Trắc nghiệm 100 câu lịch sử Việt Nam chọn lọc theo mức độ khó ôn thi THPT 2025 là một tài liệu luyện tập nâng cao thuộc chuyên mục Thi thử Sử THPT – Đại Học trong chương trình Ôn tập thi thử THPT.
Tài liệu gồm 100 câu hỏi được chọn lọc kỹ lưỡng, phân theo 3 mức độ: nhận biết – thông hiểu – vận dụng cao, bao phủ toàn bộ chương trình Lịch sử Việt Nam từ 1858 đến nay. Nội dung tập trung vào:
-
Các mốc sự kiện, nhân vật và văn kiện lịch sử trọng yếu.
-
Nguyên nhân – kết quả – ý nghĩa của các cuộc kháng chiến, phong trào yêu nước, cải cách, đổi mới.
-
Câu hỏi liên chuyên đề và so sánh, tổng hợp, sát với cấu trúc đề thi thật.
Tài liệu giúp học sinh đánh giá năng lực, rèn kỹ năng tư duy và làm quen với dạng đề thi thực tế, từ đó nâng cao hiệu quả ôn thi THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2025.
Cùng Dethitracnghiem.vn luyện tập bộ 100 câu hỏi này để chinh phục điểm cao ngay hôm nay!
Trắc nghiệm 100 câu lịch sử Việt Nam chọn lọc theo mức độ khó ôn thi THPT 2025
Câu 1: Nhà nước đầu tiên của người Việt cổ có tên gọi là gì?
A. Âu Lạc.
B. Văn Lang.
C. Champa.
D. Phù Nam.
Câu 2: Ai là người lãnh đạo nhân dân ta đánh tan quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng năm 938?
A. Đinh Bộ Lĩnh.
B. Ngô Quyền.
C. Lê Hoàn.
D. Lý Công Uẩn.
Câu 3: Triều đại nào đã có công dời đô từ Hoa Lư về Đại La và đổi tên thành Thăng Long?
A. Triều Ngô.
B. Triều Đinh.
C. Triều Lý.
D. Triều Trần.
Câu 4: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên của nhà Trần diễn ra trong thế kỷ nào?
A. Thế kỷ XII.
B. Thế kỷ XIII.
C. Thế kỷ XIV.
D. Thế kỷ XV.
Câu 5: Ai là lãnh tụ của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn chống quân Minh?
A. Nguyễn Trãi.
B. Lê Lợi.
C. Trần Nguyên Hãn.
D. Nguyễn Chích.
Câu 6: Bộ luật thành văn nổi tiếng dưới thời Lê sơ có tên gọi là gì?
A. Hình thư.
B. Quốc triều hình luật (Luật Hồng Đức).
C. Luật Gia Long.
D. Hoàng Việt luật lệ.
Câu 7: Ai là người lãnh đạo phong trào nông dân Tây Sơn, đánh bại các thế lực phong kiến và quân xâm lược?
A. Nguyễn Nhạc.
B. Nguyễn Lữ.
C. Nguyễn Huệ (Vua Quang Trung).
D. Bùi Thị Xuân.
Câu 8: Thực dân Pháp nổ súng xâm lược Việt Nam lần đầu tiên vào năm nào?
A. 1802.
B. 1858.
C. 1862.
D. 1884.
Câu 9: Phong trào Cần Vương bùng nổ sau sự kiện nào?
A. Cuộc phản công của phái chủ chiến tại kinh thành Huế thất bại (7/1885).
B. Pháp chiếm xong Nam Kỳ.
C. Vua Hàm Nghi bị bắt.
D. Khởi nghĩa Yên Thế bùng nổ.
Câu 10: Ai là người khởi xướng phong trào Đông Du?
A. Phan Chu Trinh.
B. Phan Bội Châu.
C. Hoàng Hoa Thám.
D. Lương Văn Can.
Câu 11: Nguyễn Tất Thành rời bến cảng Nhà Rồng ra đi tìm đường cứu nước vào năm nào?
A. 1908.
B. 1911.
C. 1917.
D. 1919.
Câu 12: Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc?
A. Đọc “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của Lênin (7/1920).
B. Gửi “Bản Yêu sách của nhân dân An Nam” (1919).
C. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12/1920).
D. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925).
Câu 13: Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập vào thời gian nào?
A. Tháng 6 năm 1925.
B. Đầu năm 1930.
C. Tháng 10 năm 1930.
D. Tháng 5 năm 1941.
Câu 14: Phong trào cách mạng 1930-1931 mà đỉnh cao là Xô viết Nghệ – Tĩnh diễn ra dưới sự lãnh đạo của tổ chức nào?
A. Việt Nam Quốc dân Đảng.
B. Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D. Tân Việt Cách mạng Đảng.
Câu 15: Mặt trận Việt Nam Độc lập Đồng minh (Việt Minh) được thành lập vào năm nào?
A. 1930.
B. 1939.
C. 1941.
D. 1944.
Câu 16: Cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 giành thắng lợi đã dẫn đến sự ra đời của nhà nước nào?
A. Nhà nước Việt Nam Dân chủ.
B. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
C. Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
D. Chính phủ lâm thời Việt Nam.
Câu 17: Ai là người đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?
A. Hồ Chí Minh.
B. Võ Nguyên Giáp.
C. Trường Chinh.
D. Phạm Văn Đồng.
Câu 18: Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ vào ngày tháng năm nào?
A. 2/9/1945.
B. 6/3/1946.
C. 19/12/1946.
D. 7/5/1954.
Câu 19: Chiến dịch nào đã đập tan cuộc tiến công của Pháp lên căn cứ địa Việt Bắc năm 1947?
A. Chiến dịch Biên giới.
B. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông.
C. Chiến dịch Hòa Bình.
D. Chiến dịch Tây Bắc.
Câu 20: Chiến thắng nào đã giúp quân ta giành thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ trong kháng chiến chống Pháp?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947.
B. Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950.
C. Chiến dịch Hòa Bình đông – xuân 1951-1952.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
Câu 21: Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương quy định lấy vĩ tuyến nào làm giới tuyến quân sự tạm thời chia cắt Việt Nam?
A. Vĩ tuyến 16.
B. Vĩ tuyến 17.
C. Vĩ tuyến 18.
D. Vĩ tuyến 20.
Câu 22: Phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam nổ ra mạnh mẽ nhất ở khu vực nào?
A. Các đô thị lớn.
B. Đồng bằng sông Cửu Long và một số vùng ở Trung Bộ.
C. Tây Nguyên.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 23: Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam (1961-1965) dựa vào lực lượng chủ yếu nào?
A. Quân đội Mĩ.
B. Quân đội Sài Gòn và cố vấn Mĩ.
C. Quân đội các nước đồng minh.
D. Lực lượng cảnh sát.
Câu 24: Mĩ chính thức đưa quân chiến đấu vào miền Nam Việt Nam, bắt đầu chiến lược “Chiến tranh cục bộ” từ năm nào?
A. 1961.
B. 1963.
C. 1965.
D. 1968.
Câu 25: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân diễn ra vào năm nào?
A. 1967.
B. 1968.
C. 1969.
D. 1972.
Câu 26: Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được ký kết vào năm nào?
A. 1968.
B. 1972.
C. 1973.
D. 1975.
Câu 27: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975 bắt đầu bằng chiến dịch nào?
A. Chiến dịch Tây Nguyên.
B. Chiến dịch Huế – Đà Nẵng.
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
D. Chiến dịch Phước Long.
Câu 28: Sự kiện nào đánh dấu sự toàn thắng của Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử, giải phóng hoàn toàn miền Nam?
A. Tổng thống Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng không điều kiện (30/4/1975).
B. Quân ta tiến vào Dinh Độc Lập.
C. Lá cờ giải phóng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập.
D. Các cánh quân của ta hợp điểm tại Sài Gòn.
Câu 29: Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam chính thức được thành lập vào năm nào?
A. 1975.
B. 1976.
C. 1977.
D. 1980.
Câu 30: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam, đề ra đường lối Đổi mới, diễn ra vào năm nào?
A. 1982.
B. 1986.
C. 1991.
D. 1996.
Câu 31: Điểm khác biệt cơ bản giữa nhà nước Văn Lang và nhà nước Âu Lạc là gì?
A. Thời gian tồn tại.
B. Sự phát triển về tổ chức nhà nước (Âu Lạc có thành Cổ Loa, vũ khí bằng đồng).
C. Lãnh thổ.
D. Tín ngưỡng thờ cúng.
Câu 32: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của ba lần kháng chiến chống quân Mông – Nguyên thắng lợi là gì?
A. Mở rộng lãnh thổ Đại Việt.
B. Bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc, góp phần chặn đứng làn sóng xâm lược của Mông – Nguyên xuống Đông Nam Á.
C. Củng cố chế độ phong kiến tập quyền.
D. Phát triển kinh tế nông nghiệp.
Câu 33: “Bình Ngô đại cáo” của Nguyễn Trãi được coi là
A. một tác phẩm văn học thuần túy.
B. một bản tuyên ngôn độc lập lần thứ hai của dân tộc, khẳng định chủ quyền và ý chí độc lập.
C. một bộ luật.
D. một bài hịch kêu gọi khởi nghĩa.
Câu 34: Chính sách “bế quan tỏa cảng” của nhà Nguyễn đã gây ra hậu quả gì đối với sự phát triển của đất nước?
A. Kinh tế phát triển mạnh mẽ.
B. Làm cho đất nước ngày càng trì trệ, lạc hậu, bỏ lỡ cơ hội giao lưu và tiếp thu văn minh thế giới.
C. Thu hút nhiều thương nhân nước ngoài.
D. Củng cố quốc phòng.
Câu 35: Phong trào Cần Vương thất bại nhưng có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
A. Không có ý nghĩa gì.
B. Thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí bất khuất của nhân dân, làm chậm quá trình bình định của Pháp.
C. Mở ra con đường cứu nước mới.
D. Dẫn đến sự sụp đổ của chế độ phong kiến.
Câu 36: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1911-1920 có vai trò như thế nào đối với cách mạng Việt Nam?
A. Trực tiếp lãnh đạo phong trào trong nước.
B. Khảo sát thực tiễn, tìm hiểu các cuộc cách mạng trên thế giới, hình thành con đường cứu nước đúng đắn.
C. Thành lập các tổ chức cộng sản.
D. Phát động khởi nghĩa vũ trang.
Câu 37: Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản năm 1929 phản ánh điều gì?
A. Sự yếu kém của phong trào yêu nước.
B. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản, đòi hỏi phải có một Đảng Cộng sản thống nhất.
C. Sự can thiệp của Quốc tế Cộng sản.
D. Sự thất bại của chủ nghĩa Mác – Lênin.
Câu 38: Tại sao nói Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là một cương lĩnh giải phóng dân tộc đúng đắn và sáng tạo?
A. Vì nó giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa nhiệm vụ dân tộc và dân chủ, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, đồng thời thể hiện tính triệt để của cách mạng.
B. Vì nó chủ trương cải cách ôn hòa.
C. Vì nó sao chép hoàn toàn kinh nghiệm của Nga.
D. Vì nó chỉ tập trung vào đấu tranh giai cấp.
Câu 39: Xô viết Nghệ – Tĩnh được coi là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931 vì
A. diễn ra trên quy mô cả nước.
B. lần đầu tiên chính quyền công nông được thành lập ở một số địa phương, thực hiện các chính sách cách mạng.
C. có sự tham gia của tất cả các giai cấp.
D. được sự giúp đỡ của Quốc tế Cộng sản.
Câu 40: Mục tiêu đấu tranh trong cuộc vận động dân chủ 1936-1939 có điểm gì khác so với phong trào 1930-1931?
A. Vẫn là đánh đổ đế quốc, phong kiến.
B. Tạm gác khẩu hiệu độc lập dân tộc và cách mạng ruộng đất, tập trung đòi các quyền dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
C. Chỉ đòi cải cách kinh tế.
D. Chỉ đấu tranh vũ trang.
Câu 41: Tại sao nói Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945) đã tạo ra một cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc ở Đông Dương?
A. Vì Pháp quay trở lại đàn áp mạnh mẽ.
B. Vì chính quyền tay sai Trần Trọng Kim bất lực, quân Nhật suy yếu, tạo điều kiện cho cách mạng phát triển.
C. Vì Nhật tăng cường bóc lột.
D. Vì các đảng phái phản động nổi lên.
Câu 42: “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện ý chí gì của nhân dân Việt Nam?
A. Mong muốn đàm phán hòa bình bằng mọi giá.
B. Quyết tâm sắt đá bảo vệ nền độc lập, tự do vừa mới giành được, thà hy sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ.
C. Chỉ dựa vào sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Chấp nhận chia cắt đất nước.
Câu 43: Chiến thắng Biên giới thu – đông 1950 đã làm thay đổi quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ như thế nào?
A. Pháp vẫn giữ quyền chủ động.
B. Quân ta giành được quyền chủ động, Pháp rơi vào thế bị động đối phó.
C. Cả hai bên đều chủ động.
D. Cả hai bên đều bị động.
Câu 44: Âm mưu cơ bản của Pháp – Mĩ trong Kế hoạch Nava (1953) là gì?
A. Kết thúc chiến tranh ngay lập tức.
B. Tập trung binh lực, giành một thắng lợi quân sự quyết định trong vòng 18 tháng để “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.
C. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
D. Chia cắt lâu dài Việt Nam.
Câu 45: Tại sao nói chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) là “lừng lẫy năm châu, chấn động địa cầu”?
A. Vì đây là trận đánh lớn nhất trong lịch sử.
B. Vì nó đập tan ý chí xâm lược của một cường quốc thực dân, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên toàn thế giới, đặc biệt ở các nước thuộc địa.
C. Vì nó diễn ra ở một địa điểm hiểm trở.
D. Vì nó có sự tham gia của nhiều nước.
Câu 46: Hiệp định Giơnevơ năm 1954 có ý nghĩa như thế nào đối với cách mạng Việt Nam?
A. Giải phóng hoàn toàn đất nước.
B. Công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam, buộc Pháp phải rút quân, miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, tạo cơ sở pháp lý cho cuộc đấu tranh thống nhất đất nước.
C. Chấm dứt hoàn toàn sự can thiệp của nước ngoài.
D. Đưa Việt Nam trở thành thành viên Liên Hợp Quốc.
Câu 47: Phong trào Đồng khởi (1959-1960) có ý nghĩa như thế nào đối với việc chuyển hướng đấu tranh của cách mạng miền Nam?
A. Tiếp tục đấu tranh chính trị hòa bình.
B. Đánh dấu bước chuyển từ đấu tranh chính trị giữ gìn lực lượng sang kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, khởi nghĩa từng phần.
C. Chuyển sang đấu tranh vũ trang hoàn toàn.
D. Tập trung vào đấu tranh nghị trường.
Câu 48: “Ấp chiến lược” được Mĩ và chính quyền Sài Gòn coi là “xương sống” của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” vì nó nhằm
A. phát triển kinh tế nông thôn.
B. tách dân khỏi cách mạng, kiểm soát dân chúng, tiêu diệt lực lượng du kích.
C. xây dựng các căn cứ quân sự.
D. bảo vệ các thành phố lớn.
Câu 49: Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 có tác động như thế nào đến dư luận và chính trường nước Mĩ?
A. Không có tác động gì.
B. Gây chấn động lớn, làm lung lay ý chí xâm lược của giới cầm quyền Mĩ, thúc đẩy phong trào phản chiến ở Mĩ.
C. Dư luận Mĩ hoàn toàn ủng hộ chiến tranh.
D. Chính phủ Mĩ quyết định tăng quân.
Câu 50: “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ thực chất là một nỗ lực nhằm
A. trao trả độc lập hoàn toàn cho miền Nam.
B. tiếp tục cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới bằng quân đội Sài Gòn làm chủ lực, rút dần quân Mĩ về nước để giảm thiểu tổn thất cho Mĩ.
C. giúp đỡ miền Nam tự vệ.
D. chấm dứt chiến tranh một cách hòa bình.
Câu 51: Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” (1972) có ý nghĩa tương tự như chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 ở điểm nào?
A. Đều diễn ra ở vùng núi.
B. Đều là những thắng lợi quân sự có ý nghĩa quyết định, đập tan ý chí xâm lược của kẻ thù, buộc chúng phải chấp nhận thất bại trên bàn đàm phán.
C. Đều có sự tham gia của bộ binh.
D. Đều diễn ra trong thời gian ngắn.
Câu 52: Hiệp định Pari năm 1973 có điểm gì khác biệt cơ bản so với Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về kết quả đối với Việt Nam?
A. Giơnevơ công nhận độc lập, Pari thì không.
B. Pari buộc Mĩ phải rút hết quân xâm lược và quân các nước đồng minh ra khỏi miền Nam Việt Nam, tạo tiền đề trực tiếp cho việc giải phóng hoàn toàn miền Nam; Giơnevơ tạm thời chia cắt đất nước.
C. Pari chia cắt đất nước, Giơnevơ thì không.
D. Cả hai đều không có giá trị pháp lý.
Câu 53: Tại sao nói Đại thắng mùa Xuân 1975 là một sự kiện có tầm vóc quốc tế to lớn?
A. Vì nó kết thúc một cuộc chiến tranh kéo dài.
B. Vì nó cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc, góp phần làm thay đổi cán cân lực lượng thế giới, làm suy yếu chủ nghĩa đế quốc.
C. Vì nó mở ra một kỷ nguyên mới cho riêng Việt Nam.
D. Vì nó được nhiều nước trên thế giới quan tâm.
Câu 54: Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1976) có ý nghĩa như thế nào đối với việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?
A. Chỉ tạo điều kiện cho phát triển kinh tế.
B. Tạo ra sức mạnh tổng hợp của cả nước trên mọi lĩnh vực, nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
C. Chấm dứt hoàn toàn sự can thiệp của nước ngoài.
D. Hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 55: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ của công cuộc Đổi mới (1986) ở Việt Nam là gì?
A. Ảnh hưởng của xu thế cải cách trên thế giới.
B. Những sai lầm, khuyết điểm trong việc duy trì quá lâu cơ chế quản lý kinh tế tập trung quan liêu, bao cấp và yêu cầu khách quan của sự phát triển đất nước.
C. Yêu cầu của các tổ chức tài chính quốc tế.
D. Sự thay đổi trong ban lãnh đạo Đảng.
Câu 56: “Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa” ở Việt Nam có đặc trưng cơ bản nào?
A. Nhà nước hoàn toàn không can thiệp vào kinh tế.
B. Vận hành theo các quy luật của kinh tế thị trường, đồng thời đảm bảo tính định hướng xã hội chủ nghĩa dưới sự quản lý của Nhà nước và vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước.
C. Chỉ có thành phần kinh tế tư nhân.
D. Ưu tiên lợi nhuận tối đa, bỏ qua các vấn đề xã hội.
Câu 57: Chủ trương “đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ đối ngoại” của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới nhằm mục tiêu gì?
A. Chỉ để thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
B. Tạo môi trường quốc tế thuận lợi cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
C. Đối phó với sự bao vây, cấm vận.
D. Chỉ quan hệ với các nước lớn.
Câu 58: Thành tựu quan trọng nhất của Việt Nam sau hơn 35 năm Đổi mới là gì?
A. Chỉ đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng kinh tế – xã hội.
B. Chỉ cải thiện đáng kể đời sống nhân dân.
C. Chỉ nâng cao vị thế và uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế.
D. Đất nước ra khỏi khủng hoảng, kinh tế tăng trưởng khá, đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt, chính trị – xã hội ổn định, quốc phòng – an ninh được giữ vững, vị thế và uy tín quốc tế không ngừng được nâng cao.
Câu 59: “Bốn nguy cơ” mà Đảng ta chỉ ra vẫn còn là thách thức đối với sự phát triển của Việt Nam hiện nay bao gồm những gì?
A. Tụt hậu xa hơn về kinh tế, chệch hướng xã hội chủ nghĩa, nạn tham nhũng và tệ quan liêu, “diễn biến hòa bình” của các thế lực thù địch.
B. Chiến tranh xâm lược, thiên tai, dịch bệnh, khủng hoảng tài chính.
C. Ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên, già hóa dân số, bất bình đẳng xã hội.
D. Mất đoàn kết nội bộ, suy thoái đạo đức, phụ thuộc nước ngoài, tụt hậu văn hóa.
Câu 60: “Khát vọng phát triển đất nước phồn vinh, hạnh phúc” là một động lực quan trọng được Đảng ta khơi dậy trong giai đoạn hiện nay, thể hiện sự tiếp nối truyền thống nào của dân tộc?
A. Chỉ truyền thống lao động cần cù.
B. Truyền thống yêu nước, ý chí tự lực, tự cường, khát vọng vươn lên của dân tộc Việt Nam.
C. Chỉ truyền thống hiếu học.
D. Chỉ truyền thống nhân nghĩa.
Câu 61: So sánh Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng và Luận cương chính trị tháng 10/1930, điểm nào cho thấy sự đúng đắn, sáng tạo của Cương lĩnh đầu tiên trong việc giải quyết vấn đề dân tộc?
A. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, đánh giá đúng vai trò của các giai cấp, tầng lớp trong cách mạng dân tộc.
B. Nhấn mạnh hơn vai trò của cách mạng ruộng đất.
C. Sao chép hoàn toàn đường lối của Quốc tế Cộng sản.
D. Coi nhẹ vai trò của liên minh công nông.
Câu 62: Tại sao nói Hội nghị Trung ương 8 (5/1941) có ý nghĩa quyết định đối với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Vì hội nghị quyết định thành lập Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Vì hội nghị đã hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, thành lập Mặt trận Việt Minh, chuẩn bị lực lượng cho khởi nghĩa.
C. Vì hội nghị quyết định phát động Tổng khởi nghĩa ngay lập tức.
D. Vì hội nghị có sự tham gia của Nguyễn Ái Quốc.
Câu 63: Nghệ thuật “chớp thời cơ” trong Cách mạng tháng Tám thể hiện rõ nhất ở việc Đảng ta quyết định Tổng khởi nghĩa khi
A. Nhật vừa mới vào Đông Dương.
B. Pháp đang mạnh ở Đông Dương.
C. Nhật đã đầu hàng Đồng minh, quân đội Nhật ở Đông Dương rệu rã, chính quyền tay sai hoang mang, trong khi quân Đồng minh chưa kịp vào giải giáp.
D. Quân Đồng minh đã vào giải giáp xong quân Nhật.
Câu 64: Biện pháp nào của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám thể hiện rõ nhất sự mềm dẻo, khôn khéo trong sách lược đối ngoại để đối phó với nhiều kẻ thù cùng lúc?
A. Phát động phong trào “Tuần lễ vàng”.
B. Ký Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) với Pháp để đuổi quân Tưởng về nước.
C. Tổ chức Tổng tuyển cử.
D. Ban hành Hiến pháp.
Câu 65: Tại sao chiến thắng Biên giới thu – đông 1950 lại có ý nghĩa tạo ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Pháp?
A. Vì đây là chiến thắng quân sự lớn đầu tiên của ta.
B. Vì nó giúp ta giành được thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ, mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc, khai thông biên giới Việt – Trung.
C. Vì nó buộc Pháp phải rút lui hoàn toàn khỏi Việt Nam.
D. Vì nó có sự giúp đỡ của Trung Quốc.
Câu 66: Âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp trong Kế hoạch Nava bị phá sản bước đầu bởi
A. chỉ chiến dịch Điện Biên Phủ.
B. các cuộc tiến công chiến lược của ta trong Đông – Xuân 1953-1954 vào những hướng địch sơ hở, buộc chúng phải phân tán lực lượng.
C. sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
D. phong trào đấu tranh ở các đô thị.
Câu 67: Điểm khác biệt cơ bản trong âm mưu của Mĩ giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và “Chiến tranh cục bộ” là gì?
A. Quy mô chiến tranh.
B. Việc Mĩ trực tiếp đưa quân chiến đấu vào miền Nam và mức độ leo thang chiến tranh.
C. Mục tiêu “bình định” nông thôn.
D. Sử dụng vũ khí hiện đại.
Câu 68: Tại sao nói cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 là một “đòn sét đánh” đối với Mĩ và chính quyền Sài Gòn?
A. Vì nó diễn ra vào dịp Tết Nguyên đán.
B. Vì nó đánh thẳng vào các trung tâm đầu não, các đô thị lớn, làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ, phá vỡ niềm tin vào thắng lợi của Mĩ.
C. Vì nó có sự tham gia của đông đảo quần chúng.
D. Vì nó được chuẩn bị một cách bí mật.
Câu 69: “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ có điểm gì giống và khác so với “Chiến tranh đặc biệt”?
A. Giống: đều là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới, dựa vào quân đội tay sai. Khác: “Việt Nam hóa” có sự yểm trợ hỏa lực, không quân, hậu cần của Mĩ ở mức độ cao hơn và mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
B. Hoàn toàn giống nhau.
C. Hoàn toàn khác nhau.
D. “Chiến tranh đặc biệt” ác liệt hơn.
Câu 70: Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” (1972) có ý nghĩa quyết định như thế nào đối với việc ký kết Hiệp định Pari năm 1973?
A. Đập tan hoàn toàn ý đồ của Mĩ muốn dùng sức mạnh quân sự để ép ta trên bàn đàm phán, buộc Mĩ phải ký Hiệp định theo các điều khoản cơ bản đã thỏa thuận.
B. Không có ý nghĩa gì.
C. Làm cho đàm phán kéo dài hơn.
D. Buộc Việt Nam phải nhượng bộ.
Câu 71: Tại sao nói Hiệp định Pari năm 1973 là một thắng lợi lịch sử to lớn nhưng chưa trọn vẹn đối với cách mạng Việt Nam?
A. Vì Mĩ buộc phải rút quân, cam kết tôn trọng độc lập chủ quyền của Việt Nam, nhưng vấn đề thống nhất đất nước vẫn chưa được giải quyết, chính quyền Sài Gòn vẫn tồn tại.
B. Vì Việt Nam phải chia cắt đất nước.
C. Vì Mĩ vẫn tiếp tục ném bom miền Bắc.
D. Vì không có sự tham gia của Liên Xô và Trung Quốc.
Câu 72: Yếu tố bất ngờ trong Chiến dịch Tây Nguyên (mở đầu Tổng tiến công mùa Xuân 1975) thể hiện ở đâu?
A. Chỉ ở thời điểm tiến công.
B. Cả về hướng tiến công chủ yếu (Tây Nguyên), mục tiêu chủ yếu (Buôn Ma Thuột) và thời điểm.
C. Chỉ ở lực lượng tham gia.
D. Chỉ ở cách đánh.
Câu 73: Sự sụp đổ nhanh chóng của chính quyền Sài Gòn trong Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử là do
A. chỉ sức mạnh của quân giải phóng.
B. sự kết hợp giữa các đòn tiến công quân sự mạnh mẽ, thần tốc với sự nổi dậy của quần chúng, sự tan rã của quân đội Sài Gòn và sự đúng đắn trong chỉ đạo chiến lược của ta.
C. Mĩ ngừng hoàn toàn viện trợ.
D. sự can thiệp của Liên Hợp Quốc.
Câu 74: Nguyên nhân nào là cơ bản nhất dẫn đến sự cần thiết phải tiến hành công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986?
A. Sức ép từ bên ngoài.
B. Cuộc khủng hoảng kinh tế – xã hội trầm trọng do những hạn chế, yếu kém của mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp.
C. Mong muốn hội nhập quốc tế.
D. Sự thay đổi của tình hình thế giới.
Câu 75: Điểm mới căn bản nhất trong tư duy kinh tế của Đảng ta tại Đại hội VI (1986) là gì?
A. Tiếp tục ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
B. Thừa nhận sản xuất hàng hóa và sự tồn tại khách quan của nhiều thành phần kinh tế, chuyển sang vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước.
C. Chỉ tập trung vào cải cách nông nghiệp.
D. Xóa bỏ hoàn toàn kinh tế nhà nước.
Câu 76: Việc Việt Nam bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc (1991) và Hoa Kỳ (1995) có ý nghĩa như thế nào đối với việc phá thế bao vây, cấm vận?
A. Là những bước đi quan trọng, tạo điều kiện thuận lợi để Việt Nam mở rộng quan hệ quốc tế, thu hút đầu tư, phát triển kinh tế.
B. Không có ý nghĩa gì.
C. Gây căng thẳng với các nước khác.
D. Chỉ mang tính biểu tượng.
Câu 77: Tại sao nói việc gia nhập WTO (2007) là một bước ngoặt quan trọng trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam?
A. Vì WTO là tổ chức kinh tế lớn nhất thế giới.
B. Vì nó đánh dấu sự hội nhập sâu rộng và toàn diện của Việt Nam vào nền kinh tế toàn cầu, mở ra nhiều cơ hội nhưng cũng đặt ra không ít thách thức.
C. Vì Việt Nam nhận được nhiều viện trợ từ WTO.
D. Vì WTO giúp Việt Nam giải quyết mọi khó khăn kinh tế.
Câu 78: “Tái cơ cấu nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng” của Việt Nam hiện nay nhằm mục tiêu gì là chủ yếu?
A. Chỉ tăng tốc độ tăng trưởng GDP.
B. Nâng cao chất lượng tăng trưởng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế, phát triển bền vững.
C. Chỉ tập trung vào các ngành công nghệ cao.
D. Giảm sự phụ thuộc vào nông nghiệp.
Câu 79: Việc Đảng Cộng sản Việt Nam kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội trong suốt quá trình lãnh đạo cách mạng thể hiện điều gì?
A. Sự bảo thủ, giáo điều.
B. Sự trung thành với lợi ích của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và toàn thể dân tộc Việt Nam, sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào điều kiện cụ thể của đất nước.
C. Sự thiếu linh hoạt.
D. Sự ép buộc từ bên ngoài.
Câu 80: Thách thức lớn nhất đối với Việt Nam trong việc thực hiện các mục tiêu phát triển đến năm 2030 và 2045 là gì?
A. Chỉ là thiếu vốn đầu tư.
B. Vượt qua bẫy thu nhập trung bình, nâng cao năng suất lao động, đổi mới sáng tạo, giải quyết các vấn đề xã hội và môi trường, giữ vững ổn định chính trị và độc lập chủ quyền trong bối cảnh quốc tế phức tạp.
C. Chỉ là cạnh tranh từ các nước khác.
D. Chỉ là biến đổi khí hậu.
Câu 81: So sánh nghệ thuật quân sự trong chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975), điểm khác biệt nổi bật về phương châm tác chiến là gì?
A. Điện Biên Phủ “đánh nhanh thắng nhanh”, Hồ Chí Minh “đánh chắc tiến chắc”.
B. Điện Biên Phủ chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh chắc tiến chắc”; Hồ Chí Minh là “thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”.
C. Cả hai đều “đánh chắc tiến chắc”.
D. Cả hai đều “đánh nhanh thắng nhanh”.
Câu 82: Tại sao trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên, Đảng ta chủ trương “lợi dụng hoặc trung lập” phú nông, trung, tiểu địa chủ và tư sản dân tộc, trong khi Luận cương tháng 10/1930 lại nhấn mạnh đấu tranh giai cấp quyết liệt hơn?
A. Do sự khác biệt trong nhận thức về mâu thuẫn chủ yếu của xã hội thuộc địa và vai trò của các lực lượng dân tộc trong cách mạng giải phóng dân tộc. Cương lĩnh đầu tiên có sự mềm dẻo, linh hoạt hơn trong việc tập hợp lực lượng.
B. Do Luận cương chịu ảnh hưởng trực tiếp hơn từ Quốc tế Cộng sản.
C. Do tình hình thế giới thay đổi.
D. Do Cương lĩnh đầu tiên chưa nhận thức được vai trò của nông dân.
Câu 83: Việc Đảng ta quyết định mở chiến dịch Biên giới thu – đông 1950 trong bối cảnh nào được coi là một quyết định táo bạo và kịp thời?
A. Khi Pháp đang rất mạnh và chủ động tấn công.
B. Khi ta đã có những bước chuẩn bị nhất định, Trung Quốc và các nước XHCN công nhận ta, cần phá thế bao vây, giành thế chủ động.
C. Khi Mĩ bắt đầu can thiệp sâu vào Đông Dương.
D. Khi phong trào du kích của ta đang suy yếu.
Câu 84: Yếu tố nào là then chốt nhất giúp Việt Nam có thể thực hiện thành công đường lối đối ngoại đa dạng hóa, đa phương hóa trong thời kỳ Đổi mới, mặc dù có sự khác biệt về ý thức hệ với nhiều đối tác?
A. Giữ vững độc lập, tự chủ, tôn trọng lẫn nhau, cùng có lợi, giải quyết bất đồng bằng biện pháp hòa bình và vị thế ngày càng được nâng cao của Việt Nam.
B. Sức ép từ các nước lớn.
C. Sự từ bỏ hoàn toàn mục tiêu xã hội chủ nghĩa.
D. Sự yếu kém của nền kinh tế.
Câu 85: Tại sao nói việc xây dựng “thế trận lòng dân” là yếu tố có tính quyết định đến sự thành bại của các cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và sự nghiệp xây dựng đất nước?
A. Vì đó là cội nguồn sức mạnh, là cơ sở vững chắc nhất để huy động mọi nguồn lực, đối phó với mọi kẻ thù và vượt qua mọi khó khăn, thách thức.
B. Vì quân đội không thể chiến đấu nếu không có dân.
C. Vì chỉ có dân mới cung cấp được lương thực.
D. Vì dân là lực lượng đông đảo nhất.
Câu 86: So sánh tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 và cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu 2008-2009 đến kinh tế Việt Nam, điểm khác biệt cơ bản là gì?
A. 1929-1933, kinh tế Việt Nam là thuộc địa, bị Pháp trút gánh nặng khủng hoảng; 2008-2009, kinh tế Việt Nam đã có độ mở lớn, hội nhập sâu rộng nên chịu tác động trực tiếp và đa chiều hơn.
B. 1929-1933 Việt Nam không bị ảnh hưởng.
C. 2008-2009 Việt Nam không bị ảnh hưởng.
D. Tác động của hai cuộc khủng hoảng là như nhau.
Câu 87: Việc Đảng ta lựa chọn thời điểm tiến hành Cách mạng tháng Tám (1945) và thời điểm bắt đầu công cuộc Đổi mới (1986) có điểm chung nào về sự nhạy bén chính trị?
A. Đều nắm bắt được những yêu cầu khách quan của lịch sử, những chuyển biến của tình hình trong nước và thế giới để đưa ra những quyết sách mang tính bước ngoặt.
B. Đều do áp lực từ bên ngoài.
C. Đều là những quyết định mang tính tình thế, không có sự chuẩn bị.
D. Đều chỉ dựa vào yếu tố chủ quan.
Câu 88: Tư tưởng “lấy sức ta mà giải phóng cho ta” được thể hiện贯 xuyến trong đường lối cách mạng Việt Nam, nhưng trong bối cảnh hội nhập quốc tế hiện nay, nó được hiểu và vận dụng như thế nào?
A. Hoàn toàn không cần sự hợp tác quốc tế.
B. Phát huy tối đa nội lực là yếu tố quyết định, đồng thời chủ động và tích cực hội nhập, tranh thủ các nguồn lực bên ngoài để phát triển.
C. Chỉ dựa vào sự giúp đỡ của các nước lớn.
D. Chỉ áp dụng trong lĩnh vực quân sự.
Câu 89: So sánh vai trò của yếu tố “thời cơ” trong Cách mạng tháng Tám và trong Đại thắng mùa Xuân 1975, điểm khác biệt cơ bản là gì?
A. Cách mạng tháng Tám không có yếu tố thời cơ.
B. Thời cơ trong Cách mạng tháng Tám mang tính khách quan nhiều hơn (Nhật đầu hàng); thời cơ trong Xuân 1975 có sự kết hợp chặt chẽ giữa yếu tố khách quan và sự chủ động tạo thời cơ, chớp thời cơ của ta.
C. Xuân 1975 không có yếu tố thời cơ.
D. Yếu tố thời cơ trong hai sự kiện là hoàn toàn giống nhau.
Câu 90: Việc Việt Nam kiên trì đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, đa phương hóa, đa dạng hóa trong bối cảnh cạnh tranh chiến lược giữa các nước lớn hiện nay thể hiện
A. sự dao động, thiếu lập trường.
B. bản lĩnh và trí tuệ của Đảng và Nhà nước Việt Nam trong việc bảo vệ lợi ích quốc gia – dân tộc và đóng góp vào hòa bình, ổn định khu vực, thế giới.
C. sự cô lập của Việt Nam.
D. mong muốn đứng về một phe.
Câu 91: Tại sao nói việc giải quyết mối quan hệ giữa đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị là một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng nhất của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?
A. Vì nó đảm bảo sự ổn định chính trị để đổi mới kinh tế thành công, đồng thời đổi mới kinh tế tạo tiền đề cho đổi mới chính trị từng bước phù hợp.
B. Vì chỉ cần đổi mới kinh tế là đủ.
C. Vì đổi mới chính trị phải đi trước đổi mới kinh tế.
D. Vì không cần đổi mới chính trị.
Câu 92: So sánh mục tiêu của chính sách “chia để trị” của thực dân Pháp và âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam của đế quốc Mĩ, điểm chung là gì?
A. Đều nhằm làm suy yếu sức mạnh dân tộc, dễ bề cai trị và khống chế.
B. Đều muốn giúp đỡ các vùng miền phát triển độc lập.
C. Đều không có mục tiêu rõ ràng.
D. Đều thất bại ngay từ đầu.
Câu 93: Việc Đảng Cộng sản Việt Nam luôn coi trọng công tác xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh là một yếu tố then chốt đảm bảo vai trò lãnh đạo. Điều này được minh chứng rõ nhất qua
A. chỉ số lượng đảng viên tăng nhanh.
B. khả năng đề ra đường lối đúng đắn, vượt qua những giai đoạn khó khăn, thử thách và giữ vững niềm tin của nhân dân.
C. sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa.
D. việc Đảng luôn nắm giữ mọi vị trí trong bộ máy nhà nước.
Câu 94: “Vừa hợp tác, vừa đấu tranh” là một phương châm quan trọng trong quan hệ quốc tế của Việt Nam hiện nay, đặc biệt trong việc giải quyết vấn đề Biển Đông. “Đấu tranh” ở đây được hiểu là gì?
A. Chỉ đấu tranh vũ trang.
B. Kiên quyết, kiên trì bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền và lợi ích quốc gia hợp pháp bằng các biện pháp hòa bình trên cơ sở luật pháp quốc tế.
C. Cắt đứt mọi quan hệ hợp tác.
D. Kêu gọi sự can thiệp quân sự từ bên ngoài.
Câu 95: So sánh vai trò của nông nghiệp trong cơ cấu kinh tế Việt Nam thời kỳ trước Đổi mới và trong giai đoạn đầu Đổi mới, điểm khác biệt cơ bản là gì?
A. Trước Đổi mới, nông nghiệp không quan trọng.
B. Trước Đổi mới, nông nghiệp là mặt trận hàng đầu nhưng hoạt động theo cơ chế bao cấp, năng suất thấp; giai đoạn đầu Đổi mới, nông nghiệp là “khâu đột phá” với chính sách khoán, giải phóng sức sản xuất.
C. Trong giai đoạn đầu Đổi mới, nông nghiệp bị coi nhẹ.
D. Không có sự khác biệt.
Câu 96: Tại sao nói việc giữ vững ổn định chính trị – xã hội là một thành tựu quan trọng và là tiền đề cho những thành công khác của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?
A. Vì ổn định chính trị – xã hội tạo môi trường thuận lợi để tập trung phát triển kinh tế, thu hút đầu tư, nâng cao đời sống nhân dân và hội nhập quốc tế.
B. Vì Việt Nam không có bất kỳ vấn đề nào về chính trị.
C. Vì kinh tế có thể tự phát triển mà không cần ổn định chính trị.
D. Vì đây là yêu cầu của các tổ chức quốc tế.
Câu 97: So sánh tính chất của cuộc Cách mạng tháng Tám (1945) và cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975), điểm nào cho thấy sự phát triển về mục tiêu cách mạng?
A. Cách mạng tháng Tám chỉ nhằm giải phóng dân tộc.
B. Cách mạng tháng Tám chủ yếu là giải phóng dân tộc; kháng chiến chống Mĩ vừa giải phóng dân tộc (ở miền Nam), vừa bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa (ở miền Bắc) và tiến tới thống nhất đất nước.
C. Kháng chiến chống Mĩ chỉ nhằm thống nhất đất nước.
D. Tính chất của hai cuộc cách mạng là hoàn toàn giống nhau.
Câu 98: Việc Việt Nam kiên trì theo đuổi mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh” trong suốt quá trình Đổi mới thể hiện
A. sự sao chép mô hình của các nước tư bản.
B. sự trung thành với lý tưởng xã hội chủ nghĩa và lợi ích của nhân dân, sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh.
C. sự từ bỏ các nguyên tắc cơ bản.
D. sự ép buộc từ bên ngoài.
Câu 99: Bài học về việc nhận thức và giải quyết đúng đắn các mâu thuẫn trong xã hội được Đảng Cộng sản Việt Nam vận dụng như thế nào từ Cương lĩnh chính trị đầu tiên đến đường lối Đổi mới?
A. Luôn xác định đúng mâu thuẫn chủ yếu trong từng giai đoạn để đề ra đường lối, sách lược phù hợp, từ đó tập hợp lực lượng và giành thắng lợi.
B. Luôn coi mâu thuẫn giai cấp là duy nhất.
C. Không quan tâm đến các mâu thuẫn xã hội.
D. Chỉ giải quyết mâu thuẫn bằng bạo lực.
Câu 100: Yếu tố nào là sợi chỉ đỏ xuyên suốt, đảm bảo mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam từ khi có Đảng lãnh đạo đến nay?
A. Sự giúp đỡ của quốc tế.
B. Vũ khí hiện đại.
C. Sự lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo của Đảng Cộng sản Việt Nam và sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc.
D. Điều kiện địa lý thuận lợi.