Trắc nghiệm các cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam trong lịch sử hiện đại ôn thi THPT

Năm thi: 2025
Môn học: Lịch sử
Người ra đề: Thảo Linh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn tập thi thử Đại Học
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 50 phút
Số lượng câu hỏi: 40
Đối tượng thi: Học sinh thi THPT QG
Năm thi: 2025
Môn học: Lịch sử
Người ra đề: Thảo Linh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn tập thi thử Đại Học
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 50 phút
Số lượng câu hỏi: 40
Đối tượng thi: Học sinh thi THPT QG
Làm bài thi

Trắc nghiệm các cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam trong lịch sử hiện đại ôn thi THPT là một tài liệu tổng hợp trọng điểm thuộc chuyên mục Thi thử Sử THPT – Đại Học trong chương trình Ôn tập thi thử THPT.

Chuyên đề này giúp học sinh nắm vững tiến trình chống ngoại xâm của dân tộc Việt Nam từ giữa thế kỷ XIX đến cuối thế kỷ XX, thông qua các cuộc chiến tranh xâm lược tiêu biểu trong thời kỳ hiện đại. Dạng bài trắc nghiệm tập trung vào:

  • Chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp (1858–1884): từ cuộc tấn công vào Đà Nẵng đến việc đặt ách thống trị trên toàn quốc.

  • Chiến tranh xâm lược của đế quốc Mỹ (1954–1975): từ chiến tranh đặc biệt, cục bộ đến Việt Nam hóa chiến tranh, kết thúc bằng Chiến thắng 30/4/1975.

  • Chiến tranh biên giới phía Bắc (1979): Trung Quốc huy động lực lượng tấn công các tỉnh biên giới phía Bắc Việt Nam.

  • Các hành động xâm phạm chủ quyền biển đảo của Trung Quốc trên Biển Đông (thế kỷ XXI): Hoàng Sa, Trường Sa và các vụ việc điển hình.

Dạng trắc nghiệm này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng:

  • Xác định kẻ thù xâm lược, âm mưu và thủ đoạn

  • Nhận diện diễn biến, kết quả và ý nghĩa từng cuộc kháng chiến

  • Đánh giá truyền thống chống ngoại xâm và giữ vững chủ quyền dân tộc của Việt Nam

Phù hợp với phần nhận biết – thông hiểu – vận dụng, đây là nội dung nền tảng để học tốt phần lịch sử hiện đại trong kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 môn Lịch sử.

Cùng Dethitracnghiem.vn ôn luyện chuyên đề này để hiểu sâu hơn về bản lĩnh kiên cường và tinh thần bất khuất của dân tộc Việt Nam trong thời kỳ hiện đại!

Trắc nghiệm các cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam trong lịch sử hiện đại ôn thi THPT

Câu 1: Thực dân Pháp nổ súng xâm lược Việt Nam lần đầu tiên (1858) tại địa điểm nào?
A. Cửa Thuận An (Huế).
B. Bán đảo Sơn Trà (Đà Nẵng).
C. Cửa biển Cần Giờ (Gia Định).
D. Cửa biển Lạch Tray (Hải Phòng).

Câu 2: Nguyên nhân sâu xa nào dẫn đến việc thực dân Pháp xâm lược Việt Nam cuối thế kỉ XIX?
A. Trả thù cho các giáo sĩ bị triều Nguyễn giết hại.
B. Nhu cầu về thị trường, thuộc địa và nguyên liệu của chủ nghĩa tư bản Pháp đang phát triển.
C. Giúp nhà Nguyễn ổn định tình hình chính trị trong nước.
D. Thực hiện “sứ mệnh khai hóa văn minh” cho các dân tộc phương Đông.

Câu 3: Hiệp ước nào đánh dấu việc triều Nguyễn chính thức thừa nhận nền bảo hộ của Pháp trên toàn bộ Việt Nam?
A. Hiệp ước Nhâm Tuất (1862).
B. Hiệp ước Giáp Tuất (1874).
C. Hiệp ước Patơnốt (1884).
D. Hiệp ước Hácmăng (1883).

Câu 4: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914), thực dân Pháp KHÔNG thực hiện chính sách nào sau đây ở Việt Nam?
A. Cướp đoạt ruộng đất, lập đồn điền.
B. Phát triển hệ thống giao thông vận tải phục vụ khai thác.
C. Đầu tư phát triển công nghiệp nặng một cách toàn diện.
D. Ban hành các loại thuế mới, nặng nề.

Câu 5: Sự kiện Nhật Bản tiến vào Đông Dương (9/1940) đã đặt Việt Nam dưới ách thống trị của thế lực nào?
A. Chỉ có thực dân Pháp.
B. Chỉ có phát xít Nhật.
C. Thực dân Pháp và phát xít Nhật câu kết với nhau.
D. Quân đội Tưởng Giới Thạch.

Câu 6: Cuộc đảo chính của Nhật lật đổ Pháp ở Đông Dương (9/3/1945) nhằm mục đích chủ yếu nào?
A. Giúp nhân dân Đông Dương giành độc lập.
B. Độc chiếm Đông Dương, loại bỏ nguy cơ Pháp theo Đồng minh chống Nhật.
C. Tạo điều kiện cho Bảo Đại lên làm Quốc trưởng.
D. Chuẩn bị rút lui khỏi Đông Dương.

Câu 7: Thực dân Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam lần thứ hai (sau 2/9/1945) với sự hậu thuẫn của quân đội nước nào?
A. Quân đội Mĩ.
B. Quân đội Anh.
C. Quân đội Tưởng Giới Thạch.
D. Quân đội Hà Lan.

Câu 8: Kế hoạch quân sự đầu tiên của thực dân Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam lần thứ hai (1945-1954) là gì?
A. Kế hoạch Rơve.
B. Kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”.
C. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi.
D. Kế hoạch Nava.

Câu 9: Chiến dịch tiến công lên Việt Bắc của Pháp thu – đông 1947 nhằm mục tiêu cơ bản nào?
A. Mở rộng vùng chiếm đóng ở đồng bằng Bắc Bộ.
B. Tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta.
C. Cắt đứt đường liên lạc giữa Việt Bắc với Trung Quốc.
D. Buộc ta phải đàm phán theo những điều kiện của Pháp.

Câu 10: Âm mưu chủ yếu của Pháp – Mĩ khi thực hiện kế hoạch Nava (1953) là gì?
A. Giành thắng lợi quân sự nhanh chóng để kết thúc chiến tranh.
B. Trong 18 tháng, chuyển bại thành thắng, giành một thắng lợi quân sự quyết định để “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.
C. Chia cắt lâu dài nước Việt Nam.
D. Biến Đông Dương thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ.

Câu 11: Sau Hiệp định Giơnevơ 1954, đế quốc Mĩ đã thực hiện âm mưu gì đối với miền Nam Việt Nam?
A. Giúp miền Nam Việt Nam phát triển kinh tế.
B. Thay thế Pháp, dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm, chia cắt lâu dài Việt Nam.
C. Thực hiện cải cách ruộng đất ở miền Nam.
D. Rút toàn bộ cố vấn quân sự khỏi miền Nam.

Câu 12: Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam được tiến hành chủ yếu bằng lực lượng nào?
A. Quân đội Mĩ và quân đồng minh.
B. Quân đội Sài Gòn, dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ và vũ khí, phương tiện chiến tranh của Mĩ.
C. Quân đội các nước đồng minh của Mĩ.
D. Lực lượng lính đánh thuê nước ngoài.

Câu 13: Mục tiêu chủ yếu của Mĩ khi tiến hành chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam là gì?
A. Tiêu diệt hoàn toàn lực lượng cách mạng miền Nam.
B. “Dùng người Việt đánh người Việt”, bình định miền Nam trong vòng 18 tháng.
C. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
D. Buộc miền Bắc phải ngừng chi viện cho miền Nam.

Câu 14: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam có điểm gì mới so với “Chiến tranh đặc biệt”?
A. Sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng chủ yếu.
B. Đưa quân chiến đấu Mĩ và quân đồng minh trực tiếp tham chiến, leo thang chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. Chỉ tập trung vào các hoạt động “bình định”.
D. Mĩ rút dần cố vấn quân sự về nước.

Câu 15: Cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của Mĩ (1965-1968) nhằm mục đích chính nào sau đây?
A. Ngăn chặn sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa đối với Việt Nam.
B. Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng của miền Bắc, ngăn chặn chi viện cho miền Nam, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta.
C. Buộc Việt Nam phải chấp nhận các điều kiện của Mĩ tại Hội nghị Pari.
D. Trả đũa việc miền Bắc tấn công các căn cứ quân sự của Mĩ.

Câu 16: Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam thực chất là gì?
A. Trao trả độc lập hoàn toàn cho miền Nam Việt Nam.
B. “Dùng người Việt đánh người Việt”, rút dần quân Mĩ nhưng vẫn tăng cường viện trợ quân sự, kinh tế cho chính quyền Sài Gòn.
C. Ngừng hoàn toàn các hoạt động quân sự ở Việt Nam.
D. Tập trung vào phát triển kinh tế cho miền Nam.

Câu 17: Thủ đoạn chủ yếu của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh” là gì?
A. Mở các cuộc hành quân “tìm diệt” quy mô lớn.
B. Tăng cường sử dụng quân đội Sài Gòn, mở rộng chiến tranh sang Campuchia và Lào, kết hợp ngoại giao “chia để trị”.
C. Tập trung ném bom rải thảm miền Bắc.
D. Sử dụng vũ khí hạt nhân để uy hiếp.

Câu 18: Cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai của Mĩ (1972) có điểm gì khác biệt cơ bản so với lần thứ nhất?
A. Chỉ sử dụng không quân.
B. Quy mô lớn hơn, mức độ ác liệt hơn, sử dụng cả máy bay B-52 ném bom rải thảm Hà Nội, Hải Phòng.
C. Chỉ tập trung vào các mục tiêu quân sự.
D. Thời gian diễn ra ngắn hơn.

Câu 19: Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới Tây Nam của Việt Nam (1977-1979) là gì?
A. Mĩ kích động các thế lực phản động chống phá Việt Nam.
B. Tập đoàn Pol Pot – Ieng Sary ở Campuchia tiến hành các cuộc xâm lấn, tàn sát nhân dân Việt Nam ở vùng biên giới.
C. Trung Quốc gây sức ép với Việt Nam.
D. Các mâu thuẫn nội bộ trong khu vực Đông Nam Á.

Câu 20: Cuộc chiến tranh xâm lược biên giới phía Bắc Việt Nam năm 1979 do quốc gia nào tiến hành?
A. Thái Lan.
B. Trung Quốc.
C. Campuchia.
D. Lào.

Câu 21: Mục tiêu nào sau đây KHÔNG phải là mục tiêu của thực dân Pháp khi tiến hành xâm lược Việt Nam năm 1858?
A. Mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa.
B. Vơ vét tài nguyên, khoáng sản.
C. Giúp nhà Nguyễn duy trì chế độ phong kiến.
D. Thiết lập căn cứ quân sự ở Đông Nam Á.

Câu 22: Chính sách “chia để trị” của thực dân Pháp khi cai trị Việt Nam thể hiện rõ nhất ở việc nào?
A. Xây dựng hệ thống nhà tù, trại giam.
B. Chia Việt Nam thành ba kỳ (Bắc Kỳ, Trung Kỳ, Nam Kỳ) với các chế độ cai trị khác nhau.
C. Đàn áp các phong trào yêu nước của nhân dân.
D. Khuyến khích phát triển văn hóa phương Tây.

Câu 23: Trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam lần thứ hai, thực dân Pháp nhận được sự viện trợ ngày càng lớn từ quốc gia nào?
A. Anh.
B. Mĩ.
C. Nhật Bản.
D. Liên Xô.

Câu 24: Việc Mĩ dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam Việt Nam sau năm 1954 là một bước đi trong âm mưu nào?
A. Thúc đẩy hòa bình, thống nhất Việt Nam.
B. Chia cắt lâu dài Việt Nam, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ.
C. Giúp đỡ nhân dân miền Nam xây dựng cuộc sống ấm no.
D. Thực hiện cam kết trong Hiệp định Giơnevơ.

Câu 25: “Tìm diệt” và “bình định” là hai gọng kìm chủ yếu trong chiến lược quân sự nào của Mĩ ở miền Nam Việt Nam?
A. “Chiến tranh đặc biệt”.
B. “Chiến tranh cục bộ”.
C. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
D. “Chiến tranh đơn phương”.

Câu 26: “Ngòi nổ” trực tiếp cho việc Mĩ leo thang chiến tranh, ném bom phá hoại miền Bắc lần thứ nhất là sự kiện nào?
A. Chiến thắng Ấp Bắc của quân dân miền Nam.
B. “Sự kiện vịnh Bắc Bộ” do Mĩ dựng lên (8/1964).
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
D. Thất bại của Mĩ trong chiến dịch Gianxơn Xiti.

Câu 27: Âm mưu thâm độc nhất của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là gì?
A. Rút toàn bộ quân Mĩ về nước ngay lập tức.
B. Dùng người Việt Nam giết người Việt Nam, thay màu da xác chết trên chiến trường.
C. Mở rộng chiến tranh ra toàn cõi Đông Dương.
D. Đưa chiến tranh trở lại quy mô của “Chiến tranh đặc biệt”.

Câu 28: Cuộc tập kích chiến lược bằng máy bay B-52 của Mĩ vào Hà Nội, Hải Phòng cuối năm 1972 nhằm mục đích cuối cùng là gì?
A. Hủy diệt hoàn toàn tiềm lực kinh tế miền Bắc.
B. Buộc Việt Nam phải kí Hiệp định Pari theo các điều khoản có lợi cho Mĩ.
C. Ngăn chặn hoàn toàn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam.
D. Thử nghiệm loại vũ khí mới của Mĩ.

Câu 29: Hành động xâm lược của tập đoàn Pol Pot ở biên giới Tây Nam Việt Nam mang tính chất gì?
A. Một cuộc nội chiến ở Campuchia lan sang Việt Nam.
B. Xâm lược lãnh thổ, diệt chủng đối với nhân dân Việt Nam, phá hoại tình hữu nghị hai nước.
C. Một cuộc xung đột biên giới thông thường.
D. Phản ứng tự vệ của Campuchia trước Việt Nam.

Câu 30: Lý do chủ yếu mà Trung Quốc đưa ra để biện minh cho cuộc chiến tranh xâm lược biên giới phía Bắc Việt Nam năm 1979 là gì?
A. Giúp đỡ nhân dân Việt Nam chống lại sự can thiệp của Liên Xô.
B. “Dạy cho Việt Nam một bài học”, phản đối việc Việt Nam đưa quân vào Campuchia.
C. Đòi lại các vùng lãnh thổ bị Việt Nam chiếm đóng.
D. Mở rộng ảnh hưởng ở khu vực Đông Nam Á.

Câu 31: Chính sách đồng hóa văn hóa của thực dân Pháp trong quá trình xâm lược và cai trị Việt Nam nhằm mục đích sâu xa nào?
A. Nâng cao dân trí cho người Việt Nam.
B. Thủ tiêu nền văn hóa dân tộc, làm cho người Việt Nam quên đi cội nguồn, dễ bề cai trị.
C. Tạo điều kiện cho giao lưu văn hóa Đông – Tây.
D. Thúc đẩy sự phát triển của chữ Quốc ngữ.

Câu 32: Trong giai đoạn 1940-1945, việc Nhật Bản duy trì bộ máy cai trị của Pháp ở Đông Dương cho thấy điều gì?
A. Nhật Bản tôn trọng chủ quyền của Pháp ở Đông Dương.
B. Nhật Bản muốn lợi dụng Pháp để cai trị và vơ vét, đồng thời chuẩn bị cho việc độc chiếm.
C. Pháp và Nhật hoàn toàn hòa hợp trong việc cai trị Đông Dương.
D. Nhật Bản chưa đủ sức để loại bỏ hoàn toàn Pháp.

Câu 33: Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi của Pháp (1950) tập trung vào việc xây dựng hệ thống phòng tuyến nào ở đồng bằng Bắc Bộ?
A. Phòng tuyến Mắc Namara.
B. “Vành đai trắng” (boong ke, lô cốt).
C. “Ấp chiến lược”.
D. Hành lang Đông – Tây.

Câu 34: Việc Mĩ phá hoại Hiệp định Giơnevơ, không tổ chức tổng tuyển cử thống nhất Việt Nam năm 1956 là hành động gì?
A. Thực hiện đúng cam kết quốc tế.
B. Can thiệp trắng trợn vào công việc nội bộ của Việt Nam, vi phạm Hiệp định Giơnevơ.
C. Giúp đỡ chính quyền Ngô Đình Diệm củng cố quyền lực.
D. Bảo vệ hòa bình, ổn định ở Đông Dương.

Câu 35: Mục tiêu của chương trình “bình định” mà Mĩ và chính quyền Sài Gòn ráo riết thực hiện trong các chiến lược chiến tranh là gì?
A. Phát triển kinh tế nông thôn miền Nam.
B. Giành đất, giành dân, kiểm soát vùng nông thôn, tách nhân dân ra khỏi lực lượng cách mạng.
C. Xây dựng các khu công nghiệp tập trung.
D. Cải thiện đời sống văn hóa cho người dân nông thôn.

Câu 36: Chiến dịch Lam Sơn 719 (1971) do quân đội Sài Gòn tiến hành với sự yểm trợ của Mĩ nhằm vào khu vực nào?
A. Căn cứ địa Việt Bắc.
B. Đường 9 – Nam Lào, nhằm cắt đứt tuyến chi viện chiến lược của ta.
C. Vùng Đông Bắc Campuchia.
D. Các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 37: Thất bại trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam đã để lại hậu quả nặng nề nào cho nước Mĩ?
A. Kinh tế Mĩ hoàn toàn sụp đổ.
B. “Hội chứng Việt Nam” kéo dài, chia rẽ sâu sắc trong xã hội Mĩ, vị thế quốc tế suy giảm.
C. Mĩ mất hết các đồng minh truyền thống.
D. Mĩ phải từ bỏ vai trò lãnh đạo thế giới tư bản.

Câu 38: Cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới Tây Nam và cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới phía Bắc của Việt Nam có điểm chung nào sau đây?
A. Đều chống lại sự can thiệp của đế quốc Mĩ.
B. Đều là các cuộc chiến tranh chính nghĩa, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ và độc lập dân tộc.
C. Đều diễn ra trong bối cảnh Chiến tranh lạnh đang căng thẳng.
D. Đều nhận được sự ủng hộ mạnh mẽ của cộng đồng quốc tế ngay từ đầu.

Câu 39: Hành động nào của Pháp sau Cách mạng tháng Tám 1945 thể hiện rõ nhất ý đồ quay trở lại xâm lược Việt Nam?
A. Kí Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946).
B. Gây hấn ở Hải Phòng, Lạng Sơn và gửi tối hậu thư đòi Chính phủ ta giải tán lực lượng tự vệ ở Hà Nội (12/1946).
C. Tổ chức Hội nghị Fontainebleau.
D. Đưa quân vào miền Bắc giải giáp quân Nhật.

Câu 40: “Xương sống” của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” mà Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam là gì?
A. Các cuộc hành quân “tìm diệt”.
B. Hệ thống “ấp chiến lược”.
C. Các căn cứ quân sự của Mĩ.
D. Lực lượng cố vấn Mĩ.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: