Trắc nghiệm các câu hỏi lý thuyết bám sát đề minh họa Lịch sử 2025 là tài liệu luyện tập định hướng chuẩn theo cấu trúc đề thi, thuộc chuyên mục Thi thử Sử THPT – Đại Học trong chương trình Ôn tập thi thử THPT.
Tài liệu này giúp học sinh rèn luyện các câu hỏi lý thuyết trọng tâm, bám sát nội dung và mức độ của đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Lịch sử năm 2025 do Bộ GD&ĐT công bố. Dạng trắc nghiệm tập trung vào:
-
Câu hỏi nhận biết – thông hiểu: sự kiện, nhân vật, mốc thời gian, khái niệm cơ bản.
-
Câu hỏi vận dụng: so sánh sự kiện, xác định mối quan hệ nguyên nhân – kết quả, đánh giá vai trò, tác động.
-
Các chuyên đề trọng điểm:
-
Lịch sử Việt Nam từ 1858 đến 2000
-
Lịch sử thế giới hiện đại (1945–2000)
-
Một số nội dung tích hợp liên chuyên đề, câu hỏi bản đồ – lược đồ, so sánh các giai đoạn lịch sử
-
Đây là bộ đề lý tưởng giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thật, chuẩn bị tốt cho tốc độ làm bài, phân bổ thời gian và nâng cao hiệu quả ôn thi.
Cùng Dethitracnghiem.vn luyện tập các câu hỏi bám sát đề minh họa để chinh phục kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 môn Lịch sử một cách vững chắc và tự tin!
Trắc nghiệm các câu hỏi lý thuyết bám sát đề minh họa Lịch sử 2025
Câu 1: Nội dung nào sau đây KHÔNG phải là mục tiêu của các cuộc cách mạng tư sản thời cận đại?
A. Lật đổ chế độ phong kiến, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
B. Thiết lập nền dân chủ tư sản.
C. Giải quyết triệt để vấn đề ruộng đất cho nông dân và xóa bỏ hoàn toàn bóc lột.
D. Xóa bỏ những rào cản kìm hãm sự phát triển của lực lượng sản xuất tư bản chủ nghĩa.
Câu 2: Sự kiện nào sau đây đánh dấu sự chấm dứt Chiến tranh thế giới thứ hai ở châu Âu?
A. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh vô điều kiện.
B. Phát xít Đức kí văn kiện đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
C. Hội nghị Ianta được triệu tập.
D. Mĩ ném bom nguyên tử xuống Hiroshima và Nagasaki.
Câu 3: Trật tự thế giới hai cực Ianta được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai dựa trên sự đối đầu giữa hai siêu cường nào?
A. Anh và Pháp.
B. Mĩ và Nhật Bản.
C. Mĩ và Liên Xô.
D. Đức và Liên Xô.
Câu 4: Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai KHÔNG có đặc điểm nào sau đây?
A. Diễn ra sôi nổi, mạnh mẽ và rộng khắp.
B. Đều do giai cấp vô sản lãnh đạo.
C. Đa số các nước đều giành được độc lập ở các mức độ khác nhau.
D. Góp phần làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.
Câu 5: Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại (từ những năm 40 của thế kỉ XX) có tác động quan trọng nào đến cơ cấu kinh tế thế giới?
A. Làm gia tăng tỉ trọng của ngành nông nghiệp.
B. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ công nghiệp sang dịch vụ, hình thành nền kinh tế tri thức.
C. Chỉ tập trung phát triển các ngành công nghiệp truyền thống.
D. Không có tác động đáng kể đến cơ cấu kinh tế.
Câu 6: Sự kiện nào được coi là khởi đầu của Chiến tranh lạnh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự ra đời của tổ chức Liên Hợp Quốc.
B. Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman tại Quốc hội Mĩ (3/1947).
C. Sự thành lập khối quân sự NATO.
D. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
Câu 7: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự sụp đổ của trật tự thế giới hai cực Ianta là gì?
A. Sự vươn lên của các nước Tây Âu và Nhật Bản.
B. Sự khủng hoảng và tan rã của hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu.
C. Sự thất bại của Mĩ trong chiến tranh Việt Nam.
D. Sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc.
Câu 8: Xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ từ những năm 80 của thế kỉ XX, chủ yếu là kết quả của?
A. Sự kết thúc của Chiến tranh lạnh.
B. Sự phát triển như vũ bão của cách mạng khoa học – công nghệ.
C. Sự ra đời của các tổ chức kinh tế khu vực.
D. Sự gia tăng dân số thế giới.
Câu 9: Chính sách cai trị cơ bản của thực dân Pháp ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX nhằm mục đích gì?
A. Giúp Việt Nam phát triển kinh tế, văn hóa.
B. Vơ vét tài nguyên, bóc lột nhân công, biến Việt Nam thành thị trường tiêu thụ.
C. Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân Việt Nam.
D. Xây dựng Việt Nam thành một quốc gia độc lập, tự chủ.
Câu 10: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) của Pháp ở Việt Nam đã dẫn đến sự ra đời của các giai cấp, tầng lớp mới nào?
A. Địa chủ phong kiến và nông dân.
B. Tư sản dân tộc và tiểu tư sản.
C. Công nhân, tư sản và tiểu tư sản thành thị.
D. Nông dân, công nhân và trí thức yêu nước.
Câu 11: Phong trào Cần Vương (1885-1896) ở Việt Nam thất bại chủ yếu do nguyên nhân nào?
A. Thiếu sự ủng hộ của đông đảo quần chúng nhân dân.
B. Lực lượng của Pháp quá mạnh.
C. Thiếu một đường lối cứu nước đúng đắn và một giai cấp lãnh đạo tiên tiến.
D. Nội bộ các lãnh tụ phong trào chia rẽ, mất đoàn kết.
Câu 12: Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam?
A. Tham gia Đảng Xã hội Pháp (1919).
B. Đọc “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của Lênin (7/1920).
C. Gửi “Bản yêu sách của nhân dân An Nam” đến Hội nghị Versailles (1919).
D. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925).
Câu 13: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) xác định lực lượng cách mạng là?
A. Chỉ có giai cấp công nhân.
B. Chỉ có giai cấp nông dân.
C. Công nhân, nông dân và các tầng lớp nhân dân yêu nước khác.
D. Giai cấp tư sản dân tộc và tiểu tư sản.
Câu 14: Phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam mà đỉnh cao là Xô viết Nghệ – Tĩnh có ý nghĩa quan trọng nào?
A. Buộc thực dân Pháp phải nhượng bộ nhiều quyền lợi cho nhân dân.
B. Khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản và sức mạnh của liên minh công nông.
C. Đánh dấu sự thắng lợi hoàn toàn của cách mạng dân tộc dân chủ.
D. Mở đầu cho thời kỳ đấu tranh vũ trang giành chính quyền.
Câu 15: Trong những năm 1936-1939, Đảng Cộng sản Đông Dương đã chủ trương thành lập mặt trận nào để tập hợp lực lượng?
A. Mặt trận Việt Minh.
B. Mặt trận Thống nhất Dân chủ Đông Dương (sau là Mặt trận Dân chủ Đông Dương).
C. Mặt trận Thống nhất Dân tộc Phản đế Đông Dương.
D. Hội Liên hiệp Quốc dân Việt Nam.
Câu 16: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5/1941 đã quyết định đặt nhiệm vụ nào lên hàng đầu?
A. Cách mạng ruộng đất.
B. Đấu tranh nghị trường.
C. Giải phóng dân tộc.
D. Xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 17: Lực lượng vũ trang đầu tiên của Đảng Cộng sản Đông Dương là đội nào?
A. Đội Cứu quốc quân.
B. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
C. Đội Du kích Bắc Sơn.
D. Đội Du kích Ba Tơ.
Câu 18: Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam KHÔNG có ý nghĩa nào sau đây?
A. Đập tan ách thống trị của phát xít Nhật và thực dân Pháp.
B. Lập nên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
C. Đưa Việt Nam bước vào thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa tư bản.
D. Mở ra kỷ nguyên độc lập, tự do cho dân tộc Việt Nam.
Câu 19: Biện pháp nào sau đây KHÔNG được Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện để giải quyết khó khăn sau Cách mạng tháng Tám 1945?
A. Phát động phong trào “Nhường cơm sẻ áo”, “Hũ gạo cứu đói”.
B. Mở lớp “Bình dân học vụ”, xóa nạn mù chữ.
C. Quốc hữu hóa toàn bộ ruộng đất của địa chủ chia cho nông dân.
D. Phát hành tiền Việt Nam, kêu gọi “Tuần lễ vàng”.
Câu 20: Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta (1945-1954) được thể hiện trong văn kiện nào?
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
Câu 21: Chiến dịch nào đã mở đầu cho sự thay đổi cục diện chiến trường, quân ta giành quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ trong kháng chiến chống Pháp?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947.
B. Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950.
C. Chiến dịch Hòa Bình đông – xuân 1951-1952.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
Câu 22: Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương quy định nội dung nào sau đây?
A. Việt Nam được thống nhất ngay lập tức.
B. Các bên tham chiến ngừng bắn, lập lại hòa bình ở Đông Dương; lấy vĩ tuyến 17 làm giới tuyến quân sự tạm thời.
C. Pháp phải rút quân hoàn toàn khỏi Đông Dương trong vòng 30 ngày.
D. Mĩ được phép đưa quân vào miền Nam Việt Nam.
Câu 23: Âm mưu cơ bản của Mĩ khi thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) ở miền Nam Việt Nam là gì?
A. “Dùng người Mĩ đánh người Việt”.
B. “Dùng người Việt đánh người Việt”.
C. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
D. Chia cắt lâu dài nước Việt Nam.
Câu 24: Thắng lợi nào của quân dân miền Nam đã làm phá sản về cơ bản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. Phong trào “Đồng khởi” (1959-1960).
B. Chiến thắng Ấp Bắc (1/1963) và các chiến thắng trong mùa khô 1964-1965.
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
D. Chiến thắng Vạn Tường (8/1965).
Câu 25: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 có ý nghĩa quan trọng nào?
A. Buộc Mĩ phải rút quân hoàn toàn khỏi miền Nam Việt Nam.
B. Làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ, buộc Mĩ phải xuống thang chiến tranh, chấp nhận đàm phán ở Pari.
C. Giải phóng hoàn toàn miền Nam Việt Nam.
D. Đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
Câu 26: Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam được tiến hành chủ yếu bằng lực lượng nào?
A. Quân đội Mĩ và quân đồng minh.
B. Quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự yểm trợ của hỏa lực và không quân Mĩ.
C. Cố vấn Mĩ và vũ khí Mĩ.
D. Lực lượng lính đánh thuê từ các nước châu Á.
Câu 27: Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam được kí kết là thắng lợi của sự kết hợp các hình thức đấu tranh nào?
A. Chỉ có đấu tranh quân sự.
B. Chỉ có đấu tranh chính trị.
C. Đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.
D. Đấu tranh kinh tế và văn hóa.
Câu 28: Chiến dịch nào đã mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?
A. Chiến dịch Huế – Đà Nẵng.
B. Chiến dịch Tây Nguyên.
C. Chiến dịch đường 14 – Phước Long.
D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
Câu 29: Đại thắng mùa Xuân năm 1975 của nhân dân Việt Nam có ý nghĩa lịch sử cơ bản nào?
A. Mở ra kỷ nguyên độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội cho dân tộc.
B. Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ trên toàn thế giới.
C. Kết thúc vẻ vang 21 năm kháng chiến chống Mĩ, cứu nước, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.
D. Đưa Việt Nam trở thành một cường quốc kinh tế trong khu vực.
Câu 30: Sau năm 1975, Việt Nam phải đối mặt với những khó khăn, thử thách nào sau đây?
A. Chỉ có hậu quả nặng nề của chiến tranh.
B. Chỉ có sự bao vây, cấm vận của các thế lực thù địch.
C. Hậu quả chiến tranh, kinh tế bị tàn phá, cơ chế quản lý cũ bộc lộ hạn chế, bị bao vây cấm vận.
D. Chỉ có những khó khăn về mặt xã hội.
Câu 31: Đường lối Đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam được đề ra tại Đại hội nào?
A. Đại hội IV (1976).
B. Đại hội V (1982).
C. Đại hội VI (1986).
D. Đại hội VII (1991).
Câu 32: Nội dung nào KHÔNG phải là trọng tâm của đường lối Đổi mới kinh tế ở Việt Nam từ năm 1986?
A. Xóa bỏ cơ chế quản lý kinh tế tập trung quan liêu, bao cấp.
B. Xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường.
C. Ưu tiên tuyệt đối cho phát triển kinh tế nhà nước, hạn chế kinh tế tư nhân.
D. Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.
Câu 33: Thành tựu quan trọng nhất của Việt Nam trong việc thực hiện đường lối Đổi mới (1986-2000) là gì?
A. Đưa Việt Nam trở thành một nước công nghiệp.
B. Đất nước thoát khỏi khủng hoảng kinh tế – xã hội, kinh tế tăng trưởng, đời sống nhân dân cải thiện.
C. Giải quyết triệt để nạn tham nhũng.
D. Hoàn thành xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
Câu 34: Sự kiện nào đánh dấu Việt Nam chính thức trở thành thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Năm 1991.
B. Năm 1995.
C. Năm 1997.
D. Năm 2000.
Câu 35: “Hòa bình, hợp tác và phát triển” trở thành xu thế chủ đạo trong quan hệ quốc tế sau sự kiện nào?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
B. Chiến tranh lạnh chấm dứt.
C. Sự ra đời của Liên Hợp Quốc.
D. Khủng hoảng dầu mỏ năm 1973.
Câu 36: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Sự lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Truyền thống yêu nước, tinh thần đoàn kết của dân tộc.
C. Sự giúp đỡ trực tiếp về quân sự của quân Đồng minh.
D. Sự chuẩn bị lực lượng lâu dài, chu đáo và chớp thời cơ thuận lợi.
Câu 37: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954), hậu phương của cuộc kháng chiến được xây dựng chủ yếu ở đâu?
A. Các đô thị lớn.
B. Vùng tự do, căn cứ địa cách mạng, đặc biệt là Việt Bắc.
C. Các vùng tạm bị chiếm.
D. Các nước láng giềng.
Câu 38: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam đã tác động như thế nào đến cục diện thế giới?
A. Làm sụp đổ hoàn toàn chủ nghĩa đế quốc.
B. Góp phần làm suy yếu chủ nghĩa đế quốc, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc.
C. Chấm dứt hoàn toàn tình trạng Chiến tranh lạnh.
D. Tạo điều kiện cho sự ra đời của nhiều quốc gia xã hội chủ nghĩa mới.
Câu 39: Điểm chung trong đường lối đối ngoại của Việt Nam thời kỳ Đổi mới (từ 1986) là gì?
A. Chỉ quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Độc lập, tự chủ, hòa bình, hữu nghị, hợp tác, đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ.
C. Ưu tiên quan hệ với các nước lớn.
D. Đóng cửa, không giao lưu với thế giới bên ngoài.
Câu 40: Cuộc cách mạng nào sau đây ở Việt Nam mang tính chất là một cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân điển hình?
A. Cách mạng tháng Hai 1917 ở Nga.
B. Cách mạng tháng Tám năm 1945.
C. Cách mạng Tân Hợi 1911 ở Trung Quốc.
D. Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII.