Trắc nghiệm 100 dạng câu hỏi chính sách và cải cách kinh tế – chính trị ôn thi THPT

Năm thi: 2025
Môn học: Lịch sử
Người ra đề: Thảo Linh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn tập thi thử Đại Học
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 120 phút
Số lượng câu hỏi: 100
Đối tượng thi: Học sinh thi THPT QG
Năm thi: 2025
Môn học: Lịch sử
Người ra đề: Thảo Linh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn tập thi thử Đại Học
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 120 phút
Số lượng câu hỏi: 100
Đối tượng thi: Học sinh thi THPT QG
Làm bài thi

Trắc nghiệm 100 dạng câu hỏi chính sách và cải cách kinh tế – chính trị ôn thi THPT là một tài liệu tổng hợp chuyên sâu thuộc chuyên mục Thi thử Sử THPT – Đại Học trong chương trình Ôn tập thi thử THPT.

Tài liệu giúp học sinh hệ thống hóa các chính sách và cải cách lớn về kinh tế – chính trị trong lịch sử Việt Nam và thế giới, từ thời cận đại đến hiện đại. Dạng bài trắc nghiệm tập trung vào:

  • Các chính sách cải cách ở Việt Nam: cải cách hành chính thời Nguyễn, cải cách của các sĩ phu yêu nước (Nguyễn Trường Tộ, Phan Châu Trinh…), chính sách cải tạo XHCN sau 1954, công cuộc Đổi mới từ 1986.

  • Chính sách của các quốc gia lớn: Kế hoạch 5 năm ở Liên Xô, cải cách Minh Trị ở Nhật, chính sách Kinh tế mới (NEP), cải tổ – công khai hóa (Liên Xô), cải cách mở cửa của Trung Quốc.

  • Chính sách đối ngoại và hợp tác quốc tế: Việt Nam gia nhập ASEAN, WTO, ký kết CPTPP, EVFTA…

  • Phân tích tác động kinh tế – xã hội – chính trị của các chính sách và cải cách đối với tiến trình phát triển lịch sử.

Dạng trắc nghiệm này rèn luyện kỹ năng nhận diện chính sách, đánh giá nguyên nhân – kết quả – ý nghĩa, liên hệ thực tiễn, rất phù hợp với phần vận dụng và vận dụng cao trong đề thi THPT 2025 môn Lịch sử.

Cùng Dethitracnghiem.vn ôn luyện 100 dạng câu hỏi chuyên đề này để làm chủ kiến thức cải cách – chính sách và đạt điểm cao trong kỳ thi THPT Quốc gia!

Trắc nghiệm 100 dạng câu hỏi chính sách và cải cách kinh tế – chính trị ôn thi THPT

Câu 1: Chính sách “ngụ binh ư nông” dưới thời Lý – Trần có tác động như thế nào đến kinh tế và quốc phòng?
A. Chỉ làm suy yếu quân đội.
B. Vừa đảm bảo sức sản xuất nông nghiệp trong thời bình, vừa có lực lượng quân đội hùng hậu khi có chiến tranh.
C. Chỉ tập trung phát triển nông nghiệp.
D. Không có tác động đến quốc phòng.

Câu 2: Cuộc cải cách hành chính lớn dưới thời vua Lê Thánh Tông (thế kỷ XV) nhằm mục đích chính là gì?
A. Giảm bớt quyền lực của nhà vua.
B. Tăng cường tính tập quyền, hiệu quả của bộ máy nhà nước trung ương, củng cố sự thống nhất quốc gia.
C. Trao quyền tự chủ lớn hơn cho các địa phương.
D. Phát triển kinh tế đối ngoại.

Câu 3: Bộ luật Hồng Đức (Quốc triều hình luật) dưới thời Lê sơ có ý nghĩa như thế nào đối với việc quản lý nhà nước?
A. Chỉ nhằm mục đích trừng phạt.
B. Là một bộ luật hoàn chỉnh, thể hiện sự phát triển cao của nhà nước pháp quyền phong kiến, góp phần ổn định xã hội.
C. Không có giá trị thực tiễn.
D. Chỉ bảo vệ quyền lợi của nông dân.

Câu 4: Chính sách “bế quan tỏa cảng” của nhà Nguyễn nửa đầu thế kỷ XIX đã gây ra hậu quả gì đối với sự phát triển của đất nước?
A. Kinh tế phát triển mạnh mẽ, giao thương mở rộng.
B. Hạn chế sự giao lưu với thế giới bên ngoài, làm cho đất nước ngày càng trì trệ, lạc hậu, bỏ lỡ cơ hội canh tân.
C. Thu hút được nhiều thương nhân phương Tây đến buôn bán.
D. Củng cố sức mạnh quốc phòng.

Câu 5: Các đề nghị cải cách, canh tân đất nước của các nhà nho yêu nước tiến bộ (như Nguyễn Trường Tộ) nửa sau thế kỷ XIX không được triều đình nhà Nguyễn chấp nhận chủ yếu là do
A. các đề nghị không phù hợp.
B. tư tưởng bảo thủ, trì trệ của phần lớn quan lại và vua Tự Đức, lo sợ sự thay đổi làm lung lay nền tảng phong kiến.
C. sự phản đối của nhân dân.
D. sự can thiệp của thực dân Pháp.

Câu 6: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp (1897-1914) đã dẫn đến những thay đổi nào trong cơ cấu kinh tế Việt Nam?
A. Nền kinh tế phát triển độc lập, tự chủ.
B. Xuất hiện những yếu tố kinh tế tư bản chủ nghĩa (dù què quặt, phụ thuộc), hình thành một số ngành công nghiệp và hệ thống giao thông vận tải.
C. Nông nghiệp hoàn toàn bị phá hủy.
D. Không có sự thay đổi nào đáng kể.

Câu 7: Chính sách “chia để trị” của thực dân Pháp về mặt hành chính ở Đông Dương nhằm mục đích gì?
A. Giúp các vùng miền phát triển đồng đều.
B. Làm suy yếu sức mạnh đoàn kết dân tộc, dễ bề cai trị và khống chế.
C. Tạo điều kiện cho sự tự trị của các dân tộc.
D. Phát huy tính đa dạng văn hóa.

Câu 8: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện biện pháp kinh tế cấp thời nào để giải quyết nạn đói?
A. Chia lại toàn bộ ruộng đất.
B. Phát động phong trào tăng gia sản xuất, “Nhường cơm sẻ áo”, “Hũ gạo cứu đói”.
C. Vay viện trợ lương thực từ nước ngoài.
D. Quốc hữu hóa các nhà máy.

Câu 9: Chính sách cải cách ruộng đất được thực hiện ở miền Bắc sau năm 1954 có mục tiêu chính là gì?
A. Phát triển kinh tế thị trường.
B. Xóa bỏ chế độ chiếm hữu ruộng đất phong kiến, thực hiện khẩu hiệu “người cày có ruộng”, giải phóng sức sản xuất ở nông thôn.
C. Tập thể hóa toàn bộ nông nghiệp ngay lập tức.
D. Khuyến khích địa chủ đầu tư vào nông nghiệp.

Câu 10: Cơ chế quản lý kinh tế chủ yếu ở miền Bắc Việt Nam trong giai đoạn 1954-1975 và cả nước trong giai đoạn 1976-1985 là gì?
A. Kinh tế thị trường tự do.
B. Kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp.
C. Kinh tế hỗn hợp có sự điều tiết của nhà nước.
D. Kinh tế tự cung tự cấp hoàn toàn.

Câu 11: Chủ trương “khoán sản phẩm đến nhóm hộ và người lao động” trong nông nghiệp (Chỉ thị 100-CT/TW năm 1981) là một bước đột phá nhằm
A. xóa bỏ hoàn toàn hợp tác xã.
B. giải phóng sức sản xuất, khuyến khích nông dân hăng hái lao động, cải thiện đời sống.
C. tăng cường vai trò quản lý trực tiếp của nhà nước đối với sản xuất.
D. chỉ áp dụng cho các vùng trồng cây công nghiệp.

Câu 12: Cuộc Tổng điều chỉnh giá – lương – tiền năm 1985 nhằm mục tiêu chính là gì?
A. Tăng lương đồng loạt cho cán bộ, công nhân viên.
B. Ổn định giá cả thị trường một cách triệt để.
C. Xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu, bao cấp trong lĩnh vực giá cả, tiền lương, tiền tệ, chuyển sang hạch toán kinh doanh xã hội chủ nghĩa.
D. Thu hút mạnh mẽ vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 13: Đại hội VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (12/1986) đã đề ra đường lối Đổi mới, trong đó đổi mới nào được coi là trọng tâm, khâu đột phá?
A. Đổi mới chính trị.
B. Đổi mới tư duy kinh tế, đổi mới cơ chế quản lý kinh tế.
C. Đổi mới văn hóa, tư tưởng.
D. Đổi mới đối ngoại.

Câu 14: Chủ trương phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần trong thời kỳ Đổi mới có ý nghĩa như thế nào?
A. Khơi dậy mọi tiềm năng, giải phóng sức sản xuất của các thành phần kinh tế, tạo động lực cho tăng trưởng.
B. Dẫn đến sự suy yếu của kinh tế nhà nước.
C. Gây ra sự cạnh tranh không lành mạnh, hỗn loạn thị trường.
D. Chỉ mang lại lợi ích cho một số ít người giàu.

Câu 15: Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam được ban hành lần đầu tiên năm 1987 đã
A. không thu hút được vốn đầu tư do môi trường không thuận lợi.
B. tạo hành lang pháp lý quan trọng cho việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), góp phần phát triển kinh tế.
C. chỉ cho phép các nước xã hội chủ nghĩa đầu tư vào Việt Nam.
D. gây khó khăn cho các doanh nghiệp trong nước cạnh tranh.

Câu 16: “Khoán 10” (Nghị quyết 10 của Bộ Chính trị năm 1988) trong nông nghiệp được coi là một bước tiến quan trọng vì
A. xóa bỏ hoàn toàn hình thức hợp tác xã.
B. giao quyền tự chủ sản xuất, kinh doanh lâu dài cho hộ nông dân, tạo động lực mạnh mẽ cho nông nghiệp phát triển.
C. tăng cường vai trò quản lý trực tiếp của nhà nước đối với từng hộ nông dân.
D. chỉ áp dụng cho các vùng đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 17: Việc Việt Nam thực hiện chính sách đối ngoại “đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ” từ thời kỳ Đổi mới nhằm mục tiêu gì?
A. Chỉ để đối phó với sự bao vây, cấm vận.
B. Tạo môi trường quốc tế thuận lợi cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, nâng cao vị thế đất nước, không để bị lệ thuộc vào một vài đối tác.
C. Chỉ quan hệ với các nước lớn.
D. Chỉ tập trung vào hợp tác kinh tế.

Câu 18: Chủ trương “công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước” được Đảng ta chính thức đề ra và coi là nhiệm vụ trung tâm từ Đại hội nào?
A. Đại hội VI.
B. Đại hội VII.
C. Đại hội VIII (1996).
D. Đại hội IX.

Câu 19: “Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa” ở Việt Nam có đặc điểm cơ bản nào sau đây KHÔNG đúng?
A. Vận hành theo các quy luật của kinh tế thị trường.
B. Có sự quản lý của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
C. Giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa trong mục tiêu phát triển.
D. Hoàn toàn xóa bỏ vai trò của kinh tế nhà nước.

Câu 20: Quá trình cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước ở Việt Nam nhằm mục tiêu chính là gì?
A. Tư nhân hóa toàn bộ doanh nghiệp nhà nước.
B. Nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước, thu hút thêm vốn đầu tư, đa dạng hóa hình thức sở hữu.
C. Chỉ để bán tài sản nhà nước thu tiền.
D. Giảm bớt vai trò của kinh tế nhà nước.

Câu 21: Việc xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật kinh tế trong thời kỳ Đổi mới có vai trò như thế nào?
A. Gây cản trở cho sự phát triển kinh tế.
B. Tạo hành lang pháp lý minh bạch, bình đẳng cho các chủ thể kinh tế hoạt động, thu hút đầu tư, bảo vệ cạnh tranh lành mạnh.
C. Chỉ nhằm mục đích quản lý chặt chẽ hơn.
D. Không có vai trò gì đáng kể.

Câu 22: Chính sách “xóa đói giảm nghèo” là một trong những thành tựu nổi bật của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới, thể hiện
A. chỉ sự tăng trưởng kinh tế đơn thuần.
B. sự quan tâm của Đảng và Nhà nước đến công bằng xã hội, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
C. sự giúp đỡ hoàn toàn từ nước ngoài.
D. sự thất bại của kinh tế thị trường.

Câu 23: Chủ trương “tái cơ cấu nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng” của Việt Nam hiện nay nhằm hướng tới
A. chỉ tăng trưởng về số lượng.
B. tăng trưởng theo chiều sâu, dựa trên năng suất, chất lượng, hiệu quả, ứng dụng khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo.
C. chỉ phát triển các ngành công nghiệp nặng.
D. quay trở lại mô hình kinh tế kế hoạch hóa.

Câu 24: “Ba đột phá chiến lược” được Đảng ta xác định để thúc đẩy sự phát triển đất nước trong giai đoạn hiện nay bao gồm những lĩnh vực nào?
A. Chỉ cải cách thể chế kinh tế.
B. Chỉ phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao.
C. Chỉ xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ.
D. Hoàn thiện thể chế, phát triển nguồn nhân lực (nhất là chất lượng cao), xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng.

Câu 25: Việc Việt Nam tham gia các Hiệp định thương mại tự do (FTA) thế hệ mới (như CPTPP, EVFTA) đặt ra yêu cầu gì đối với cải cách thể chế trong nước?
A. Phải tiếp tục cải cách mạnh mẽ thể chế kinh tế, pháp luật cho phù hợp với các cam kết quốc tế và nâng cao năng lực cạnh tranh.
B. Không cần cải cách gì thêm.
C. Chỉ cần giảm thuế.
D. Đóng cửa thị trường để bảo hộ sản xuất.

Câu 26: Chính sách Kinh tế mới (NEP) do Lênin đề xướng ở Nga Xô viết (1921) có nội dung cơ bản nào sau đây?
A. Tiếp tục chính sách “Cộng sản thời chiến”.
B. Thay thế trưng thu lương thực thừa bằng thu thuế lương thực, cho phép tự do buôn bán, phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
C. Quốc hữu hóa toàn bộ nền kinh tế.
D. Cấm hoàn toàn kinh tế tư nhân.

Câu 27: Cuộc cải cách Minh Trị ở Nhật Bản (nửa sau thế kỷ XIX) đã đưa Nhật Bản
A. trở thành một nước thuộc địa.
B. thoát khỏi nguy cơ trở thành thuộc địa, phát triển thành một nước tư bản công nghiệp.
C. duy trì chế độ phong kiến lạc hậu.
D. rơi vào tình trạng khủng hoảng.

Câu 28: “Kế hoạch Mácsan” của Mĩ (1947) là một chính sách viện trợ kinh tế nhằm
A. chỉ giúp đỡ các nước châu Á.
B. giúp các nước Tây Âu phục hồi kinh tế sau chiến tranh, đồng thời lôi kéo các nước này vào liên minh chống Liên Xô.
C. thúc đẩy sự phát triển của các nước xã hội chủ nghĩa.
D. thành lập Liên Hợp Quốc.

Câu 29: Công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc (từ 1978) do ai khởi xướng?
A. Mao Trạch Đông.
B. Đặng Tiểu Bình.
C. Chu Ân Lai.
D. Tập Cận Bình.

Câu 30: Nội dung trọng tâm của đường lối cải cách – mở cửa ở Trung Quốc là gì?
A. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, kiên trì bốn nguyên tắc cơ bản, tiến hành cải cách kinh tế và mở cửa với thế giới bên ngoài.
B. Ưu tiên cải cách chính trị trước.
C. Chỉ tập trung phát triển công nghiệp quốc phòng.
D. Đóng cửa, tự lực cánh sinh.

Câu 31: Việc thành lập các Đặc khu kinh tế ở Trung Quốc trong quá trình cải cách – mở cửa nhằm mục đích gì?
A. Cách ly các vùng kinh tế phát triển.
B. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài, tiếp thu công nghệ và kinh nghiệm quản lý tiên tiến, thử nghiệm các cơ chế kinh tế mới.
C. Chỉ phát triển nông nghiệp.
D. Hạn chế giao lưu kinh tế.

Câu 32: Chính sách “Perestroika” (Cải tổ) ở Liên Xô do M. Gorbachev tiến hành đã phạm phải sai lầm nào về chính trị?
A. Chỉ tập trung vào kinh tế, không cải tổ chính trị.
B. Thực hiện đa nguyên chính trị, đa đảng đối lập một cách vội vàng, thiếu kiểm soát, làm suy yếu vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
C. Cải tổ quá chậm chạp.
D. Không tranh thủ được sự ủng hộ của phương Tây.

Câu 33: “Chủ nghĩa tự do mới” (Neoliberalism) là một học thuyết kinh tế nổi lên ở các nước tư bản từ những năm 1980, chủ trương
A. tăng cường vai trò của nhà nước trong mọi lĩnh vực.
B. giảm thiểu sự can thiệp của nhà nước, đề cao vai trò của thị trường tự do, tư nhân hóa các doanh nghiệp nhà nước.
C. phát triển kinh tế theo mô hình kế hoạch hóa.
D. tăng cường các rào cản thương mại.

Câu 34: Chính sách “Thực hiện bốn hiện đại hóa” (nông nghiệp, công nghiệp, quốc phòng, khoa học – kỹ thuật) là một mục tiêu quan trọng trong công cuộc cải cách của quốc gia nào?
A. Nhật Bản.
B. Trung Quốc.
C. Liên Xô.
D. Ấn Độ.

Câu 35: “Cách mạng xanh” và “Cách mạng trắng” ở Ấn Độ là những cuộc cải cách trong lĩnh vực nào?
A. Công nghiệp và dịch vụ.
B. Nông nghiệp (lương thực) và chăn nuôi (sữa).
C. Giáo dục và y tế.
D. Quân sự và quốc phòng.

Câu 36: Sự điều chỉnh chính sách đối ngoại của các nước lớn sau Chiến tranh lạnh theo hướng nào là chủ yếu?
A. Tiếp tục đối đầu quân sự.
B. Ưu tiên lợi ích kinh tế, tăng cường hợp tác đa phương và song phương, đồng thời vẫn có sự cạnh tranh chiến lược.
C. Rút lui hoàn toàn khỏi các vấn đề quốc tế.
D. Chỉ tập trung vào viện trợ nhân đạo.

Câu 37: Quá trình liên kết kinh tế ở Tây Âu, dẫn đến sự ra đời của Liên minh châu Âu (EU), là một ví dụ điển hình của việc các quốc gia
A. từ bỏ hoàn toàn chủ quyền.
B. tự nguyện nhượng một phần chủ quyền để đạt được những lợi ích chung lớn hơn thông qua hợp tác và hội nhập.
C. đối đầu với nhau.
D. chỉ tập trung vào quân sự.

Câu 38: “Chính sách Reaganomics” ở Mĩ (thập niên 1980) có đặc điểm nổi bật nào?
A. Tăng thuế thu nhập cá nhân và doanh nghiệp.
B. Cắt giảm thuế, giảm chi tiêu chính phủ (trừ quốc phòng), nới lỏng quy định đối với doanh nghiệp.
C. Mở rộng các chương trình phúc lợi xã hội.
D. Tăng cường vai trò của các công đoàn.

Câu 39: Cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2008-2009 đã buộc các chính phủ tư bản phải có những biện pháp can thiệp như thế nào vào nền kinh tế?
A. Hoàn toàn không can thiệp.
B. Bơm tiền cứu trợ các ngân hàng và tập đoàn lớn, thực hiện các gói kích thích kinh tế, tăng cường giám sát thị trường tài chính.
C. Quốc hữu hóa toàn bộ hệ thống ngân hàng.
D. Tăng thuế mạnh mẽ.

Câu 40: Chính sách “xoay trục” sang châu Á – Thái Bình Dương của Hoa Kỳ dưới thời Tổng thống Barack Obama là một sự điều chỉnh chiến lược nhằm
A. chỉ tăng cường hợp tác kinh tế.
B. đối phó với sự trỗi dậy của Trung Quốc, củng cố vai trò và ảnh hưởng của Mĩ trong khu vực quan trọng này.
C. rút lui khỏi châu Âu.
D. chỉ tập trung vào chống khủng bố.

Câu 41: Việc Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương thành lập Mặt trận Việt Minh (1941) có thể coi là một sự điều chỉnh, phát triển sách lược tập hợp lực lượng so với giai đoạn nào trước đó?
A. So với phong trào Cần Vương.
B. So với các chủ trương trong Luận cương chính trị tháng 10/1930, nhấn mạnh hơn đến việc đoàn kết toàn dân tộc.
C. So với thời kỳ Mặt trận Dân chủ.
D. Không có sự thay đổi nào.

Câu 42: Chính sách “chia ruộng đất công cho nông dân” và “giảm tô, giảm tức” được thực hiện ở vùng tự do trong kháng chiến chống Pháp nhằm mục đích gì?
A. Chỉ để tăng năng suất nông nghiệp.
B. Bồi dưỡng sức dân, củng cố khối liên minh công nông, tạo động lực cho kháng chiến.
C. Chỉ để thực hiện cải cách ruộng đất.
D. Chỉ để thu hút địa chủ.

Câu 43: Chủ trương “vừa kháng chiến, vừa kiến quốc” của Đảng ta trong kháng chiến chống Pháp thể hiện sự đúng đắn trong việc kết hợp
A. chỉ quân sự và chính trị.
B. nhiệm vụ chiến đấu bảo vệ Tổ quốc với nhiệm vụ xây dựng chế độ mới, phát triển hậu phương.
C. chỉ kinh tế và văn hóa.
D. chỉ đối nội và đối ngoại.

Câu 44: Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954, việc miền Bắc tiến hành cải tạo xã hội chủ nghĩa đối với các thành phần kinh tế tư bản tư doanh nhằm mục đích gì?
A. Xóa bỏ hoàn toàn sở hữu tư nhân.
B. Đưa các thành phần kinh tế này vào quỹ đạo của chủ nghĩa xã hội, xây dựng quan hệ sản xuất mới.
C. Khuyến khích kinh tế tư bản phát triển mạnh mẽ.
D. Chỉ để tăng thu ngân sách.

Câu 45: Chính sách “diệt giặc đói, diệt giặc dốt, diệt giặc ngoại xâm” của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám thể hiện
A. sự tập trung tuyệt đối vào quân sự.
B. sự quan tâm toàn diện đến các vấn đề cấp bách của đất nước, vừa bảo vệ thành quả cách mạng, vừa xây dựng chế độ mới.
C. sự yếu kém của chính quyền.
D. sự thiếu kinh nghiệm quản lý.

Câu 46: Việc Đảng ta chủ trương “mở rộng dân chủ xã hội chủ nghĩa, phát huy quyền làm chủ của nhân dân” trong thời kỳ Đổi mới có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển chính trị?
A. Tạo động lực cho sự phát triển kinh tế – xã hội, củng cố niềm tin của nhân dân vào Đảng và Nhà nước.
B. Gây ra sự bất ổn chính trị.
C. Không có ý nghĩa gì.
D. Chỉ mang tính hình thức.

Câu 47: Chính sách “ngoại giao cây tre” của Việt Nam hiện nay đòi hỏi sự vận dụng sáng tạo bài học nào từ lịch sử dân tộc?
A. Chỉ bài học về chiến tranh du kích.
B. Bài học về giữ vững độc lập, tự chủ nhưng mềm dẻo, linh hoạt trong ứng xử với các nước lớn, bảo vệ lợi ích quốc gia.
C. Chỉ bài học về đối đầu quân sự.
D. Chỉ bài học về đóng cửa, tự cung tự cấp.

Câu 48: Việc cải cách hệ thống giáo dục ở Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới nhằm mục tiêu
A. chỉ để theo kịp các nước phát triển.
B. nâng cao dân trí, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế.
C. chỉ để giảm chi phí giáo dục.
D. chỉ để tăng số lượng trường đại học.

Câu 49: Chủ trương “phát triển kinh tế biển gắn với bảo vệ chủ quyền biển đảo” là một chính sách thể hiện sự kết hợp giữa
A. chỉ kinh tế và văn hóa.
B. phát triển kinh tế với quốc phòng, an ninh.
C. chỉ kinh tế và đối ngoại.
D. chỉ quốc phòng và văn hóa.

Câu 50: Chính sách “tam nông” (nông nghiệp, nông dân, nông thôn) của Đảng và Nhà nước ta hiện nay nhằm giải quyết một cách toàn diện các vấn đề ở khu vực nào?
A. Chỉ khu vực đô thị.
B. Khu vực nông thôn.
C. Chỉ khu vực miền núi.
D. Chỉ khu vực ven biển.

Câu 51: Chính sách “Kinh tế chỉ huy” ở Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai, dù có những thành tựu ban đầu, nhưng sau đó bộc lộ hạn chế nào?
A. Không tạo ra được công nghiệp nặng.
B. Thiếu sự năng động, sáng tạo, không theo kịp sự phát triển của khoa học công nghệ, dẫn đến trì trệ.
C. Không đảm bảo được đời sống nhân dân.
D. Chỉ tập trung vào nông nghiệp.

Câu 52: Cuộc cải cách của Khơrútsốp ở Liên Xô (sau năm 1953) có những mặt tích cực nào?
A. Hoàn toàn thất bại.
B. Phê phán tệ sùng bái cá nhân Stalin, thực hiện một số cải cách dân chủ hóa, cải thiện đời sống nhân dân.
C. Đưa Liên Xô vượt qua Mĩ về kinh tế.
D. Chấm dứt hoàn toàn Chiến tranh lạnh.

Câu 53: “Chủ nghĩa xã hội thị trường đặc sắc Trung Quốc” là một mô hình kinh tế kết hợp giữa
A. chỉ kinh tế kế hoạch hóa.
B. các yếu tố của kinh tế thị trường với sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản và vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước.
C. chỉ kinh tế tư nhân.
D. kinh tế tự cung tự cấp.

Câu 54: Chính sách “Chiến lược phát triển hướng về xuất khẩu” của các nước NICs châu Á (như Hàn Quốc, Xingapo) có đặc điểm gì?
A. Tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu ra thị trường thế giới, thu hút vốn đầu tư và công nghệ nước ngoài.
B. Chỉ tập trung vào thị trường nội địa.
C. Bảo hộ sản xuất trong nước một cách tuyệt đối.
D. Chỉ phát triển nông nghiệp.

Câu 55: “Chính sách mở cửa” của Đặng Tiểu Bình ở Trung Quốc KHÔNG bao gồm nội dung nào sau đây?
A. Thành lập các đặc khu kinh tế.
B. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
C. Mở rộng giao thương với thế giới.
D. Quay trở lại hoàn toàn mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung.

Câu 56: Việc các nước Tây Âu thực hiện chính sách “Nhà nước phúc lợi” sau Chiến tranh thế giới thứ hai nhằm mục đích
A. chỉ để tăng thuế.
B. giảm bớt mâu thuẫn xã hội, cải thiện đời sống nhân dân, đối phó với ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội.
C. hạn chế sự phát triển kinh tế.
D. chỉ dành cho người giàu.

Câu 57: Chính sách “Bên miệng hố chiến tranh” của Ngoại trưởng Mĩ John Foster Dulles trong những năm 1950 thể hiện
A. mong muốn hòa bình với Liên Xô.
B. sự hiếu chiến, sẵn sàng đẩy thế giới đến bờ vực chiến tranh hạt nhân để răn đe đối phương.
C. chủ trương giải trừ quân bị.
D. chính sách trung lập.

Câu 58: Cuộc cải tổ của Gorbachev ở Liên Xô thất bại một phần quan trọng là do
A. chỉ do sự chống phá của phương Tây.
B. những sai lầm nghiêm trọng trong đường lối cải tổ chính trị (đa nguyên, đa đảng quá nhanh), thiếu sự chuẩn bị và kiểm soát.
C. Liên Xô không có tiềm lực kinh tế.
D. Nhân dân Liên Xô không ủng hộ.

Câu 59: Chính sách “Không liên kết” của nhiều nước Á-Phi-Mĩ Latinh trong Chiến tranh lạnh nhằm
A. ủng hộ hoàn toàn một trong hai phe.
B. giữ vững độc lập, tự chủ, không tham gia các khối liên minh quân sự của các siêu cường, đóng góp vào hòa bình thế giới.
C. đối đầu với cả hai phe.
D. chỉ tập trung vào phát triển kinh tế.

Câu 60: Việc hình thành Khu vực đồng tiền chung châu Âu (Eurozone) là một bước tiến quan trọng trong quá trình
A. chỉ liên kết chính trị.
B. hội nhập kinh tế – tiền tệ sâu rộng của Liên minh châu Âu.
C. mở rộng quân sự.
D. giải quyết các vấn đề xã hội.

Câu 61: Chính sách “Đại nhảy vọt” và “Công xã nhân dân” ở Trung Quốc (1958-1960) đã dẫn đến hậu quả gì?
A. Kinh tế phát triển vượt bậc.
B. Kinh tế suy thoái nghiêm trọng, nạn đói xảy ra, đời sống nhân dân khó khăn.
C. Xã hội ổn định, đoàn kết.
D. Nâng cao vị thế của Trung Quốc.

Câu 62: Cuộc “Cách mạng văn hóa vô sản” ở Trung Quốc (1966-1976) là một cuộc
A. cải cách kinh tế thành công.
B. biến động chính trị – xã hội hỗn loạn, gây ra những tổn thất to lớn về người và của, làm đình trệ sự phát triển đất nước.
C. cách mạng khoa học – công nghệ.
D. đổi mới văn hóa tích cực.

Câu 63: Chính sách “Bốn hiện đại hóa” (nông nghiệp, công nghiệp, quốc phòng, khoa học – kỹ thuật) là mục tiêu chiến lược của quốc gia nào?
A. Nhật Bản.
B. Trung Quốc (được đề ra từ thời Chu Ân Lai và trở thành trọng tâm sau cải cách).
C. Liên Xô.
D. Ấn Độ.

Câu 64: Việc các nước OPEC (Tổ chức các nước xuất khẩu dầu mỏ) quyết định cắt giảm sản lượng và tăng giá dầu năm 1973 là một hành động nhằm
A. chỉ để gây khó khăn cho các nước công nghiệp.
B. khẳng định chủ quyền đối với tài nguyên, tăng thu nhập và sử dụng dầu mỏ như một vũ khí chính trị.
C. thúc đẩy việc sử dụng năng lượng tái tạo.
D. không có mục đích rõ ràng.

Câu 65: Chính sách “cải cách và mở cửa” của Trung Quốc có điểm tương đồng nào với chính sách Đổi mới của Việt Nam về mục tiêu kinh tế?
A. Đều nhằm giải phóng sức sản xuất, phát triển kinh tế thị trường, nâng cao đời sống nhân dân.
B. Đều xóa bỏ hoàn toàn vai trò của kinh tế nhà nước.
C. Đều ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
D. Đều đóng cửa với đầu tư nước ngoài.

Câu 66: “Chủ nghĩa đa phương” là một xu hướng trong chính sách đối ngoại của nhiều nước sau Chiến tranh lạnh, nhằm
A. chỉ theo đuổi lợi ích đơn phương.
B. tăng cường hợp tác thông qua các tổ chức và diễn đàn quốc tế để giải quyết các vấn đề chung.
C. thành lập các liên minh quân sự đối đầu.
D. rút lui khỏi các tổ chức quốc tế.

Câu 67: Chính sách “xoay trục” sang châu Á – Thái Bình Dương của Hoa Kỳ dưới thời Tổng thống Obama phản ánh sự thay đổi nào trong nhận thức chiến lược?
A. Coi khu vực này là trọng tâm phát triển và cạnh tranh chiến lược trong thế kỷ XXI.
B. Rút lui khỏi châu Âu.
C. Chỉ tập trung vào Trung Đông.
D. Không có sự thay đổi nào.

Câu 68: “Thỏa thuận Abraham” (Abraham Accords) là một loạt các thỏa thuận bình thường hóa quan hệ giữa Israel và một số quốc gia Ả Rập, được ký kết dưới sự trung gian của chính quyền nào?
A. Tổng thống Barack Obama.
B. Tổng thống Donald Trump.
C. Tổng thống Joe Biden.
D. Liên Hợp Quốc.

Câu 69: Chính sách “Nước Mĩ trên hết” (America First) của Tổng thống Donald Trump có đặc điểm nổi bật nào?
A. Tăng cường hợp tác đa phương.
B. Ưu tiên lợi ích quốc gia của Mĩ, có xu hướng chủ nghĩa bảo hộ, rút khỏi một số thỏa thuận và tổ chức quốc tế.
C. Mở rộng viện trợ nước ngoài.
D. Giải trừ quân bị.

Câu 70: “Sáng kiến Vành đai và Con đường” (BRI) của Trung Quốc là một chính sách đối ngoại và kinh tế quy mô lớn, nhằm
A. chỉ tăng cường hợp tác quân sự.
B. thúc đẩy kết nối cơ sở hạ tầng, thương mại và đầu tư giữa Trung Quốc với các nước Á-Âu-Phi, mở rộng ảnh hưởng.
C. can thiệp vào công việc nội bộ của các nước tham gia.
D. đối đầu trực tiếp với Hoa Kỳ.

Câu 71: Chính sách “ngoại giao vắc-xin” trong đại dịch COVID-19 là một biểu hiện của việc các quốc gia sử dụng
A. chỉ biện pháp quân sự.
B. nguồn lực y tế (vắc-xin) như một công cụ để tăng cường ảnh hưởng, hợp tác hoặc cạnh tranh quốc tế.
C. chỉ biện pháp kinh tế.
D. sự đóng cửa biên giới.

Câu 72: Cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam và ở Trung Quốc sau khi giành chính quyền có điểm chung nào về mục tiêu?
A. Xóa bỏ chế độ chiếm hữu ruộng đất phong kiến, chia ruộng đất cho nông dân, giải phóng sức sản xuất ở nông thôn.
B. Khuyến khích kinh tế tư nhân phát triển.
C. Tập thể hóa toàn bộ nông nghiệp ngay lập tức.
D. Chỉ nhằm mục đích chính trị.

Câu 73: Chính sách “cấm vận” kinh tế là một công cụ thường được các nước lớn sử dụng trong quan hệ quốc tế nhằm
A. chỉ để giúp đỡ các nước khác.
B. gây áp lực kinh tế, chính trị đối với một quốc gia khác để đạt được mục tiêu nhất định.
C. thúc đẩy thương mại tự do.
D. không có tác dụng gì.

Câu 74: Việc các nước Đông Âu thực hiện “liệu pháp sốc” sau khi từ bỏ chủ nghĩa xã hội có điểm gì tương đồng với chính sách kinh tế của một số nước Mĩ Latinh trong những năm 1980-1990?
A. Đều là những nỗ lực chuyển đổi nhanh chóng sang kinh tế thị trường tự do, thường theo khuyến nghị của các tổ chức tài chính quốc tế, và gây ra những xáo trộn kinh tế – xã hội.
B. Đều duy trì kinh tế kế hoạch hóa.
C. Đều thành công rực rỡ.
D. Đều không có sự can thiệp từ bên ngoài.

Câu 75: Chính sách “Đổi mới” của Việt Nam và “Cải cách mở cửa” của Trung Quốc đều có chung một bài học kinh nghiệm quan trọng là gì?
A. Phải cải cách chính trị trước kinh tế.
B. Phải xuất phát từ thực tiễn đất nước, kết hợp sức mạnh nội lực với ngoại lực, giữ vững ổn định chính trị để cải cách kinh tế thành công.
C. Phải hoàn toàn sao chép mô hình của nước ngoài.
D. Chỉ cần tập trung vào nông nghiệp.

Câu 76: Chính sách “cân bằng quyền lực” là một nguyên tắc quan trọng trong quan hệ quốc tế, đặc biệt được thể hiện rõ trong thời kỳ nào?
A. Thời kỳ thuộc địa.
B. Thời kỳ Chiến tranh lạnh giữa hai siêu cường.
C. Thời kỳ toàn cầu hóa sâu rộng.
D. Thời kỳ hình thành các nhà nước phong kiến.

Câu 77: “Chính sách hướng Đông” của một số nước Đông Nam Á sau khi giành độc lập có nét tương đồng nào với chính sách của Nhật Bản sau cải cách Minh Trị?
A. Đều đóng cửa với phương Tây.
B. Đều có xu hướng học hỏi kinh nghiệm phát triển từ các nước đi trước (Nhật Bản học phương Tây, các nước Đông Nam Á học Nhật Bản, Hàn Quốc).
C. Đều ưu tiên phát triển nông nghiệp.
D. Đều theo đuổi chính sách quân phiệt.

Câu 78: Việc Liên Xô thực hiện chính sách “Cộng sản thời chiến” và việc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện các biện pháp kinh tế thời chiến trong kháng chiến chống Pháp có điểm chung nào về mục đích?
A. Đều nhằm tập trung tối đa mọi nguồn lực để phục vụ cho cuộc chiến đấu bảo vệ thành quả cách mạng và độc lập dân tộc.
B. Đều nhằm phát triển kinh tế thị trường.
C. Đều không có hiệu quả.
D. Đều do áp lực từ bên ngoài.

Câu 79: Chính sách “không liên kết” của Ấn Độ và nhiều nước Á-Phi có điểm gì khác biệt so với chính sách “trung lập vĩnh viễn” của một số nước châu Âu (như Thụy Sĩ)?
A. Không có sự khác biệt.
B. “Không liên kết” mang tính chủ động, tích cực đấu tranh cho hòa bình, độc lập dân tộc, chống chủ nghĩa đế quốc; “trung lập vĩnh viễn” thường mang tính thụ động hơn, không tham gia vào các liên minh.
C. “Trung lập vĩnh viễn” tích cực hơn.
D. “Không liên kết” là chính sách của các nước đế quốc.

Câu 80: Việc các nước đang phát triển kêu gọi một “Trật tự kinh tế thế giới mới” trong những năm 1970 nhằm mục đích gì?
A. Củng cố trật tự kinh tế hiện hành.
B. Đòi hỏi sự công bằng hơn trong quan hệ kinh tế quốc tế, giảm bớt sự phụ thuộc vào các nước công nghiệp phát triển.
C. Xóa bỏ hoàn toàn thương mại quốc tế.
D. Thành lập một khối kinh tế riêng.

Câu 81: Chính sách “Đô thị hóa có kiểm soát” mà nhiều quốc gia đang phát triển, trong đó có Việt Nam, hướng tới nhằm mục đích gì?
A. Ngăn chặn hoàn toàn người dân di cư ra thành thị.
B. Phát triển đô thị một cách bền vững, hài hòa giữa phát triển kinh tế với đảm bảo an sinh xã hội và bảo vệ môi trường, tránh tình trạng quá tải.
C. Chỉ tập trung phát triển các siêu đô thị.
D. Không có quy hoạch đô thị.

Câu 82: “Chính sách tài khóa” và “chính sách tiền tệ” là hai công cụ chủ yếu của nhà nước để thực hiện chức năng gì trong nền kinh tế thị trường?
A. Chỉ để thu thuế và phát hành tiền.
B. Điều tiết kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát, thúc đẩy tăng trưởng và ổn định kinh tế.
C. Chỉ để quản lý doanh nghiệp nhà nước.
D. Chỉ để vay nợ nước ngoài.

Câu 83: Chính sách “mở cửa” trong công cuộc Đổi mới ở Việt Nam và cải cách ở Trung Quốc KHÔNG có nghĩa là
A. thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
B. mở rộng giao thương quốc tế.
C. học hỏi kinh nghiệm quản lý tiên tiến.
D. từ bỏ hoàn toàn sự quản lý của nhà nước đối với kinh tế.

Câu 84: Việc các nước phát triển thực hiện chính sách “viện trợ phát triển chính thức” (ODA) cho các nước đang phát triển, bên cạnh mục tiêu nhân đạo, thường gắn với
A. chỉ lợi ích kinh tế của nước nhận viện trợ.
B. lợi ích kinh tế, chính trị và chiến lược của nước viện trợ.
C. không có mục tiêu gì khác.
D. sự ép buộc từ Liên Hợp Quốc.

Câu 85: Chính sách “phát triển kinh tế tri thức” đòi hỏi các quốc gia phải ưu tiên đầu tư vào lĩnh vực nào?
A. Chỉ công nghiệp nặng.
B. Giáo dục – đào tạo, khoa học – công nghệ và đổi mới sáng tạo.
C. Chỉ nông nghiệp công nghệ cao.
D. Chỉ khai thác tài nguyên.

Câu 86: “Chính sách một con” của Trung Quốc (đã được điều chỉnh) là một ví dụ về việc nhà nước can thiệp vào lĩnh vực nào để đạt mục tiêu phát triển?
A. Chỉ kinh tế.
B. Dân số và kế hoạch hóa gia đình.
C. Chỉ văn hóa.
D. Chỉ quốc phòng.

Câu 87: Việc các quốc gia tham gia vào các “khu vực mậu dịch tự do” (FTA) nhằm mục tiêu chính là gì?
A. Tăng cường hàng rào thuế quan.
B. Giảm thiểu hoặc xóa bỏ hàng rào thuế quan và phi thuế quan giữa các nước thành viên, thúc đẩy tự do thương mại.
C. Hạn chế nhập khẩu.
D. Chỉ hợp tác về chính trị.

Câu 88: Chính sách “cải cách giáo dục” là một ưu tiên của nhiều quốc gia, trong đó có Việt Nam, nhằm mục tiêu
A. chỉ để giảm chi phí.
B. nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội và hội nhập quốc tế.
C. chỉ để tăng số lượng trường học.
D. chỉ để theo kịp các nước khác.

Câu 89: “Chính sách công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu” được nhiều nước đang phát triển áp dụng trong giai đoạn đầu sau khi giành độc lập nhằm
A. chỉ để xuất khẩu.
B. phát triển các ngành công nghiệp trong nước để sản xuất những mặt hàng trước đây phải nhập khẩu, giảm sự phụ thuộc.
C. chỉ để nhập khẩu.
D. không có mục tiêu rõ ràng.

Câu 90: Việc các quốc gia xây dựng và thực thi các chính sách bảo vệ môi trường ngày càng được chú trọng do
A. chỉ áp lực từ các tổ chức quốc tế.
B. nhận thức ngày càng rõ hơn về nguy cơ của biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường đối với sự phát triển bền vững.
C. chỉ để thu hút khách du lịch.
D. không có lý do gì đặc biệt.

Câu 91: Chính sách “tự lực cánh sinh” được Đảng ta nhấn mạnh trong những giai đoạn nào của cách mạng Việt Nam?
A. Chỉ trong thời kỳ Đổi mới.
B. Trong suốt quá trình cách mạng, đặc biệt là trong những giai đoạn khó khăn, bị bao vây hoặc khi cần phát huy tối đa nội lực.
C. Chỉ trong kháng chiến chống Pháp.
D. Chỉ khi không có viện trợ nước ngoài.

Câu 92: “Chính sách bình ổn giá” của nhà nước thường được áp dụng trong trường hợp nào?
A. Khi thị trường hoàn toàn tự do.
B. Khi có những biến động lớn về giá cả các mặt hàng thiết yếu, ảnh hưởng đến đời sống nhân dân và ổn định kinh tế.
C. Khi không có lạm phát.
D. Chỉ đối với hàng hóa xa xỉ.

Câu 93: Việc các nước thực hiện chính sách “đa dạng hóa nguồn cung năng lượng” nhằm mục đích gì?
A. Chỉ để tăng giá năng lượng.
B. Giảm sự phụ thuộc vào một vài nguồn cung hoặc một vài loại năng lượng, đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia.
C. Chỉ để bảo vệ môi trường.
D. Chỉ để xuất khẩu năng lượng.

Câu 94: Chính sách “ưu đãi đầu tư” của nhiều quốc gia đang phát triển nhằm
A. chỉ để tăng thu ngân sách.
B. thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), công nghệ và kinh nghiệm quản lý.
C. chỉ để bảo vệ doanh nghiệp trong nước.
D. hạn chế đầu tư nước ngoài.

Câu 95: “Chính sách tiền tệ nới lỏng” thường được các ngân hàng trung ương áp dụng khi nào?
A. Khi lạm phát quá cao.
B. Khi kinh tế suy thoái hoặc tăng trưởng chậm, nhằm kích thích đầu tư và tiêu dùng.
C. Khi kinh tế tăng trưởng quá nóng.
D. Khi không có vấn đề gì về kinh tế.

Câu 96: Việc các nước thực hiện các chính sách cải cách hành chính công nhằm mục tiêu
A. tăng cường sự quan liêu.
B. nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, phục vụ tốt hơn người dân và doanh nghiệp.
C. giảm bớt vai trò của nhà nước.
D. chỉ để cắt giảm chi phí.

Câu 97: “Chính sách an sinh xã hội” của một quốc gia bao gồm các biện pháp nhằm
A. chỉ hỗ trợ người giàu.
B. đảm bảo một mức sống tối thiểu, cung cấp các dịch vụ xã hội cơ bản (y tế, giáo dục, bảo hiểm) cho người dân, đặc biệt là các đối tượng yếu thế.
C. chỉ tăng thuế.
D. chỉ phát triển kinh tế.

Câu 98: Việc các nước điều chỉnh chính sách giáo dục để đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư tập trung vào việc
A. chỉ tăng cường dạy ngoại ngữ.
B. đào tạo nguồn nhân lực có kỹ năng số, tư duy sáng tạo, khả năng thích ứng và học tập suốt đời.
C. chỉ giảm tải chương trình.
D. chỉ tăng học phí.

Câu 99: “Chính sách phát triển vùng” của nhiều quốc gia nhằm mục đích
A. chỉ tập trung phát triển các thành phố lớn.
B. giảm bớt sự chênh lệch phát triển giữa các vùng miền, khai thác hiệu quả tiềm năng của từng vùng.
C. khuyến khích người dân di cư ra các vùng khó khăn.
D. không có mục đích rõ ràng.

Câu 100: Bài học kinh nghiệm chung từ các cuộc cải cách thành công trong lịch sử là gì?
A. Phải xuất phát từ thực tiễn, có sự quyết tâm chính trị cao, có lộ trình phù hợp và tranh thủ được sự đồng thuận, ủng hộ của nhân dân.
B. Chỉ cần sao chép mô hình của nước ngoài.
C. Chỉ cần có nhiều tiền.
D. Chỉ cần thay đổi lãnh đạo.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: