Trắc nghiệm 60 câu hỏi lịch sử phát triển tư tưởng yêu nước ở Việt Nam ôn thi THPT

Năm thi: 2025
Môn học: Lịch sử
Người ra đề: Thảo Linh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn tập thi thử Đại Học
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 70 phút
Số lượng câu hỏi: 60
Đối tượng thi: Học sinh thi THPT QG
Năm thi: 2025
Môn học: Lịch sử
Người ra đề: Thảo Linh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn tập thi thử Đại Học
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 70 phút
Số lượng câu hỏi: 60
Đối tượng thi: Học sinh thi THPT QG
Làm bài thi

Trắc nghiệm 60 câu hỏi lịch sử phát triển tư tưởng yêu nước ở Việt Nam ôn thi THPT là một tài liệu chuyên đề sâu sắc thuộc chuyên mục Thi thử Sử THPT – Đại Học trong chương trình Ôn tập thi thử THPT.

Chuyên đề này giúp học sinh nhận diện và phân tích quá trình phát triển của tư tưởng yêu nước Việt Nam từ truyền thống đến hiện đại, đặc biệt qua các giai đoạn đấu tranh chống ngoại xâm và cách mạng giải phóng dân tộc. Dạng bài trắc nghiệm tập trung vào:

  • Tư tưởng yêu nước truyền thống: gắn với tinh thần độc lập, tự chủ, tiêu biểu qua các cuộc khởi nghĩa chống phương Bắc và kháng chiến thời phong kiến.

  • Tư tưởng yêu nước thời kỳ cận đại: xuất hiện những khuynh hướng mới như bạo động (Phan Bội Châu), cải cách (Phan Châu Trinh), khai sáng dân trí (Đông Kinh Nghĩa Thục).

  • Sự phát triển thành tư tưởng cách mạng vô sản: qua hoạt động của Nguyễn Ái Quốc, tiếp thu chủ nghĩa Mác – Lênin, thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1930).

  • Tư tưởng yêu nước trong kháng chiến và xây dựng đất nước: thể hiện trong các phong trào toàn dân kháng chiến, công cuộc Đổi mới, bảo vệ chủ quyền, và hội nhập quốc tế.

Dạng trắc nghiệm này rèn kỹ năng xâu chuỗi tiến trình lịch sử – phân tích sự kế thừa và phát triển tư tưởng – đánh giá vai trò lãnh tụ và giai cấp tiên phong, phục vụ hiệu quả cho các câu hỏi liên chuyên đề, vận dụng và vận dụng cao trong kỳ thi THPT 2025 môn Lịch sử.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn luyện tập 60 câu trắc nghiệm để hiểu rõ cội nguồn và sức sống bền bỉ của tư tưởng yêu nước Việt Nam qua các thời kỳ!

Trắc nghiệm 60 câu hỏi lịch sử phát triển tư tưởng yêu nước ở Việt Nam ôn thi THPT

Câu 1: Tư tưởng yêu nước của người Việt cổ thời Văn Lang – Âu Lạc được thể hiện rõ nhất qua việc
A. xây dựng các công trình kiến trúc đồ sộ.
B. đoàn kết chống ngoại xâm, bảo vệ lãnh thổ và xây dựng nền văn hóa riêng biệt.
C. mở rộng giao thương với các nước.
D. truyền bá Nho giáo.

Câu 2: Trong hơn 1000 năm Bắc thuộc, tư tưởng yêu nước của nhân dân ta KHÔNG bị đồng hóa mà còn được thể hiện qua
A. sự chấp nhận hoàn toàn ách đô hộ.
B. các cuộc khởi nghĩa liên tiếp, tinh thần giữ gìn tiếng nói, phong tục tập quán dân tộc.
C. sự phát triển mạnh mẽ của chữ Hán.
D. việc từ bỏ hoàn toàn văn hóa bản địa.

Câu 3: Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 của Ngô Quyền là một biểu hiện rực rỡ của tư tưởng yêu nước nào?
A. Ý chí quyết tâm giành và giữ vững nền độc lập, tự chủ của dân tộc.
B. Mong muốn mở rộng lãnh thổ.
C. Tinh thần hòa hiếu với các nước láng giềng.
D. Sự trung thành tuyệt đối với nhà Đường.

Câu 4: Dưới thời Lý – Trần, tư tưởng yêu nước gắn liền với ý thức
A. chỉ bảo vệ quyền lợi của giai cấp thống trị.
B. quốc gia, dân tộc độc lập, tự cường, “Nam quốc sơn hà Nam đế cư”.
C. mở rộng ảnh hưởng ra thế giới.
D. chỉ phát triển Phật giáo.

Câu 5: Hội nghị Diên Hồng thời Trần thể hiện sức mạnh của tư tưởng yêu nước nào?
A. Chỉ lòng trung quân của các bô lão.
B. Sự đồng lòng, nhất trí của toàn dân trong việc quyết tâm đánh giặc giữ nước.
C. Sự sợ hãi trước quân Mông – Nguyên.
D. Mong muốn hòa hoãn.

Câu 6: “Bình Ngô đại cáo” của Nguyễn Trãi là sự kết tinh của tư tưởng yêu nước nào?
A. Tư tưởng nhân nghĩa, yêu nước thương dân, khẳng định chủ quyền dân tộc và lên án tội ác của giặc ngoại xâm.
B. Chỉ ca ngợi chiến công của Lê Lợi.
C. Chỉ thể hiện lòng căm thù giặc Minh.
D. Chỉ là một tác phẩm văn học đơn thuần.

Câu 7: Dưới thời Lê sơ, đặc biệt là thời vua Lê Thánh Tông, tư tưởng yêu nước được thể hiện qua việc
A. chỉ mở rộng lãnh thổ.
B. xây dựng một nhà nước phong kiến trung ương tập quyền vững mạnh, ban hành luật pháp, phát triển văn hóa, giáo dục, khẳng định chủ quyền quốc gia.
C. chỉ phát triển nông nghiệp.
D. đóng cửa, không giao thiệp với bên ngoài.

Câu 8: Tư tưởng “trung quân ái quốc” là một biểu hiện của lòng yêu nước trong xã hội phong kiến, có nghĩa là
A. chỉ yêu vua.
B. yêu nước gắn liền với lòng trung thành với nhà vua (người đứng đầu quốc gia).
C. chỉ yêu nước.
D. chống lại vua để cứu nước.

Câu 9: Phong trào nông dân Tây Sơn không chỉ thể hiện tinh thần chống áp bức mà còn bộc lộ tư tưởng yêu nước qua việc
A. chỉ lật đổ chúa Nguyễn.
B. thống nhất đất nước, đánh tan quân xâm lược Xiêm và Mãn Thanh, bảo vệ độc lập dân tộc.
C. chỉ chia ruộng đất cho nông dân.
D. chỉ phát triển kinh tế.

Câu 10: Trước nguy cơ xâm lược của thực dân Pháp, một bộ phận sĩ phu, quan lại nhà Nguyễn đã thể hiện tư tưởng yêu nước bằng cách
A. hoàn toàn đầu hàng Pháp.
B. chủ trương kháng chiến hoặc đề nghị cải cách, canh tân đất nước để tự cường.
C. kêu gọi nhân dân nổi dậy lật đổ triều đình.
D. chỉ tập trung vào việc củng cố quân đội.

Câu 11: Phong trào Cần Vương (1885-1896) là một biểu hiện của tư tưởng yêu nước nào?
A. Yêu nước theo khuynh hướng tư sản.
B. Yêu nước gắn liền với ý thức hệ phong kiến, “giúp vua cứu nước”.
C. Yêu nước theo khuynh hướng vô sản.
D. Yêu nước theo khuynh hướng cải lương.

Câu 12: Khởi nghĩa Yên Thế (1884-1913) tuy mang tính tự phát nhưng thể hiện mạnh mẽ tư tưởng yêu nước nào của nông dân?
A. Quyết tâm bảo vệ cuộc sống, quê hương, chống lại sự cướp bóc, áp bức của thực dân.
B. Mong muốn khôi phục chế độ phong kiến.
C. Ủng hộ triều đình nhà Nguyễn.
D. Không có tinh thần yêu nước.

Câu 13: Tư tưởng yêu nước của Phan Bội Châu đầu thế kỷ XX có đặc điểm nổi bật là gì?
A. Chủ trương cải cách ôn hòa.
B. Sôi nổi, nhiệt thành, chủ trương dùng bạo động vũ trang, cầu viện nước ngoài để đánh đuổi Pháp, giành độc lập.
C. Chỉ tập trung vào việc khai dân trí.
D. Hoàn toàn thất bại và không có ảnh hưởng.

Câu 14: Tư tưởng yêu nước của Phan Chu Trinh đầu thế kỷ XX có điểm khác biệt cơ bản so với Phan Bội Châu là gì?
A. Không có tinh thần yêu nước.
B. Chủ trương cải cách, khai dân trí, chấn dân khí, hậu dân sinh, dựa vào Pháp để tiến bộ, chống lại chế độ phong kiến hủ bại.
C. Chỉ muốn khôi phục chế độ quân chủ.
D. Chủ trương bạo động mạnh mẽ hơn.

Câu 15: Hoạt động của Đông Kinh nghĩa thục (1907) thể hiện tư tưởng yêu nước gắn liền với
A. chỉ đấu tranh vũ trang.
B. cải cách văn hóa, giáo dục, truyền bá những tư tưởng mới để nâng cao dân trí, dân khí.
C. chỉ mục tiêu kinh tế.
D. sự trung thành với triều đình.

Câu 16: Sự kiện Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước (1911) xuất phát từ tư tưởng yêu nước nào?
A. Tiếp tục con đường Cần Vương.
B. Yêu nước, thương dân sâu sắc, mong muốn tìm một con đường cứu nước mới, hiệu quả hơn các con đường của thế hệ trước.
C. Mong muốn làm giàu ở nước ngoài.
D. Chỉ để học hỏi văn minh phương Tây.

Câu 17: Việc Nguyễn Ái Quốc gửi “Bản Yêu sách của nhân dân An Nam” đến Hội nghị Vécxai (1919) thể hiện bước phát triển nào trong tư tưởng yêu nước của Người?
A. Từ bỏ hoàn toàn con đường cũ.
B. Bước đầu nhận thức được bộ mặt thật của chủ nghĩa đế quốc, chuyển từ yêu nước truyền thống sang yêu nước gắn với đòi quyền dân tộc tự quyết.
C. Hoàn toàn tin tưởng vào sự giúp đỡ của các nước đế quốc.
D. Chỉ là một hành động mang tính cá nhân.

Câu 18: Tư tưởng yêu nước của Nguyễn Ái Quốc có sự chuyển biến căn bản khi Người tiếp xúc với
A. chỉ văn hóa Pháp.
B. chủ nghĩa Mác – Lênin và Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin.
C. chỉ Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc.
D. chỉ phong trào công nhân ở Mĩ.

Câu 19: Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930) đã đưa tư tưởng yêu nước Việt Nam phát triển lên một tầm cao mới, đó là
A. yêu nước gắn với chủ nghĩa Tam dân.
B. yêu nước gắn liền với chủ nghĩa Mác – Lênin, với mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
C. yêu nước thuần túy, không có ý thức hệ.
D. yêu nước gắn với tư tưởng cải lương.

Câu 20: Trong phong trào cách mạng 1930-1931, tư tưởng yêu nước của công nhân và nông dân được thể hiện qua
A. chỉ các cuộc đấu tranh đòi quyền lợi kinh tế.
B. tinh thần đấu tranh quyết liệt chống đế quốc và phong kiến, thành lập chính quyền Xô viết.
C. chỉ việc tham gia các tổ chức bí mật.
D. sự chờ đợi sự giúp đỡ từ bên ngoài.

Câu 21: Tư tưởng yêu nước trong cuộc vận động dân chủ 1936-1939 được thể hiện như thế nào trong bối cảnh mới?
A. Chỉ tập trung vào mục tiêu độc lập dân tộc.
B. Kết hợp mục tiêu dân chủ (đòi tự do, cơm áo, hòa bình) với mục tiêu dân tộc (chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc).
C. Chỉ đòi cải cách ruộng đất.
D. Chỉ đấu tranh nghị trường.

Câu 22: Việc thành lập Mặt trận Việt Minh (1941) thể hiện sự phát triển của tư tưởng yêu nước nào của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh?
A. Đại đoàn kết toàn dân tộc, đặt lợi ích dân tộc lên trên hết để thực hiện nhiệm vụ giải phóng dân tộc.
B. Chỉ đoàn kết công nông.
C. Chỉ dựa vào sự giúp đỡ của Đồng minh.
D. Chỉ tập trung vào đấu tranh vũ trang.

Câu 23: Tinh thần “Thà hy sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ” trong Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến thể hiện đỉnh cao của
A. chỉ lòng căm thù giặc.
B. tư tưởng yêu nước, ý chí độc lập, tự do của dân tộc Việt Nam.
C. chỉ sự tuyệt vọng.
D. chỉ sự tuân lệnh cấp trên.

Câu 24: Trong kháng chiến chống Pháp, tư tưởng “Kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh” thể hiện
A. sự thiếu chuẩn bị.
B. sự vận dụng sáng tạo đường lối chiến tranh nhân dân, phát huy cao độ sức mạnh của toàn dân tộc.
C. sự phụ thuộc vào viện trợ.
D. sự coi nhẹ vai trò của quân đội.

Câu 25: Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) là biểu tượng của sức mạnh nào, trong đó có tư tưởng yêu nước?
A. Chỉ sức mạnh quân sự.
B. Sức mạnh tổng hợp của dân tộc Việt Nam, bao gồm lòng yêu nước, ý chí quyết thắng, sự lãnh đạo tài tình và nghệ thuật quân sự.
C. Chỉ sự giúp đỡ của quốc tế.
D. Chỉ sự may mắn.

Câu 26: Tư tưởng “Không có gì quý hơn độc lập, tự do” của Chủ tịch Hồ Chí Minh có vai trò như thế nào trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước?
A. Là chân lý, là ngọn cờ tư tưởng, là nguồn động viên tinh thần to lớn, thôi thúc ý chí quyết chiến quyết thắng của toàn dân tộc.
B. Chỉ là một khẩu hiệu tuyên truyền.
C. Không có tác động thực tế.
D. Chỉ dành cho bộ đội ở miền Bắc.

Câu 27: Phong trào đấu tranh của học sinh, sinh viên các đô thị miền Nam trong kháng chiến chống Mĩ thể hiện
A. sự non nớt về chính trị.
B. tinh thần yêu nước, khát vọng hòa bình, thống nhất đất nước của thế hệ trẻ.
C. sự ép buộc của cách mạng.
D. sự thiếu hiểu biết.

Câu 28: Tư tưởng “Đánh cho Mĩ cút, đánh cho Ngụy nhào” thể hiện mục tiêu và quyết tâm nào của nhân dân Việt Nam?
A. Chỉ đánh đuổi quân Mĩ.
B. Quyết tâm đánh bại cả quân xâm lược Mĩ và lật đổ chính quyền tay sai, giành độc lập và thống nhất hoàn toàn.
C. Chỉ lật đổ chính quyền Sài Gòn.
D. Chỉ đòi Mĩ ngừng ném bom.

Câu 29: Sau Đại thắng mùa Xuân 1975, tư tưởng yêu nước của nhân dân Việt Nam chuyển sang giai đoạn mới với nội dung chủ yếu là gì?
A. Tiếp tục đấu tranh vũ trang.
B. Xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, hàn gắn vết thương chiến tranh, phát triển kinh tế – xã hội.
C. Mở rộng lãnh thổ.
D. Chỉ tập trung vào đối ngoại.

Câu 30: Trong công cuộc Đổi mới, tư tưởng yêu nước được thể hiện qua việc
A. chỉ tập trung vào phát triển kinh tế.
B. phát huy nội lực, tranh thủ ngoại lực, xây dựng đất nước giàu mạnh, bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
C. chỉ mở cửa hội nhập.
D. chỉ giữ gìn bản sắc văn hóa.

Câu 31: Tư tưởng “Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một” của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện
A. chỉ sự đa dạng về dân tộc.
B. ý chí thống nhất đất nước, sự toàn vẹn lãnh thổ và tinh thần đoàn kết dân tộc.
C. sự khác biệt giữa các vùng miền.
D. mong muốn chia cắt đất nước.

Câu 32: “Trung với nước, hiếu với dân” là một phẩm chất cốt lõi của đạo đức cách mạng, thể hiện sự phát triển của tư tưởng yêu nước nào?
A. Yêu nước gắn liền với lý tưởng xã hội chủ nghĩa, với lợi ích của nhân dân lao động.
B. Yêu nước phong kiến.
C. Yêu nước tư sản.
D. Yêu nước vị kỷ.

Câu 33: Việc thanh niên Việt Nam hăng hái lên đường nhập ngũ, tham gia các hoạt động tình nguyện vì cộng đồng là biểu hiện của
A. sự ép buộc.
B. lòng yêu nước, tinh thần trách nhiệm đối với Tổ quốc và xã hội.
C. sự thiếu việc làm.
D. chỉ để có lợi ích cá nhân.

Câu 34: Tư tưởng “đại đoàn kết toàn dân tộc” của Hồ Chí Minh là sự kế thừa và phát triển truyền thống yêu nước nào của dân tộc?
A. Truyền thống đoàn kết, “lá lành đùm lá rách”, “tướng sĩ một lòng phụ tử” trong lịch sử chống ngoại xâm.
B. Chỉ đoàn kết trong nội bộ giai cấp thống trị.
C. Không có sự kế thừa nào.
D. Chỉ học hỏi từ kinh nghiệm nước ngoài.

Câu 35: “Văn hóa soi đường cho quốc dân đi” là một nhận định của Hồ Chí Minh, cho thấy vai trò của văn hóa trong việc
A. chỉ giải trí.
B. nâng cao dân trí, bồi dưỡng tâm hồn, định hướng giá trị, góp phần vào sự nghiệp giải phóng và phát triển dân tộc.
C. chỉ bảo tồn di sản.
D. không quan trọng bằng kinh tế.

Câu 36: Tư tưởng yêu nước của người Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế hiện nay KHÔNG bao gồm nội dung nào?
A. Tự hào về truyền thống lịch sử, văn hóa dân tộc.
B. Nỗ lực học tập, lao động để xây dựng đất nước giàu mạnh.
C. Bài ngoại, đóng cửa, từ chối giao lưu với thế giới.
D. Kiên quyết bảo vệ độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.

Câu 37: Khát vọng “đưa Việt Nam sánh vai với các cường quốc năm châu” của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện
A. sự ảo tưởng.
B. lòng yêu nước nồng nàn, niềm tin vào tiềm năng của dân tộc và khát vọng độc lập, tự cường.
C. sự phụ thuộc vào nước ngoài.
D. chủ nghĩa dân tộc hẹp hòi.

Câu 38: Tinh thần “Không có gì quý hơn độc lập, tự do” tiếp tục là ngọn đuốc soi đường cho dân tộc Việt Nam trong sự nghiệp nào hiện nay?
A. Chỉ phát triển kinh tế.
B. Xây dựng và bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
C. Chỉ hội nhập quốc tế.
D. Chỉ bảo vệ môi trường.

Câu 39: Tư tưởng yêu nước của thế hệ trẻ Việt Nam hiện nay được thể hiện qua
A. chỉ việc học tập tốt.
B. chỉ việc tham gia các hoạt động xã hội.
C. chỉ việc bảo vệ chủ quyền trên không gian mạng.
D. sự kết hợp hài hòa giữa học tập, rèn luyện, lao động sáng tạo, tình nguyện vì cộng đồng và sẵn sàng bảo vệ Tổ quốc.

Câu 40: Bài học về phát huy sức mạnh của lòng yêu nước và tinh thần đoàn kết toàn dân tộc từ lịch sử vẫn còn nguyên giá trị vì
A. đó là cội nguồn sức mạnh, là nhân tố quyết định mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
B. các thế lực thù địch không còn tồn tại.
C. Việt Nam đã trở thành một nước rất giàu mạnh.
D. không còn cần thiết trong thời đại hội nhập.

Câu 41: “Bình Tây đại nguyên soái” là danh hiệu nhân dân suy tôn cho ai, thể hiện lòng yêu nước và sự kính trọng đối với người lãnh đạo chống Pháp?
A. Nguyễn Trung Trực.
B. Trương Định.
C. Hoàng Hoa Thám.
D. Phan Đình Phùng.

Câu 42: Tư tưởng “Bất hợp tác với Pháp đến cùng” là một biểu hiện của lòng yêu nước kiên quyết, thể hiện rõ trong hoạt động của nhiều nhà yêu nước nào cuối thế kỷ XIX?
A. Chỉ các quan lại đầu hàng.
B. Các sĩ phu Cần Vương và nghĩa quân nông dân.
C. Chỉ các nhà cải cách.
D. Chỉ các thương nhân.

Câu 43: “Quốc có biến thì phải biết đứng lên mà cứu chữa, không nên ngồi yên mà đợi chết” là một nhận định thể hiện tư tưởng yêu nước nào của các nhà nho tiến bộ đầu thế kỷ XX?
A. Ý thức trách nhiệm công dân, không cam chịu cảnh mất nước.
B. Chỉ lòng trung quân.
C. Sự tuyệt vọng.
D. Mong muốn làm quan.

Câu 44: Việc Nguyễn Ái Quốc phê phán những hạn chế trong các con đường cứu nước của thế hệ cha anh thể hiện
A. sự thiếu tôn trọng tiền bối.
B. tư duy độc lập, sáng tạo, mong muốn tìm ra một con đường mới thực sự hiệu quả.
C. sự ảnh hưởng của văn hóa phương Tây.
D. sự non nớt về chính trị.

Câu 45: Tư tưởng “Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng” được Nguyễn Ái Quốc vận dụng như thế nào trong việc xây dựng lực lượng cách mạng?
A. Chú trọng giác ngộ, tổ chức và tập hợp đông đảo các tầng lớp nhân dân, đặc biệt là công nông.
B. Chỉ dựa vào một số cá nhân xuất sắc.
C. Chỉ dựa vào sự giúp đỡ của nước ngoài.
D. Không quan tâm đến vai trò của quần chúng.

Câu 46: “Đem sức ta mà tự giải phóng cho ta” là một tư tưởng cốt lõi của Hồ Chí Minh, thể hiện tinh thần yêu nước nào?
A. Tự lực, tự cường, không ỷ lại vào bên ngoài.
B. Chỉ dựa vào bạo lực.
C. Chỉ dựa vào đàm phán.
D. Chỉ áp dụng trong thời bình.

Câu 47: Tinh thần “quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh” của quân và dân Hà Nội trong những ngày đầu toàn quốc kháng chiến chống Pháp là biểu hiện cao đẹp của
A. sự liều lĩnh.
B. lòng yêu nước nồng nàn, ý chí bảo vệ Thủ đô và nền độc lập dân tộc.
C. sự tuyệt vọng.
D. sự tuân lệnh một cách máy móc.

Câu 48: Tư tưởng “thà hy sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ” đã trở thành
A. chỉ khẩu hiệu trong kháng chiến chống Pháp.
B. ý chí, quyết tâm chung của cả dân tộc Việt Nam trong các cuộc đấu tranh bảo vệ độc lập, tự do.
C. chỉ áp dụng cho quân đội.
D. một tư tưởng lỗi thời.

Câu 49: “Chủ nghĩa yêu nước chân chính kết hợp với chủ nghĩa quốc tế vô sản” là một đặc điểm quan trọng trong tư tưởng Hồ Chí Minh, có nghĩa là
A. chỉ yêu nước mình, không quan tâm đến nước khác.
B. giải phóng dân tộc mình phải gắn liền với sự nghiệp giải phóng của các dân tộc bị áp bức và giai cấp vô sản thế giới.
C. chỉ dựa vào sự giúp đỡ của quốc tế.
D. chỉ quan tâm đến lợi ích của giai cấp vô sản.

Câu 50: Trong thời kỳ Đổi mới, tư tưởng yêu nước được thể hiện bằng những hành động cụ thể nào sau đây là chủ yếu?
A. Chỉ phê phán quá khứ.
B. Nỗ lực học tập, lao động sáng tạo để xây dựng đất nước giàu mạnh, bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, hội nhập quốc tế thành công.
C. Chỉ đòi hỏi quyền lợi cá nhân.
D. Chỉ trông chờ vào sự đầu tư của nước ngoài.

Câu 51: Tinh thần “đứng vững trên đôi chân của mình” là một biểu hiện của tư tưởng yêu nước nào được Chủ tịch Hồ Chí Minh và Đảng ta luôn nhấn mạnh?
A. Chủ nghĩa quốc tế.
B. Tự lực, tự cường, độc lập, tự chủ.
C. Chủ nghĩa vị tha.
D. Tinh thần hòa hiếu.

Câu 52: Tư tưởng “dĩ bất biến, ứng vạn biến” của Hồ Chí Minh trong việc giải quyết các vấn đề quốc gia, dân tộc thể hiện sự kết hợp giữa
A. cứng rắn và mềm yếu.
B. kiên định về nguyên tắc chiến lược và linh hoạt, sáng tạo về sách lược, phương pháp.
C. lý luận và thực tiễn một cách máy móc.
D. chủ quan và khách quan.

Câu 53: Việc các tầng lớp nhân dân, không phân biệt thành phần, tích cực tham gia vào Mặt trận Việt Minh cho thấy sức mạnh của tư tưởng yêu nước nào?
A. Đại đoàn kết toàn dân tộc vì mục tiêu chung giải phóng đất nước.
B. Chỉ lòng trung thành với Đảng Cộng sản.
C. Sự ép buộc của hoàn cảnh.
D. Mong muốn cải cách ruộng đất.

Câu 54: Tư tưởng “chiến tranh nhân dân” của Việt Nam, dựa trên nền tảng lòng yêu nước của toàn dân, đã làm phá sản các chiến lược quân sự của
A. chỉ thực dân Pháp.
B. chỉ đế quốc Mĩ.
C. cả thực dân Pháp và đế quốc Mĩ.
D. chỉ quân Tưởng Giới Thạch.

Câu 55: “Yêu Tổ quốc, yêu đồng bào” là một trong năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng, thể hiện sự giáo dục tư tưởng yêu nước từ
A. chỉ khi trưởng thành.
B. lứa tuổi sớm nhất.
C. chỉ trong nhà trường.
D. chỉ trong gia đình.

Câu 56: Việc nhân dân miền Bắc hết lòng chi viện cho miền Nam trong kháng chiến chống Mĩ là biểu hiện cao đẹp của
A. chỉ nghĩa vụ quân sự.
B. lòng yêu nước, tình nghĩa đồng bào ruột thịt và ý chí thống nhất Tổ quốc.
C. sự ép buộc của chính quyền.
D. mong muốn nhận được lợi ích kinh tế.

Câu 57: Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, tư tưởng yêu nước của người Việt Nam cần được thể hiện như thế nào để vừa giữ gìn bản sắc, vừa hội nhập thành công?
A. Kết hợp lòng tự hào dân tộc với tinh thần cởi mở, học hỏi tinh hoa văn hóa nhân loại, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia.
B. Hoàn toàn đóng cửa, bài ngoại.
C. Hoàn toàn tây hóa, từ bỏ truyền thống.
D. Chỉ tập trung vào lợi ích kinh tế trước mắt.

Câu 58: “Xây dựng và bảo vệ Tổ quốc là hai nhiệm vụ chiến lược” của cách mạng Việt Nam, đòi hỏi sự phát huy cao độ
A. chỉ sức mạnh quân sự.
B. lòng yêu nước và sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc trên mọi lĩnh vực.
C. chỉ tiềm lực kinh tế.
D. chỉ sự ủng hộ của quốc tế.

Câu 59: Tư tưởng “hòa bình, hữu nghị, hợp tác cùng phát triển” trong chính sách đối ngoại của Việt Nam hiện nay có nguồn gốc từ
A. chỉ yêu cầu của các nước lớn.
B. truyền thống yêu chuộng hòa bình của dân tộc và nhận thức về xu thế chung của thời đại.
C. sự yếu kém về quân sự.
D. mong muốn nhận viện trợ.

Câu 60: Việc kiên quyết, kiên trì đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo thiêng liêng của Tổ quốc hiện nay là biểu hiện cao nhất của
A. chủ nghĩa dân tộc hẹp hòi.
B. lòng yêu nước, ý thức trách nhiệm công dân và quyết tâm bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ.
C. sự hiếu chiến.
D. sự ép buộc từ bên ngoài.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: