền và nghĩa vụ bình đẳng, xử lý các hành vi phân biệt đối xử, bảo vệ các đối tượng yếu thế.
D. Chỉ quy định về lương tối thiểu.
Câu 38: Việc công dân nâng cao ý thức pháp luật là cần thiết vì
A. để trở thành luật sư.
B. để tránh bị xử phạt.
C. để hiểu rõ quyền và nghĩa vụ của mình, sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật.
D. Cả B và C.
Câu 39: Ý thức pháp luật là gì?
A. Chỉ là kiến thức về pháp luật.
B. Chỉ là niềm tin vào pháp luật.
C. Hệ thống tri thức, thái độ, tình cảm, niềm tin và hành vi phù hợp với pháp luật của cá nhân, nhóm xã hội.
D. Chỉ là sợ pháp luật.
Câu 40: Nâng cao ý thức pháp luật của công dân là trách nhiệm của ai?
A. Chỉ của Nhà nước.
B. Chỉ của ngành giáo dục.
C. Chỉ của công dân.
D. Nhà nước, các tổ chức xã hội và mỗi công dân.
Câu 41: Pháp luật là nhân tố quan trọng để thúc đẩy sự phát triển của xã hội. Nhận định này đúng hay sai?
A. Đúng.
B. Sai.
C. Chỉ đúng với các nước phát triển.
D. Chỉ đúng trong lĩnh vực kinh tế.
Câu 42: Mối quan hệ giữa pháp luật và Nhà nước là
A. đối lập nhau.
B. Nhà nước tồn tại trước pháp luật.
C. pháp luật tồn tại trước Nhà nước.
D. Nhà nước là người tạo ra pháp luật và pháp luật là phương tiện quan trọng nhất để Nhà nước quản lý xã hội.
Câu 43: Văn bản quy phạm pháp luật là gì?
A. Bất kỳ văn bản nào của cơ quan nhà nước.
B. Văn bản chứa đựng các quy tắc xử sự chung, có hiệu lực bắt buộc chung, được Nhà nước ban hành hoặc thừa nhận theo thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục luật định.
C. Văn bản do Tòa án ban hành.
D. Văn bản do doanh nghiệp ban hành.
Câu 44: Hiến pháp là gì?
A. Luật về tổ chức bộ máy nhà nước.
B. Luật về quyền con người.
C. Luật cơ bản của Nhà nước.
D. Luật cơ bản của Nhà nước, có hiệu lực pháp lý cao nhất, quy định những vấn đề cơ bản nhất về chế độ chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
Câu 45: Vị trí của Hiến pháp trong hệ thống pháp luật Việt Nam là
A. ngang bằng với các luật khác.
B. dưới luật.
C. cao nhất.
D. chỉ quy định về bộ máy nhà nước.
Câu 46: Văn bản quy phạm pháp luật phải phù hợp với
A. phong tục, tập quán.
B. đạo đức xã hội.
C. đường lối, chính sách của Đảng.
D. Hiến pháp và các văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn.
Câu 47: Hệ thống pháp luật Việt Nam được cấu thành từ các bộ phận nào?
A. Chỉ có Hiến pháp và các luật.
B. Chỉ có các văn bản của Chính phủ.
C. Chỉ có các luật, nghị quyết.
D. Hiến pháp, Bộ luật, Luật, Nghị quyết của Quốc hội, Pháp lệnh, Nghị quyết của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, Lệnh, Quyết định của Chủ tịch nước, Nghị định của Chính phủ…
Câu 48: Việc thực hiện pháp luật phải tuân thủ nguyên tắc nào?
A. Tùy ý, miễn sao đạt mục đích.
B. Chỉ có cơ quan nhà nước thực hiện.
C. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.
D. Chỉ dựa trên ý chí cá nhân.
Câu 49: Công dân bình đẳng trước pháp luật có nghĩa là
A. mọi công dân đều có điều kiện sống như nhau.
B. mọi công dân đều bình đẳng về quyền và nghĩa vụ, đều bị xử lý như nhau nếu vi phạm pháp luật, không phân biệt địa vị xã hội, giàu nghèo, giới tính…
C. mọi công dân đều được hưởng lợi ích như nhau.
D. mọi công dân đều có ý kiến như nhau.
Câu 50: Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là
A. công dân được hưởng mọi quyền và không phải làm nghĩa vụ gì.
B. công dân chỉ có nghĩa vụ mà không có quyền.
C. công dân được hưởng các quyền và phải thực hiện các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
D. quyền của người này là nghĩa vụ của người kia.
Câu 51: Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý có nghĩa là
A. người giàu có trách nhiệm pháp lý ít hơn người nghèo.
B. người giữ chức vụ cao không phải chịu trách nhiệm.
C. bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật, không có vùng cấm, ngoại lệ.
D. trẻ em không phải chịu trách nhiệm pháp lý.
Câu 52: Pháp luật điều chỉnh hành vi của con người trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Nhận định này đúng hay sai?
A. Đúng.
B. Sai.
C. Chỉ điều chỉnh lĩnh vực kinh tế.
D. Chỉ điều chỉnh lĩnh vực chính trị.
Câu 53: Vai trò của pháp luật trong việc bảo vệ chế độ chính trị xã hội là gì?
A. Không liên quan.
B. Chỉ bảo vệ quyền của công dân.
C. Quy định về tổ chức bộ máy nhà nước, nguyên tắc hoạt động của Nhà nước, bảo vệ độc lập chủ quyền, an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội.
D. Chỉ bảo vệ lãnh thổ.
Câu 54: Pháp luật góp phần xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc bằng cách nào?
A. Quy định mọi người phải theo một nền văn hóa duy nhất.
B. Hạn chế giao lưu văn hóa quốc tế.
C. Quy định về quyền tự do sáng tạo văn hóa, bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại, đấu tranh chống các tệ nạn xã hội, văn hóa độc hại.
D. Chỉ cấp kinh phí cho hoạt động văn hóa.
Câu 55: Việc pháp luật quy định về quyền sở hữu tài sản của công dân thể hiện vai trò nào của pháp luật đối với đời sống kinh tế?
A. Kiểm soát chặt chẽ tài sản.
B. Quốc hữu hóa tài sản.
C. Bảo vệ quyền sở hữu, khuyến khích tích lũy và đầu tư.
D. Giảm bớt tài sản cá nhân.
Câu 56: Pháp luật và phong tục, tập quán có thể tồn tại song song và hỗ trợ cho nhau trong việc điều chỉnh hành vi xã hội không?
A. Có.
B. Không, phong tục, tập quán lỗi thời.
C. Chỉ khi phong tục, tập quán phù hợp hoàn toàn với pháp luật.
D. Chỉ khi pháp luật dựa hoàn toàn vào phong tục, tập quán.
Câu 57: Trường hợp nào pháp luật có thể thừa nhận hoặc chuyển hóa phong tục, tập quán thành quy phạm pháp luật?
A. Bất kỳ phong tục, tập quán nào.
B. Phong tục, tập quán tốt đẹp, phù hợp với lợi ích chung của xã hội và được Nhà nước thừa nhận.
C. Phong tục, tập quán cổ xưa nhất.
D. Phong tục, tập quán của dân tộc đa số.
Câu 58: Pháp luật góp phần phòng ngừa tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác bằng cách nào?
A. Chỉ xử phạt thật nặng.
B. Chỉ tuyên truyền suông.
C. Quy định về các hành vi bị cấm và chế tài xử lý, nâng cao ý thức pháp luật, tạo môi trường xã hội lành mạnh.
D. Chỉ bắt giữ người nghi ngờ.
Câu 59: Việc công dân chủ động tìm hiểu pháp luật là biểu hiện của
A. sự tò mò.
B. sự nghi ngờ.
C. ý thức pháp luật tích cực.
D. sự phản kháng.
Câu 60: Vai trò của các tổ chức xã hội (Mặt trận Tổ quốc, Công đoàn, Đoàn Thanh niên…) trong việc phổ biến, giáo dục pháp luật là gì?
A. Không có vai trò gì.
B. Chỉ thay mặt Nhà nước thực hiện.
C. Là cầu nối giữa Nhà nước và nhân dân, tham gia tuyên truyền, vận động nhân dân chấp hành pháp luật, giám sát việc thực thi pháp luật.
D. Chỉ tổ chức các hoạt động giải trí.
Câu 61: Hiệu quả của việc áp dụng pháp luật phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. Mức độ giàu có của đất nước.
B. Số lượng văn bản pháp luật.
C. Tính đúng đắn, hợp hiến, hợp pháp của văn bản pháp luật và năng lực, trách nhiệm của cơ quan, người có thẩm quyền áp dụng pháp luật.
D. Số lượng người vi phạm.
Câu 62: Pháp luật điều chỉnh các quan hệ nhân thân không gắn với tài sản, ví dụ như quan hệ nào?
A. Quan hệ mua bán.
B. Quan hệ vay mượn.
C. Quan hệ hôn nhân, quyền đặt tên, thay đổi tên.
D. Quan hệ thừa kế.
Câu 63: Pháp luật quy định về nghĩa vụ học tập của công dân là nhằm mục đích gì?
A. Tăng gánh nặng cho công dân.
B. Chỉ để nâng cao kiến thức cá nhân.
C. Nâng cao trình độ dân trí, chất lượng nguồn nhân lực cho sự phát triển của đất nước và bản thân công dân.
D. Để dễ quản lý công dân.
Câu 64: Vai trò của pháp luật trong việc bảo vệ quyền con người, quyền công dân là
A. chỉ mang tính hình thức.
B. hạn chế quyền của công dân.
C. ghi nhận, bảo vệ, đảm bảo thực hiện các quyền con người, quyền công dân theo Hiến pháp và pháp luật.
D. chỉ bảo vệ quyền của Nhà nước.
Câu 65: Việc công dân tham gia vào quá trình xây dựng pháp luật (góp ý dự thảo luật) thể hiện điều gì?
A. Công dân làm luật thay Nhà nước.
B. Pháp luật không do Nhà nước ban hành.
C. Tính dân chủ trong quy trình xây dựng pháp luật ở Việt Nam.
D. Công dân không cần tuân thủ pháp luật mình không góp ý.
Câu 66: Khi có mâu thuẫn giữa các quy định pháp luật của các văn bản có hiệu lực pháp lý khác nhau, văn bản nào được ưu tiên áp dụng?
A. Văn bản ban hành sau cùng.
B. Văn bản do cơ quan cấp cao hơn ban hành.
C. Văn bản quy định chi tiết hơn.
D. Văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn (Hiến pháp > Bộ luật/Luật > Pháp lệnh…).
Câu 67: Vai trò của pháp luật đối với hoạt động của bộ máy nhà nước là gì?
A. Không có vai trò gì.
B. Chỉ quy định về lương của cán bộ.
C. Quy định về tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, nguyên tắc hoạt động của các cơ quan nhà nước.
D. Hạn chế quyền lực của Nhà nước.
Câu 68: Việc xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật của cán bộ nhà nước thể hiện điều gì?
A. Pháp luật chỉ áp dụng cho người dân.
B. Sự yếu kém của bộ máy nhà nước.
C. Nguyên tắc mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật, kể cả người thi hành công vụ.
D. Chỉ là hình thức.
Câu 69: Pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội bằng cách nào?
A. Chỉ thông qua mệnh lệnh hành chính.
B. Chỉ thông qua giáo dục đạo đức.
C. Quy định quyền và nghĩa vụ của các chủ thể tham gia quan hệ, tạo ra khuôn khổ cho hành vi của họ.
D. Chỉ thông qua xử phạt.
Câu 70: Mối quan hệ giữa pháp luật và văn hóa là
A. đối lập nhau.
B. pháp luật làm mất bản sắc văn hóa.
C. pháp luật là một bộ phận của văn hóa xã hội và tác động trở lại sự phát triển của văn hóa.
D. văn hóa quyết định hoàn toàn pháp luật.
Câu 71: Pháp luật góp phần bảo vệ môi trường bằng cách nào?
A. Chỉ cấm các hành vi gây ô nhiễm.
B. Chỉ khuyến khích trồng cây xanh.
C. Quy định về bảo vệ môi trường, xử lý chất thải, khai thác tài nguyên, xử phạt các hành vi gây ô nhiễm, khuyến khích các hoạt động bảo vệ môi trường.
D. Chỉ xử phạt người dân vứt rác bừa bãi.
Câu 72: Việc công dân tuân thủ quy định pháp luật về phòng, chống dịch bệnh thể hiện điều gì?
A. Sợ bị xử phạt.
B. Thiếu hiểu biết.
C. Ý thức chấp hành pháp luật vì sức khỏe của bản thân và cộng đồng.
D. Sự ép buộc từ Nhà nước.
Câu 73: Khi pháp luật có sự thay đổi, công dân cần làm gì để thực hiện tốt pháp luật?
A. Bỏ qua sự thay đổi đó.
B. Chỉ thực hiện theo thói quen cũ.
C. Chủ động tìm hiểu, cập nhật các quy định mới để điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp.
D. Chờ đợi người khác phổ biến.
Câu 74: Pháp luật có tính ổn định tương đối, điều này có nghĩa là
A. pháp luật không bao giờ thay đổi.
B. pháp luật thay đổi liên tục hàng ngày.
C. pháp luật chỉ thay đổi khi các quan hệ kinh tế – xã hội đã thay đổi đến mức cần thiết phải điều chỉnh lại bằng pháp luật.
D. pháp luật chỉ có hiệu lực trong thời gian ngắn.
Câu 75: Việc phổ biến, giáo dục pháp luật cho học sinh, sinh viên có ý nghĩa gì?
A. Chỉ để thi tốt nghiệp.
B. Để trở thành luật sư tương lai.
C. Nâng cao hiểu biết, ý thức pháp luật cho thế hệ trẻ, hình thành thói quen sống và làm việc theo pháp luật.
D. Giảm giờ học các môn khác.
Câu 76: Vai trò của Tòa án trong việc thực thi pháp luật là gì?
A. Ban hành pháp luật.
B. Quản lý nhà nước.
C. Xét xử các vụ án, giải quyết tranh chấp, bảo vệ công lý, quyền con người, quyền công dân.
D. Xử phạt vi phạm hành chính.
Câu 77: Pháp luật là công cụ để công dân bảo vệ mình khi bị người khác xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp. Ví dụ nào thể hiện điều này?
A. Tự giải quyết bằng bạo lực.
B. Khởi kiện ra Tòa án để yêu cầu bồi thường thiệt hại.
C. Mắng chửi người xâm phạm.
D. Bỏ qua vụ việc.
Câu 78: Mối quan hệ giữa pháp luật và kế hoạch hóa xã hội là gì?
A. Đối lập nhau.
B. Pháp luật cản trở kế hoạch.
C. Pháp luật là cơ sở pháp lý để xây dựng, thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội.
D. Kế hoạch là pháp luật.
Câu 79: Tính hệ thống của pháp luật thể hiện ở chỗ
A. pháp luật được chia thành nhiều ngành, nhiều chế định.
B. các quy định pháp luật có mối liên hệ nội tại, thống nhất, đồng bộ với nhau.
C. các văn bản quy phạm pháp luật được ban hành theo một trật tự nhất định.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 80: Pháp luật góp phần xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa bằng cách nào?
A. Tăng cường sự cai trị độc đoán.
B. Hạn chế quyền lực của Nhà nước.
C. Nhà nước quản lý xã hội bằng pháp luật và tuân thủ pháp luật; mọi cơ quan, tổ chức, cá nhân đều bình đẳng trước pháp luật.
D. Chỉ dựa vào ý chí của người lãnh đạo.
Câu 81: Ý thức pháp luật của công dân bao gồm các yếu tố nào?
A. Chỉ có kiến thức pháp luật.
B. Chỉ có thái độ đối với pháp luật.
C. Chỉ có hành vi tuân thủ pháp luật.
D. Kiến thức pháp luật, thái độ đối với pháp luật, niềm tin vào pháp luật và hành vi phù hợp với pháp luật.
Câu 82: Việc pháp luật quy định về an toàn thực phẩm có vai trò gì đối với đời sống công dân?
A. Hạn chế sự lựa chọn thực phẩm.
B. Làm tăng giá thực phẩm.
C. Bảo vệ sức khỏe và quyền lợi của người tiêu dùng.
D. Chỉ quản lý người sản xuất.
Câu 83: Khi tham gia ký kết hợp đồng lao động, người lao động đang thực hiện quyền nào của mình?
A. Quyền bầu cử.
B. Quyền khiếu nại.
C. Quyền sử dụng pháp luật trong quan hệ lao động.
D. Quyền ứng cử.
Câu 84: Pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội theo mấy phương pháp chủ yếu?
A. 1 phương pháp (mệnh lệnh).
B. 1 phương pháp (thỏa thuận).
C. 2 phương pháp (mệnh lệnh và thỏa thuận).
D. 3 phương pháp (mệnh lệnh, thỏa thuận, hòa giải).
Câu 85: Phương pháp điều chỉnh mệnh lệnh đặc trưng cho ngành luật nào?
A. Luật Dân sự.
B. Luật Lao động.
C. Luật Hành chính, Luật Hình sự.
D. Luật Hôn nhân và gia đình.
Câu 86: Phương pháp điều chỉnh thỏa thuận đặc trưng cho ngành luật nào?
A. Luật Dân sự, Luật Kinh tế.
B. Luật Hành chính, Luật Hình sự.
C. Luật Hiến pháp.
D. Luật Tố tụng.
Câu 87: Pháp luật được ban hành để đáp ứng nhu cầu quản lý xã hội của Nhà nước và
A. ý muốn của một nhóm người.
B. ý muốn của người giàu.
C. nhu cầu khách quan của sự phát triển kinh tế – xã hội.
D. sự ngẫu nhiên.
Câu 88: Việc công dân nghiêm chỉnh chấp hành các quy định về an toàn giao thông là thể hiện điều gì?
A. Sợ bị phạt.
B. Chỉ vì lợi ích cá nhân.
C. Ý thức tuân thủ pháp luật, góp phần đảm bảo an toàn cho bản thân và cộng đồng.
D. Bị ép buộc.
Câu 89: Vai trò của pháp luật trong việc giải quyết tranh chấp trong xã hội là gì?
A. Làm gia tăng tranh chấp.
B. Chỉ can thiệp khi có yêu cầu từ Nhà nước.
C. Cung cấp cơ sở pháp lý, trình tự, thủ tục để các bên giải quyết tranh chấp một cách hòa bình, có căn cứ pháp luật.
D. Bỏ qua mọi tranh chấp.
Câu 90: Pháp luật có tính lịch sử, điều này có nghĩa là
A. pháp luật chỉ nghiên cứu về lịch sử.
B. pháp luật ra đời, tồn tại và phát triển trong những điều kiện lịch sử – xã hội cụ thể và sẽ thay đổi khi các điều kiện đó thay đổi.
C. pháp luật chỉ áp dụng cho các sự kiện trong quá khứ.
D. pháp luật không có liên hệ với hiện tại.
Câu 91: Mối quan hệ giữa pháp luật và lương tâm là
A. đối lập nhau.
B. pháp luật thay thế lương tâm.
C. pháp luật củng cố các giá trị đạo đức tốt đẹp và lương tâm góp phần thúc đẩy con người tuân thủ pháp luật.
D. lương tâm là pháp luật.
Câu 92: Pháp luật quy định về quyền tự do kinh doanh của công dân là nhằm mục đích gì?
A. Cho phép kinh doanh bất hợp pháp.
B. Hạn chế sự cạnh tranh.
C. Khuyến khích công dân phát huy năng lực, tạo ra của cải cho xã hội và cho bản thân.
D. Chỉ có lợi cho Nhà nước.
Câu 93: Khi một người không biết pháp luật, họ có được miễn trách nhiệm pháp lý khi vi phạm không?
A. Có, vì không biết thì không có lỗi.
B. Không, việc không hiểu biết pháp luật không loại trừ trách nhiệm pháp lý (trừ trường hợp pháp luật có quy định khác).
C. Tùy thuộc vào hậu quả gây ra.
D. Chỉ được miễn trách nhiệm kỷ luật.
Câu 94: Pháp luật quy định về quyền được bảo vệ danh dự, nhân phẩm, uy tín của công dân thể hiện chức năng nào của pháp luật?
A. Chức năng điều chỉnh.
B. Chức năng bảo vệ.
C. Chức năng giáo dục.
D. Chức năng kinh tế.
Câu 95: Việc cán bộ tư pháp (Thẩm phán, Kiểm sát viên…) áp dụng pháp luật khi giải quyết các vụ việc phải tuân thủ nguyên tắc nào?
A. Chỉ theo ý muốn chủ quan.
B. Chỉ theo cảm tính.
C. Khách quan, công bằng, đúng pháp luật.
D. Theo sự chỉ đạo của người khác.
Câu 96: Pháp luật có vai trò gì trong việc hội nhập quốc tế của Việt Nam?
A. Cản trở hội nhập.
B. Không liên quan.
C. Tạo cơ sở pháp lý để Việt Nam tham gia các điều ước quốc tế, xây dựng môi trường đầu tư kinh doanh phù hợp với thông lệ quốc tế, bảo vệ lợi ích quốc gia.
D. Chỉ để ký kết hiệp định.
Câu 97: Việc học tập và tìm hiểu pháp luật là quyền và nghĩa vụ của ai?
A. Chỉ có học sinh, sinh viên.
B. Chỉ có người làm việc trong ngành luật.
C. Mọi công dân.
D. Chỉ có cán bộ nhà nước.
Câu 98: Vai trò của pháp luật trong việc đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội là gì?
A. Không có vai trò.
B. Chỉ để xử lý người gây rối.
C. Quy định các biện pháp phòng ngừa, đấu tranh chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác; bảo vệ cuộc sống bình yên của nhân dân.
D. Chỉ để quản lý giao thông.
Câu 99: Khi tham gia vào các quan hệ pháp luật, công dân có quyền và nghĩa vụ ngang nhau, điều này thể hiện nguyên tắc nào?
A. Nguyên tắc công khai.
B. Nguyên tắc kịp thời.
C. Nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật.
D. Nguyên tắc nhân đạo.
Câu 100: Pháp luật và lương tâm cùng hướng tới điều chỉnh hành vi con người theo các giá trị tốt đẹp của xã hội, nhưng phương thức tác động khác nhau. Nhận định này đúng hay sai?
A. Đúng.
B. Sai.
C. Pháp luật và lương tâm hoàn toàn giống nhau.
D. Pháp luật và lương tâm luôn đối lập.