Tổng hợp 100 câu trắc nghiệm Kinh Tế Pháp Luật Chủ đề: Phát triển bền vững

Làm bài thi

Đề thi thử THPT QG – Tổng hợp 100 câu trắc nghiệm Kinh Tế Pháp Luật Chủ đề: Phát triển bền vững là một trong những đề thi đại học môn Kinh Tế Pháp Luật, nằm trong Tổng hợp các dạng trắc nghiệm môn Kinh Tế Pháp Luật THPT QG. Đây là tài liệu quan trọng giúp học sinh lớp 12 làm quen với cấu trúc và nội dung của kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia môn KTPL.

Đề thi này Đề thi này thuộc phần “Đề thi Đại học”, được biên soạn dựa trên định hướng của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bám sát chương trình chuẩn và tập trung vào các chuyên đề trọng điểm như: Công dân với pháp luật, Quyền và nghĩa vụ của công dân trong các lĩnh vực đời sống xã hội, Pháp luật và đời sống, và Công dân với các vấn đề kinh tế, chính trị. Ngoài ra, các tình huống thực tiễn được lồng ghép khéo léo trong từng câu hỏi, giúp học sinh vận dụng kiến thức một cách linh hoạt, sát với xu hướng ra đề mới.

👉Hãy cùng Dethitracnghiem.vn cùng tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!🚀

Tổng hợp 100 câu trắc nghiệm Kinh Tế Pháp Luật Chủ đề: Phát triển bền vững

Câu 1: Phát triển bền vững là sự phát triển nhằm thỏa mãn các nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng thỏa mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai. Khái niệm này nhấn mạnh đến yếu tố nào?
A. Chỉ có kinh tế.
B. Chỉ có môi trường.
C. Sự cân bằng giữa hiện tại và tương lai.
D. Chỉ có xã hội.

Câu 2: Ba trụ cột chính của phát triển bền vững là gì?
A. Kinh tế – Chính trị – Văn hóa.
B. Kinh tế – An ninh – Xã hội.
C. Kinh tế – Xã hội – Môi trường.
D. Chính trị – Môi trường – Văn hóa.

Câu 3: Phát triển bền vững trong lĩnh vực kinh tế hướng tới mục tiêu nào?
A. Chỉ tăng trưởng GDP thật nhanh.
B. Chỉ tập trung vào xuất khẩu.
C. Tăng trưởng kinh tế hiệu quả, sử dụng hợp lý tài nguyên, giảm thiểu ô nhiễm.
D. Hạn chế mọi hoạt động sản xuất.

Câu 4: Phát triển bền vững trong lĩnh vực xã hội hướng tới mục tiêu nào?
A. Chỉ tăng dân số.
B. Chỉ xóa bỏ nghèo đói.
C. Đảm bảo công bằng xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống, xây dựng cộng đồng bền vững.
D. Chỉ phát triển giáo dục.

Câu 5: Phát triển bền vững trong lĩnh vực môi trường hướng tới mục tiêu nào?
A. Chỉ bảo vệ động vật hoang dã.
B. Chỉ trồng cây xanh.
C. Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, giảm thiểu ô nhiễm, ứng phó với biến đổi khí hậu.
D. Hạn chế mọi hoạt động khai thác.

Câu 6: Chương trình Nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững của Liên Hợp Quốc bao gồm bao nhiêu Mục tiêu phát triển bền vững (SDGs)?
A. 10 mục tiêu.
B. 15 mục tiêu.
C. 17 mục tiêu.
D. 20 mục tiêu.

Câu 7: Việt Nam đã xây dựng Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh nhằm mục tiêu
A. Chỉ tăng trưởng GDP xanh.
B. Chỉ giảm ô nhiễm.
C. Tăng trưởng kinh tế dựa trên khai thác hiệu quả tài nguyên và giảm phát thải khí nhà kính.
D. Ngừng phát triển công nghiệp.

Câu 8: Tăng trưởng xanh (Green Growth) là mô hình tăng trưởng kinh tế đi kèm với mục tiêu
A. chỉ phát triển nông nghiệp.
B. chỉ giảm tiêu thụ năng lượng.
C. sử dụng hiệu quả tài nguyên, bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu.
D. chỉ tăng số lượng cây xanh.

Câu 9: Chỉ số nào sau đây là chỉ số tổng hợp phản ánh trình độ phát triển kinh tế, xã hội, môi trường?
A. GDP bình quân đầu người.
B. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI).
C. Chỉ số phát triển con người (HDI).
D. Chỉ số phát triển bền vững (SDI) hoặc các bộ chỉ số về phát triển bền vững.

Câu 10: Để đạt được phát triển bền vững, cần có sự phối hợp hành động của các chủ thể nào?
A. Chỉ có Nhà nước.
B. Chỉ có doanh nghiệp.
C. Chỉ có người dân.
D. Nhà nước, doanh nghiệp, cộng đồng và mỗi cá nhân.

Câu 11: Vai trò của Nhà nước trong thúc đẩy phát triển bền vững là gì?
A. Chỉ ban hành luật.
B. Chỉ xử phạt vi phạm.
C. Xây dựng chiến lược, chính sách, pháp luật, đầu tư hạ tầng, tạo môi trường thuận lợi, kiểm tra, giám sát.
D. Để thị trường tự điều chỉnh.

Câu 12: Vai trò của doanh nghiệp trong phát triển bền vững là gì?
A. Chỉ tối đa hóa lợi nhuận.
B. Chỉ tuân thủ pháp luật môi trường.
C. Áp dụng công nghệ sạch, sản xuất xanh, thực hiện trách nhiệm xã hội, đóng góp vào kinh tế tuần hoàn.
D. Chỉ tạo việc làm.

Câu 13: Kinh tế tuần hoàn (Circular Economy) là mô hình kinh tế nhằm mục tiêu
A. Sản xuất và tiêu dùng nhiều hơn.
B. Vứt bỏ sản phẩm sau khi sử dụng.
C. Giảm thiểu chất thải, tái sử dụng và tái chế vật liệu, kéo dài vòng đời sản phẩm.
D. Chỉ tập trung vào năng lượng tái tạo.

Câu 14: Việc đầu tư vào năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời…) là giải pháp quan trọng để đạt được mục tiêu nào trong phát triển bền vững?
A. Chỉ tăng trưởng kinh tế.
B. Chỉ cải thiện an sinh xã hội.
C. Giảm phát thải khí nhà kính, đảm bảo an ninh năng lượng và bảo vệ môi trường.
D. Chỉ giảm giá điện.

Câu 15: Giáo dục cho phát triển bền vững (Education for Sustainable Development) nhằm mục đích gì?
A. Chỉ dạy về môi trường.
B. Chỉ dạy về kinh tế.
C. Trang bị kiến thức, kỹ năng, thái độ và giá trị để mọi người có thể đưa ra các quyết định vì một tương lai bền vững.
D. Chỉ dạy về xã hội.

Câu 16: Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình chuyển đổi sang phát triển bền vững là gì?
A. Thiếu tài nguyên thiên nhiên.
B. Dân số quá đông.
C. Cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế và bảo vệ môi trường, nâng cao năng lực cạnh tranh dựa trên công nghệ xanh, đảm bảo công bằng xã hội.
D. Thị trường xuất khẩu khó khăn.

Câu 17: Việc bảo tồn đa dạng sinh học có ý nghĩa như thế nào đối với phát triển bền vững?
A. Không liên quan đến kinh tế.
B. Chỉ có ý nghĩa về mặt khoa học.
C. Cung cấp các dịch vụ hệ sinh thái thiết yếu (không khí sạch, nước sạch, đất màu mỡ…), là nguồn tài nguyên cho y học, nông nghiệp và du lịch.
D. Chỉ để bảo vệ động vật quý hiếm.

Câu 18: Các vấn đề xã hội như bất bình đẳng thu nhập, tiếp cận y tế, giáo dục là những thách thức đối với trụ cột nào của phát triển bền vững?
A. Kinh tế.
B. Môi trường.
C. Xã hội.
D. Chính trị.

Câu 19: Để đảm bảo công bằng xã hội trong phát triển bền vững, cần chú trọng đến chính sách nào?
A. Giảm thuế đối với người giàu.
B. Hạn chế đầu tư vào giáo dục.
C. Đầu tư vào giáo dục, y tế, an sinh xã hội, tạo cơ hội bình đẳng cho mọi người.
D. Chỉ hỗ trợ các doanh nghiệp lớn.

Câu 20: Phát triển bền vững đòi hỏi sự thay đổi trong hành vi của ai?
A. Chỉ có Nhà nước.
B. Chỉ có doanh nghiệp.
C. Chỉ có người dân.
D. Tất cả các chủ thể trong xã hội.

Câu 21: Sản xuất sạch hơn (Cleaner Production) là phương pháp sản xuất nhằm mục tiêu
A. Chỉ làm cho nhà máy sạch hơn.
B. Chỉ giảm số lượng lao động.
C. Giảm thiểu chất thải và sử dụng hiệu quả tài nguyên ngay tại nguồn trong quá trình sản xuất.
D. Tăng giá thành sản phẩm.

Câu 22: Nhãn sinh thái (Ecolabel) trên sản phẩm giúp người tiêu dùng
A. Biết sản phẩm có giá rẻ.
B. Biết sản phẩm được sản xuất nhanh.
C. Nhận biết các sản phẩm thân thiện với môi trường.
D. Biết sản phẩm có chất lượng cao.

Câu 23: Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (CSR) đóng góp vào phát triển bền vững bằng cách nào?
A. Chỉ làm từ thiện.
B. Chỉ tuân thủ luật lao động.
C. Hoạt động sản xuất kinh doanh có đạo đức, quan tâm đến người lao động, cộng đồng và môi trường.
D. Chỉ quảng cáo.

Câu 24: Việc xây dựng các thành phố thông minh (Smart Cities) hướng tới mục tiêu phát triển bền vững nào?
A. Chỉ sử dụng công nghệ.
B. Chỉ tăng tốc độ giao thông.
C. Sử dụng công nghệ để quản lý đô thị hiệu quả, giảm tiêu thụ năng lượng, cải thiện chất lượng cuộc sống và môi trường đô thị.
D. Chỉ tập trung vào an ninh.

Câu 25: Quản lý tài nguyên nước hiệu quả (tiết kiệm, tái sử dụng, xử lý nước thải) là yếu tố quan trọng cho phát triển bền vững vì
A. Nước là vô tận.
B. Chỉ liên quan đến nông nghiệp.
C. Nước sạch là tài nguyên thiết yếu cho đời sống và sản xuất, đang bị suy thoái và cạn kiệt ở nhiều nơi.
D. Chỉ để phát triển thủy điện.

Câu 26: Giảm thiểu rác thải nhựa là một trong những ưu tiên hàng đầu trong phát triển bền vững về mặt
A. Kinh tế.
B. Xã hội.
C. Môi trường.
D. Chính trị.

Câu 27: Nông nghiệp bền vững là mô hình nông nghiệp nhằm mục tiêu
A. Chỉ tăng năng suất.
B. Chỉ sử dụng hóa chất.
C. Sản xuất lương thực hiệu quả, bảo vệ môi trường (đất, nước), đảm bảo thu nhập cho nông dân và sức khỏe cộng đồng.
D. Chỉ xuất khẩu.

Câu 28: Biến đổi khí hậu là thách thức toàn cầu đòi hỏi các quốc gia phải cùng nhau hành động để
A. Chỉ thích ứng với nó.
B. Chỉ giảm nhẹ tác động.
C. Giảm phát thải khí nhà kính và thích ứng với những tác động không thể tránh khỏi.
D. Bỏ qua vấn đề này.

Câu 29: Vai trò của cộng đồng trong phát triển bền vững là gì?
A. Chỉ thụ động chấp nhận.
B. Chỉ phản đối các dự án.
C. Tham gia vào quá trình ra quyết định, giám sát, cùng thực hiện các hoạt động bảo vệ môi trường và phát triển xã hội tại địa phương.
D. Chỉ yêu cầu hỗ trợ từ Nhà nước.

Câu 30: Việc công dân nâng cao nhận thức và thay đổi hành vi tiêu dùng theo hướng bền vững (mua sắm có trách nhiệm, tiết kiệm năng lượng…) đóng góp vào phát triển bền vững bằng cách nào?
A. Không có tác động lớn.
B. Tạo ra nhu cầu thị trường cho các sản phẩm và dịch vụ bền vững, thúc đẩy doanh nghiệp thay đổi.
C. Chỉ làm giảm chi tiêu cá nhân.
D. Chỉ ảnh hưởng đến môi trường.

Câu 31: Khung pháp lý về phát triển bền vững bao gồm các luật nào?
A. Chỉ có luật môi trường.
B. Chỉ có luật kinh tế.
C. Chỉ có luật xã hội.
D. Hệ thống các luật liên quan đến kinh tế, xã hội, môi trường, quản lý tài nguyên, ứng phó biến đổi khí hậu…

Câu 32: Chỉ số GINI (đo lường bất bình đẳng thu nhập) là một chỉ số quan trọng trong việc đánh giá khía cạnh nào của phát triển bền vững?
A. Kinh tế.
B. Môi trường.
C. Xã hội.
D. Chính trị.

Câu 33: Vai trò của khoa học và công nghệ trong phát triển bền vững là gì?
A. Gây ra ô nhiễm.
B. Chỉ làm tăng năng suất.
C. Tạo ra các giải pháp, công nghệ mới để sử dụng hiệu quả tài nguyên, giảm thiểu ô nhiễm, ứng phó biến đổi khí hậu, cải thiện chất lượng cuộc sống.
D. Chỉ phục vụ mục đích quân sự.

Câu 34: Để thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng bền vững, cần có các giải pháp nào?
A. Tăng giá các sản phẩm thân thiện môi trường.
B. Giảm thông tin về sản phẩm.
C. Khuyến khích doanh nghiệp áp dụng sản xuất sạch hơn, nâng cao nhận thức người tiêu dùng, phát triển nhãn sinh thái, áp dụng thuế môi trường.
D. Hạn chế sản xuất.

Câu 35: Du lịch bền vững là loại hình du lịch nhằm mục tiêu
A. Chỉ tăng số lượng khách du lịch.
B. Chỉ tăng doanh thu.
C. Bảo tồn tài nguyên thiên nhiên và văn hóa, nâng cao lợi ích cho cộng đồng địa phương, giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và xã hội.
D. Xây dựng thật nhiều khu nghỉ dưỡng.

Câu 36: Khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách quá mức và lãng phí sẽ gây ảnh hưởng tiêu cực đến trụ cột nào của phát triển bền vững?
A. Xã hội.
B. Chính trị.
C. Môi trường và Kinh tế (ảnh hưởng đến nguồn lực cho tương lai).
D. Văn hóa.

Câu 37: Việc bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống có ý nghĩa gì đối với phát triển bền vững?
A. Gây cản trở hiện đại hóa.
B. Tốn kém ngân sách.
C. Góp phần duy trì bản sắc, kết nối cộng đồng, là nguồn lực cho du lịch bền vững và giáo dục.
D. Chỉ có ý nghĩa lịch sử.

Câu 38: Mối liên hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững là gì?
A. Tăng trưởng kinh tế cao tự động dẫn đến phát triển bền vững.
B. Tăng trưởng kinh tế cản trở phát triển bền vững.
C. Tăng trưởng kinh tế là điều kiện cần nhưng chưa đủ, cần đi đôi với công bằng xã hội và bảo vệ môi trường để trở thành phát triển bền vững.
D. Phát triển bền vững làm giảm tăng trưởng kinh tế.

Câu 39: Quỹ khí hậu xanh (Green Climate Fund) là quỹ tài chính toàn cầu hỗ trợ các nước đang phát triển đối phó với vấn đề nào?
A. Xóa đói giảm nghèo.
B. Nâng cao giáo dục.
C. Biến đổi khí hậu.
D. Phát triển thương mại.

Câu 40: Vai trò của các tổ chức phi chính phủ (NGOs) trong thúc đẩy phát triển bền vững là gì?
A. Chỉ chỉ trích Nhà nước và doanh nghiệp.
B. Không có vai trò gì.
C. Nâng cao nhận thức cộng đồng, vận động chính sách, thực hiện các dự án phát triển bền vững ở cơ sở.
D. Chỉ làm từ thiện nhỏ lẻ.

Câu 41: Để đảm bảo sự tham gia của các bên liên quan vào quá trình ra quyết định về phát triển bền vững, cần thúc đẩy nguyên tắc nào?
A. Quyết định tập trung.
B. Quyết định bí mật.
C. Minh bạch và có sự tham gia của cộng đồng, doanh nghiệp, tổ chức xã hội.
D. Chỉ có chuyên gia quyết định.

Câu 42: Chỉ số hạnh phúc (Happiness Index) là một chỉ số có thể bổ sung cho các chỉ số kinh tế truyền thống trong việc đánh giá khía cạnh nào của phát triển bền vững?
A. Kinh tế.
B. Môi trường.
C. Xã hội (chất lượng cuộc sống tinh thần).
D. Quản trị.

Câu 43: Việc di dời các nhà máy gây ô nhiễm ra khỏi khu dân cư là giải pháp hướng tới phát triển bền vững nào?
A. Kinh tế.
B. Xã hội.
C. Môi trường và Xã hội (cải thiện sức khỏe cộng đồng).
D. Văn hóa.

Câu 44: Đầu tư vào hệ thống giao thông công cộng xanh (tàu điện, xe buýt điện…) là giải pháp cho phát triển bền vững về mặt
A. Kinh tế (tăng chi phí).
B. Xã hội (tiện lợi).
C. Môi trường (giảm phát thải).
D. Cả Kinh tế, Xã hội và Môi trường (hiệu quả, giảm ùn tắc, giảm ô nhiễm).

Câu 45: Để đạt được Mục tiêu số 4 về Giáo dục có chất lượng trong SDG, cần thực hiện các biện pháp nào?
A. Chỉ xây thêm trường học.
B. Chỉ tăng lương giáo viên.
C. Đảm bảo mọi trẻ em được tiếp cận giáo dục có chất lượng, bình đẳng và suốt đời.
D. Chỉ tập trung vào giáo dục đại học.

Câu 46: Việc giảm thiểu bất bình đẳng (SDG 10) là mục tiêu quan trọng cho phát triển bền vững vì
A. Chỉ để mọi người có thu nhập như nhau.
B. Chỉ để giảm xung đột.
C. Bất bình đẳng cản trở sự tham gia của mọi tầng lớp vào phát triển, gây bất ổn xã hội và làm giảm tiềm năng tăng trưởng.
D. Chỉ để tăng số lượng người giàu.

Câu 47: Bảo vệ môi trường biển và tài nguyên biển (SDG 14) là mục tiêu phát triển bền vững quan trọng đối với Việt Nam vì
A. Chỉ để phát triển du lịch biển.
B. Chỉ để đánh bắt hải sản.
C. Việt Nam có bờ biển dài, tài nguyên biển đa dạng, biển đóng vai trò quan trọng trong kinh tế và môi trường.
D. Chỉ để xây dựng cảng biển.

Câu 48: Việc xây dựng quan hệ đối tác toàn cầu vì sự phát triển bền vững (SDG 17) nhấn mạnh vai trò của
A. Chỉ có các nước phát triển.
B. Chỉ có các nước đang phát triển.
C. Hợp tác quốc tế, chia sẻ kiến thức, công nghệ và tài chính giữa các quốc gia và các bên liên quan.
D. Cạnh tranh giữa các quốc gia.

Câu 49: Tăng trưởng không đi đôi với công bằng xã hội và bảo vệ môi trường được gọi là
A. Phát triển bền vững.
B. Tăng trưởng xanh.
C. Tăng trưởng “nóng” hoặc tăng trưởng không bền vững.
D. Suy thoái kinh tế.

Câu 50: Vai trò của truyền thông trong việc thúc đẩy phát triển bền vững là gì?
A. Chỉ đưa tin về các thảm họa môi trường.
B. Chỉ quảng cáo cho các doanh nghiệp xanh.
C. Nâng cao nhận thức cộng đồng, phổ biến kiến thức, vận động thay đổi hành vi, giám sát việc thực hiện các mục tiêu bền vững.
D. Chỉ giải trí.

Câu 51: Quyền tiếp cận thông tin về môi trường là quyền của công dân, góp phần vào trụ cột nào của phát triển bền vững?
A. Kinh tế.
B. Môi trường và Xã hội (tham gia).
C. Chính trị.
D. Văn hóa.

Câu 52: Việc tích hợp các mục tiêu phát triển bền vững vào chiến lược và kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội của quốc gia là trách nhiệm của ai?
A. Chỉ có Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
B. Chỉ có Bộ Tài nguyên và Môi trường.
C. Chính phủ và các Bộ, ngành, địa phương liên quan.
D. Chỉ có các tổ chức quốc tế.

Câu 53: Công nghệ xử lý rác thải hiện đại (phân loại, tái chế, đốt phát điện) là giải pháp cho phát triển bền vững về mặt
A. Kinh tế (tạo việc làm, năng lượng).
B. Môi trường (giảm ô nhiễm, tiết kiệm tài nguyên).
C. Xã hội (cải thiện vệ sinh môi trường sống).
D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 54: Việc xây dựng hệ thống cảnh báo sớm thiên tai, dịch bệnh có ý nghĩa gì đối với phát triển bền vững?
A. Chỉ giảm thiệt hại về kinh tế.
B. Chỉ giảm thiệt hại về người.
C. Giảm thiểu rủi ro và thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh gây ra, bảo vệ cuộc sống và sinh kế của người dân, tăng khả năng chống chịu của cộng đồng.
D. Chỉ là nhiệm vụ của quân đội.

Câu 55: Vai trò của người tiêu dùng trong việc thúc đẩy sản xuất bền vững là gì?
A. Không có vai trò gì.
B. Chỉ mua sắm thật nhiều.
C. Lựa chọn và ưu tiên các sản phẩm, dịch vụ được sản xuất một cách có trách nhiệm với môi trường và xã hội.
D. Chỉ quan tâm đến giá rẻ.

Câu 56: Để phát triển ngành công nghiệp theo hướng bền vững, cần áp dụng các biện pháp nào?
A. Chỉ tăng quy mô sản xuất.
B. Chỉ thu hút lao động giá rẻ.
C. Đầu tư công nghệ hiện đại, thân thiện môi trường, quản lý chất thải hiệu quả, sử dụng năng lượng tiết kiệm.
D. Khai thác tối đa tài nguyên.

Câu 57: Việc nâng cao trình độ học vấn cho người dân tộc thiểu số ở vùng sâu, vùng xa là góp phần thực hiện mục tiêu phát triển bền vững nào?
A. Kinh tế.
B. Môi trường.
C. Xã hội (giảm bất bình đẳng, tăng cơ hội tiếp cận giáo dục).
D. Chính trị.

Câu 58: Thách thức về biến đổi khí hậu đòi hỏi các nước phải chuyển đổi sang nền kinh tế
A. Công nghiệp hóa nhanh.
B. Nông nghiệp truyền thống.
C. Cacbon thấp (giảm phát thải khí nhà kính).
D. Chỉ dựa vào dịch vụ.

Câu 59: Vai trò của nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn trong phát triển bền vững là gì?
A. Không có vai trò trực tiếp.
B. Chỉ nghiên cứu về quá khứ.
C. Giúp hiểu rõ các yếu tố xã hội, văn hóa, thể chế ảnh hưởng đến phát triển bền vững, cung cấp cơ sở cho chính sách và giải pháp phù hợp.
D. Chỉ nghiên cứu về công nghệ.

Câu 60: Quản lý rừng bền vững nhằm mục tiêu
A. Chỉ khai thác gỗ.
B. Chỉ bảo tồn cây cổ thụ.
C. Khai thác hợp lý tài nguyên rừng, bảo vệ đa dạng sinh học, chức năng phòng hộ (chống xói mòn, lũ lụt…), đảm bảo sinh kế cho cộng đồng sống phụ thuộc vào rừng.
D. Chỉ phát triển du lịch sinh thái.

Câu 61: Chỉ số nào sau đây *không* phải là chỉ số đo lường trực tiếp về khía cạnh môi trường của phát triển bền vững?
A. Tỷ lệ che phủ rừng.
B. Lượng phát thải CO2 bình quân đầu người.
C. Tỷ lệ dân số được sử dụng nước sạch.
D. Tỷ lệ thất nghiệp.

Câu 62: Việc áp dụng các biện pháp phòng, chống tham nhũng có ý nghĩa gì đối với phát triển bền vững?
A. Làm chậm quá trình phát triển.
B. Không liên quan.
C. Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước và sử dụng nguồn lực, tạo môi trường đầu tư minh bạch, tăng niềm tin xã hội.
D. Chỉ có lợi cho Nhà nước.

Câu 63: Mối liên hệ giữa hòa bình, công lý và thể chế vững mạnh (SDG 16) với phát triển bền vững là gì?
A. Không liên quan gì.
B. Là mục tiêu thứ yếu.
C. Là nền tảng để xây dựng một xã hội ổn định, công bằng, nơi mọi người có thể tham gia và hưởng lợi từ quá trình phát triển.
D. Chỉ liên quan đến chính trị.

Câu 64: Để khuyến khích doanh nghiệp áp dụng sản xuất bền vững, Nhà nước có thể sử dụng các công cụ nào?
A. Chỉ xử phạt nghiêm.
B. Chỉ tuyên truyền.
C. Ban hành quy định pháp luật, áp dụng thuế môi trường, cấp tín dụng xanh, hỗ trợ công nghệ.
D. Hạn chế hoạt động của doanh nghiệp.

Câu 65: Tiêu dùng bền vững là việc
A. Tiêu dùng thật ít.
B. Tiêu dùng không suy nghĩ.
C. Lựa chọn các sản phẩm và dịch vụ đáp ứng nhu cầu nhưng giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và xã hội trong suốt vòng đời của chúng.
D. Tiêu dùng các sản phẩm giá rẻ nhất.

Câu 66: Vai trò của phụ nữ trong phát triển bền vững ngày càng được nhấn mạnh vì
A. Phụ nữ ít gây ô nhiễm hơn.
B. Phụ nữ tiêu dùng nhiều hơn.
C. Phụ nữ đóng vai trò quan trọng trong gia đình và cộng đồng, có khả năng thúc đẩy các thực hành bền vững và đảm bảo công bằng xã hội.
D. Phụ nữ chỉ quan tâm đến xã hội.

Câu 67: Việc đầu tư vào y tế công cộng, nâng cao sức khỏe người dân là góp phần thực hiện mục tiêu phát triển bền vững nào?
A. Kinh tế (tăng chi phí).
B. Môi trường.
C. Xã hội (Sức khỏe và Hạnh phúc).
D. Văn hóa.

Câu 68: Chỉ số nào dưới đây phản ánh mức độ suy giảm tài nguyên thiên nhiên do hoạt động kinh tế?
A. GDP.
B. HDI.
C. Dấu chân sinh thái (Ecological Footprint).
D. CPI.

Câu 69: Để đạt được mục tiêu không còn đói nghèo (SDG 1), cần có các giải pháp toàn diện nào?
A. Chỉ cho tiền người nghèo.
B. Chỉ tạo việc làm.
C. Tăng trưởng kinh tế bao trùm, tạo việc làm bền vững, tăng cường an sinh xã hội, đầu tư vào nông nghiệp bền vững.
D. Chỉ dựa vào viện trợ quốc tế.

Câu 70: Việc xây dựng cơ sở hạ tầng chống lũ lụt, hạn hán có ý nghĩa gì đối với phát triển bền vững?
A. Chỉ tốn kém ngân sách.
B. Chỉ giúp nông dân.
C. Giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu và thiên tai, bảo vệ sản xuất và đời sống của người dân, tăng khả năng chống chịu của nền kinh tế.
D. Chỉ để xây dựng công trình.

Câu 71: Vai trò của các nhà khoa học và viện nghiên cứu trong phát triển bền vững là gì?
A. Chỉ để viết báo cáo.
B. Không liên quan đến thực tế.
C. Cung cấp kiến thức khoa học, phát minh công nghệ mới, đánh giá tác động, tư vấn chính sách cho phát triển bền vững.
D. Chỉ đào tạo sinh viên.

Câu 72: Việc bảo vệ quyền lao động, cải thiện điều kiện làm việc cho người lao động là góp phần thực hiện mục tiêu phát triển bền vững nào?
A. Môi trường.
B. Kinh tế (tăng chi phí).
C. Xã hội (Lao động tốt và Tăng trưởng kinh tế).
D. Chính trị.

Câu 73: Để phát triển bền vững ngành thủy sản, cần thực hiện các biện pháp nào?
A. Chỉ tăng sản lượng đánh bắt.
B. Chỉ sử dụng các phương pháp đánh bắt hiện đại.
C. Quản lý khai thác hợp lý, chống khai thác trái phép, bảo vệ hệ sinh thái biển, phát triển nuôi trồng bền vững.
D. Chỉ xuất khẩu thủy sản.

Câu 74: Vai trò của luật pháp trong việc thúc đẩy phát triển bền vững là gì?
A. Cản trở sự phát triển.
B. Chỉ xử phạt.
C. Tạo khuôn khổ pháp lý để định hướng, điều chỉnh hành vi của các chủ thể, bảo vệ môi trường, xã hội, khuyến khích các hoạt động bền vững.
D. Chỉ để thu thuế.

Câu 75: Việc công khai, minh bạch thông tin về các dự án phát triển có tác động lớn đến môi trường và xã hội là nhằm mục đích gì?
A. Chỉ để báo chí đưa tin.
B. Chỉ để doanh nghiệp quảng cáo.
C. Tăng cường sự tham gia của cộng đồng, giám sát, đảm bảo các dự án được thực hiện một cách có trách nhiệm và bền vững.
D. Chỉ để gây khó khăn cho doanh nghiệp.

Câu 76: Để đạt được mục tiêu về năng lượng sạch với giá cả phải chăng (SDG 7), cần có các giải pháp nào?
A. Chỉ tăng cường khai thác than đá.
B. Chỉ dựa vào năng lượng hạt nhân.
C. Đầu tư vào năng lượng tái tạo, nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng, mở rộng tiếp cận năng lượng cho mọi người.
D. Giảm nhu cầu sử dụng năng lượng.

Câu 77: Việc thúc đẩy sự phát triển của các thành phố và cộng đồng bền vững (SDG 11) là quan trọng vì
A. Chỉ để tăng dân số đô thị.
B. Chỉ để xây dựng nhà cao tầng.
C. Các thành phố đang tiêu thụ phần lớn tài nguyên và tạo ra lượng lớn chất thải, cần quy hoạch và quản lý để giảm tác động tiêu cực và nâng cao chất lượng sống.
D. Chỉ để phát triển du lịch.

Câu 78: Mối quan hệ giữa bình đẳng giới (SDG 5) và phát triển bền vững là gì?
A. Không liên quan gì.
B. Chỉ là một vấn đề xã hội.
C. Bình đẳng giới là yếu tố quan trọng để phát huy hết tiềm năng của nguồn nhân lực, thúc đẩy sự tham gia của phụ nữ vào mọi lĩnh vực và giải quyết các thách thức bền vững.
D. Chỉ liên quan đến văn hóa.

Câu 79: Việc bảo tồn và phục hồi các hệ sinh thái trên cạn (rừng, đất ngập nước…) (SDG 15) có ý nghĩa gì đối với phát triển bền vững?
A. Chỉ để bảo vệ động vật hoang dã.
B. Chỉ để phát triển nông nghiệp.
C. Cung cấp các dịch vụ hệ sinh thái thiết yếu (lọc nước, điều hòa khí hậu, ngăn xói mòn), là nguồn tài nguyên cho sinh kế và đa dạng sinh học.
D. Chỉ để xây dựng khu bảo tồn.

Câu 80: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của sản xuất nông nghiệp đến môi trường, cần khuyến khích các phương pháp canh tác nào?
A. Canh tác độc canh, sử dụng nhiều hóa chất.
B. Đốt rừng làm nương rẫy.
C. Canh tác hữu cơ, nông nghiệp sinh thái, sử dụng ít hóa chất, bảo vệ đất và nguồn nước.
D. Chỉ tăng diện tích canh tác.

Câu 81: Vai trò của thanh niên trong thúc đẩy phát triển bền vững là gì?
A. Chỉ là người thụ hưởng.
B. Chỉ là người tiêu dùng.
C. Là lực lượng năng động, sáng tạo, có khả năng thay đổi hành vi, tham gia tích cực vào các hoạt động bảo vệ môi trường, xã hội.
D. Chỉ là lực lượng lao động.

Câu 82: Chỉ số nào sau đây *không* đo lường trực tiếp về khía cạnh xã hội của phát triển bền vững?
A. Tỷ lệ biết chữ.
B. Tỷ lệ hộ nghèo.
C. Tuổi thọ trung bình.
D. Tốc độ tăng trưởng xuất khẩu.

Câu 83: Việc đầu tư vào cơ sở hạ tầng nông thôn (đường sá, điện, nước sạch) là góp phần thực hiện mục tiêu phát triển bền vững nào?
A. Chỉ có kinh tế.
B. Chỉ có môi trường.
C. Xã hội và Kinh tế (nâng cao chất lượng sống, tạo điều kiện sản xuất kinh doanh).
D. Chính trị.

Câu 84: Khủng hoảng tài chính toàn cầu có thể ảnh hưởng tiêu cực đến phát triển bền vững bằng cách nào?
A. Tăng cường đầu tư vào năng lượng sạch.
B. Giảm bớt gánh nặng nợ nần.
C. Làm giảm nguồn lực tài chính cho các mục tiêu phát triển xã hội và môi trường, tăng tỷ lệ thất nghiệp, gia tăng bất bình đẳng.
D. Thúc đẩy thương mại quốc tế.

Câu 85: Vai trò của các tổ chức tín dụng (ngân hàng) trong thúc đẩy phát triển bền vững là gì?
A. Chỉ cho vay theo nguyên tắc truyền thống.
B. Chỉ cho vay các dự án lớn.
C. Cung cấp tài chính cho các dự án xanh, đầu tư bền vững, áp dụng các tiêu chí môi trường, xã hội vào quyết định cho vay.
D. Chỉ thu hút tiền gửi.

Câu 86: Để giảm thiểu tác động của sản xuất công nghiệp đến môi trường, cần áp dụng nguyên tắc “người gây ô nhiễm phải trả tiền” (polluter pays principle). Nguyên tắc này có nghĩa là
A. Nhà nước sẽ trả chi phí xử lý ô nhiễm.
B. Cộng đồng sẽ trả chi phí xử lý ô nhiễm.
C. Các cá nhân hoặc tổ chức gây ô nhiễm phải chịu chi phí để ngăn chặn, kiểm soát hoặc xử lý ô nhiễm do hoạt động của họ gây ra.
D. Chỉ có người tiêu dùng phải trả.

Câu 87: Việc phát triển các mô hình nhà ở xã hội, nhà ở giá rẻ cho người có thu nhập thấp là góp phần thực hiện mục tiêu phát triển bền vững nào?
A. Kinh tế.
B. Môi trường.
C. Xã hội (Giảm nghèo, Các thành phố và cộng đồng bền vững).
D. Chính trị.

Câu 88: Chỉ số nào sau đây phản ánh mức độ dễ dàng tiếp cận nước sạch và vệ sinh của người dân?
A. GDP.
B. CPI.
C. HDI.
D. Tỷ lệ dân số được sử dụng nước sạch và nhà tiêu hợp vệ sinh.

Câu 89: Để khuyến khích tiêu dùng bền vững, Nhà nước có thể thực hiện các chính sách nào?
A. Trợ giá cho các sản phẩm thông thường.
B. Hạn chế thông tin sản phẩm.
C. Áp dụng thuế tiêu thụ đặc biệt đối với sản phẩm gây hại môi trường, hỗ trợ thông tin cho người tiêu dùng, phát triển các chương trình nhãn sinh thái.
D. Khuyến khích mua sắm không hạn chế.

Câu 90: Vai trò của các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới (FTA) đối với phát triển bền vững là gì?
A. Chỉ thúc đẩy thương mại.
B. Gây ô nhiễm nhiều hơn.
C. Thường bao gồm các chương trình nghị sự về môi trường, lao động và xã hội, thúc đẩy các quốc gia thành viên tuân thủ các tiêu chuẩn cao hơn về bền vững.
D. Chỉ làm tăng cạnh tranh.

Câu 91: Việc bảo vệ quyền lợi của các nhóm dễ bị tổn thương (người khuyết tật, người già, trẻ em…) trong quá trình phát triển là cốt lõi của trụ cột nào?
A. Kinh tế.
B. Môi trường.
C. Xã hội.
D. Chính trị.

Câu 92: Chỉ số nào sau đây phản ánh mức độ dễ dàng tiếp cận năng lượng điện của người dân?
A. GDP.
B. CPI.
C. HDI.
D. Tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng điện.

Câu 93: Để tăng khả năng chống chịu (resilience) của nền kinh tế trước các cú sốc (thiên tai, dịch bệnh…), cần có các giải pháp nào?
A. Chỉ tăng cường dự trữ tiền mặt.
B. Chỉ dựa vào viện trợ.
C. Đa dạng hóa nền kinh tế, phát triển cơ sở hạ tầng bền vững, tăng cường hệ thống an sinh xã hội, nâng cao năng lực ứng phó của cộng đồng.
D. Giảm đầu tư công.

Câu 94: Việc phát triển các khu công nghiệp sinh thái nhằm mục tiêu
A. Chỉ thu hút vốn đầu tư.
B. Chỉ tạo việc làm.
C. Áp dụng các giải pháp sản xuất sạch hơn, cộng sinh công nghiệp (tận dụng chất thải, năng lượng của nhà máy này làm đầu vào cho nhà máy khác), giảm thiểu tác động môi trường.
D. Chỉ tập trung vào một ngành công nghiệp.

Câu 95: Mối quan hệ giữa quản trị tốt (Good Governance) và phát triển bền vững là gì?
A. Không liên quan gì.
B. Quản trị tốt làm chậm phát triển.
C. Quản trị tốt (minh bạch, hiệu quả, có trách nhiệm giải trình, chống tham nhũng) là yếu tố nền tảng để thực hiện thành công các mục tiêu phát triển bền vững.
D. Quản trị tốt chỉ liên quan đến chính trị.

Câu 96: Để đạt được Mục tiêu về tiêu dùng và sản xuất có trách nhiệm (SDG 12), cần có sự tham gia của các chủ thể nào?
A. Chỉ có người tiêu dùng.
B. Chỉ có nhà sản xuất.
C. Chỉ có Nhà nước.
D. Nhà nước, doanh nghiệp, người tiêu dùng và xã hội.

Câu 97: Việc bảo tồn và phát huy giá trị các di sản thiên nhiên và văn hóa thế giới có ý nghĩa gì đối với phát triển bền vững?
A. Chỉ để thu hút khách du lịch.
B. Chỉ để bảo vệ di tích.
C. Bảo vệ nguồn tài nguyên cho thế hệ tương lai, thúc đẩy du lịch bền vững, nâng cao nhận thức về giá trị đa dạng (thiên nhiên và văn hóa).
D. Chỉ để nhận danh hiệu quốc tế.

Câu 98: Vai trò của các công cụ tài chính xanh (trái phiếu xanh, tín dụng xanh…) trong thúc đẩy phát triển bền vững là gì?
A. Gây khó khăn cho doanh nghiệp.
B. Chỉ là hình thức quảng cáo.
C. Huy động vốn cho các dự án thân thiện môi trường và xã hội, khuyến khích đầu tư vào các lĩnh vực bền vững.
D. Chỉ để tăng lợi nhuận cho ngân hàng.

Câu 99: Việc thúc đẩy bình đẳng giới trong giáo dục và tiếp cận các cơ hội việc làm là góp phần thực hiện mục tiêu phát triển bền vững nào?
A. Môi trường.
B. Kinh tế.
C. Xã hội (Bình đẳng giới, Giáo dục có chất lượng, Lao động tốt và Tăng trưởng kinh tế).
D. Chính trị.

Câu 100: Phát triển bền vững đòi hỏi sự phối hợp hành động ở cấp độ nào?
A. Chỉ cấp địa phương.
B. Chỉ cấp quốc gia.
C. Chỉ cấp toàn cầu.
D. Tất cả các cấp: địa phương, quốc gia và toàn cầu.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: