Trắc nghiệm dạng bảng thống kê so sánh các giai đoạn ôn thi Lịch sử THPT 2025 là tài liệu luyện tư duy hệ thống và tổng hợp kiến thức, thuộc chuyên mục Thi thử Sử THPT – Đại Học trong chương trình Ôn tập thi thử THPT.
Chuyên đề này sử dụng hình thức bảng biểu, lược đồ so sánh để trình bày các mốc, sự kiện, chính sách và kết quả trong các giai đoạn lớn, giúp học sinh nắm vững và đối chiếu các thời kỳ lịch sử quan trọng. Một số nội dung tiêu biểu bao gồm: so sánh kháng chiến chống Pháp (1945–1954) và chống Mỹ (1954–1975); đối chiếu phong trào yêu nước đầu thế kỷ XX với cách mạng vô sản giai đoạn 1930–1945; so sánh chính sách đối nội – đối ngoại các giai đoạn từ 1945 đến sau 1975; và hệ thống hóa các cuộc cách mạng tư sản trên thế giới như Anh, Mỹ, Pháp, Nga.
Dạng trắc nghiệm này rèn luyện kỹ năng phân biệt điểm giống – khác về mục tiêu, lực lượng, phương pháp đấu tranh, kết quả; đồng thời giúp ghi nhớ nhanh qua cấu trúc bảng biểu. Đây là công cụ hiệu quả để học sinh xử lý nhanh các câu hỏi vận dụng và liên chuyên đề – dạng câu hỏi thường xuất hiện trong phần vận dụng cao của đề thi THPT Quốc gia.
Cùng Dethitracnghiem.vn ôn luyện chuyên đề bảng thống kê – so sánh để làm chủ kiến thức lịch sử và chinh phục điểm cao trong kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025!
Trắc nghiệm dạng bảng thống kê so sánh các giai đoạn ôn thi Lịch sử THPT 2025
Câu 1: Phong trào Cần Vương (1885-1896) thất bại do thiếu yếu tố quyết định nào sau đây?
A. Sự ủng hộ của đông đảo nhân dân.
B. Tinh thần chiến đấu dũng cảm của nghĩa quân.
C. Một đường lối cứu nước đúng đắn và giai cấp lãnh đạo tiên tiến.
D. Vũ khí thô sơ, lực lượng chênh lệch.
Câu 2: Mục tiêu hàng đầu của thực dân Pháp trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) ở Việt Nam là gì?
A. Nâng cao đời sống vật chất cho người dân thuộc địa.
B. Vơ vét tối đa tài nguyên, bóc lột nhân công, mở rộng thị trường.
C. Xây dựng nền tảng công nghiệp hiện đại cho Việt Nam.
D. Giúp Việt Nam hội nhập với nền kinh tế thế giới.
Câu 3: Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt trong hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc, khi Người tìm thấy con đường giải phóng dân tộc?
A. Tham gia Đảng Xã hội Pháp năm 1919.
B. Đọc “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của Lênin tháng 7/1920.
C. Gửi “Bản yêu sách của nhân dân An Nam” đến Hội nghị Vécxai năm 1919.
D. Sáng lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên năm 1925.
Câu 4: Văn kiện nào được coi là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam, do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo?
A. Luận cương chính trị tháng 10/1930.
B. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Điều lệ vắn tắt (đầu năm 1930).
C. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. Tác phẩm “Đường Kách mệnh”.
Câu 5: Đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là sự kiện nào?
A. Cuộc khởi nghĩa Yên Bái của Việt Nam Quốc dân Đảng.
B. Phong trào Xô viết Nghệ – Tĩnh.
C. Phong trào đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ ở các đô thị.
D. Cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn.
Câu 6: Hình thức đấu tranh chủ yếu của nhân dân Việt Nam trong phong trào dân chủ 1936-1939 là gì?
A. Đấu tranh vũ trang, khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
B. Đấu tranh chính trị hợp pháp, nửa hợp pháp, công khai, nửa công khai.
C. Đấu tranh bí mật, bất hợp pháp, xây dựng căn cứ địa.
D. Đấu tranh ngoại giao kết hợp với các cuộc biểu tình quy mô lớn.
Câu 7: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11/1939 đã đưa ra chủ trương chiến lược quan trọng nào?
A. Đặt nhiệm vụ cách mạng ruộng đất lên hàng đầu.
B. Tiếp tục đấu tranh đòi các quyền dân chủ.
C. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu và cấp bách nhất.
D. Chuẩn bị cho việc thành lập chính phủ công nông binh.
Câu 8: Mặt trận Việt Minh (thành lập tháng 5/1941) có vai trò như thế nào trong việc chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám 1945?
A. Là tổ chức quân sự duy nhất lãnh đạo khởi nghĩa.
B. Đoàn kết, tập hợp rộng rãi các tầng lớp nhân dân yêu nước, xây dựng lực lượng chính trị và vũ trang.
C. Trực tiếp chỉ huy các cuộc khởi nghĩa ở các đô thị lớn.
D. Đóng vai trò như một chính phủ lâm thời trước cách mạng.
Câu 9: Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam tiến hành Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 được tạo ra bởi sự kiện nào?
A. Thực dân Pháp đầu hàng phát xít Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh vô điều kiện, chính quyền tay sai của Nhật ở Đông Dương hoang mang, tê liệt.
C. Quân Đồng minh bắt đầu tiến vào giải giáp quân Nhật ở Đông Dương.
D. Mặt trận Việt Minh đã phát triển lực lượng vũ trang đủ mạnh để đánh bại Nhật.
Câu 10: Sau Cách mạng tháng Tám 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa KHÔNG phải đối mặt với khó khăn nào sau đây?
A. Nạn đói và nạn dốt hoành hành.
B. Ngân sách nhà nước trống rỗng, tài chính kiệt quệ.
C. Được các nước lớn trên thế giới công nhận và ủng hộ ngay lập tức.
D. Các thế lực thù trong, giặc ngoài chống phá quyết liệt.
Câu 11: Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta (1945-1954) mang tính chất gì?
A. Đánh nhanh thắng nhanh, dựa vào viện trợ nước ngoài.
B. Toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
C. Vừa đánh vừa đàm, ưu tiên giải pháp ngoại giao.
D. Lấy yếu thắng mạnh, chủ yếu dựa vào địa hình hiểm trở.
Câu 12: Chiến thắng quân sự nào của ta đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp trong cuộc xâm lược lần thứ hai?
A. Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950.
B. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947.
C. Chiến dịch Hòa Bình đông – xuân 1951-1952.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
Câu 13: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2/1951) đã quyết định đổi tên Đảng thành gì?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Đảng Lao động Việt Nam.
C. Vẫn giữ tên Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. Hội Nghiên cứu Chủ nghĩa Mác ở Đông Dương.
Câu 14: Thắng lợi quyết định nào của quân dân Việt Nam đã buộc thực dân Pháp phải ký Hiệp định Giơnevơ, chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương?
A. Chiến thắng Việt Bắc thu – đông 1947.
B. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
C. Chiến thắng Biên giới thu – đông 1950.
D. Các chiến thắng trong Đông – Xuân 1953-1954.
Câu 15: Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương quy định lấy vĩ tuyến nào làm giới tuyến quân sự tạm thời chia cắt Việt Nam?
A. Vĩ tuyến 16.
B. Vĩ tuyến 17.
C. Vĩ tuyến 18.
D. Vĩ tuyến 20.
Câu 16: Phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam đã có tác động như thế nào đến cục diện cách mạng?
A. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.
B. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ, làm lung lay chính quyền Ngô Đình Diệm, đưa cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
C. Buộc Mĩ phải đưa quân viễn chinh Mĩ vào trực tiếp tham chiến ở miền Nam.
D. Mở đầu cho cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta.
Câu 17: Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam được thực hiện chủ yếu bằng công thức nào?
A. Quân đội Mĩ + quân đội đồng minh + quân đội Sài Gòn.
B. Cố vấn Mĩ + vũ khí, trang bị Mĩ + quân đội Sài Gòn.
C. Quân đội Mĩ + vũ khí, trang bị Mĩ.
D. Cố vấn Mĩ + quân đội các nước đồng minh.
Câu 18: Thắng lợi quân sự nào của quân dân miền Nam đã làm phá sản về cơ bản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ?
A. Chiến thắng Vạn Tường (tháng 8/1965).
B. Chiến thắng Ấp Bắc (tháng 1/1963) và các chiến thắng trong mùa khô 1964-1965.
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
D. Chiến thắng Đường 9 – Nam Lào (năm 1971).
Câu 19: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã buộc Mĩ phải có hành động quan trọng nào sau đây?
A. Tăng cường quân đội Mĩ và vũ khí vào miền Nam Việt Nam.
B. Tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh, chấp nhận đàm phán với Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tại Hội nghị Pari.
C. Mở rộng chiến tranh phá hoại ra toàn bộ lãnh thổ miền Bắc.
D. Rút toàn bộ quân đội Mĩ và quân các nước đồng minh ra khỏi miền Nam Việt Nam.
Câu 20: Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam có âm mưu cơ bản là gì?
A. Trao trả độc lập hoàn toàn cho miền Nam Việt Nam một cách hòa bình.
B. “Dùng người Việt đánh người Việt”, rút dần quân Mĩ nhưng vẫn tiếp tục tăng cường viện trợ quân sự và kinh tế cho chính quyền Sài Gòn.
C. Ngừng hoàn toàn mọi hoạt động quân sự ở Việt Nam để tập trung vào đàm phán.
D. Mở rộng quan hệ ngoại giao và hợp tác kinh tế với Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Câu 21: Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972 ở miền Bắc có ý nghĩa quyết định như thế nào đối với cuộc đàm phán ở Pari?
A. Buộc Mĩ phải ngừng ném bom miền Bắc vô điều kiện và vĩnh viễn.
B. Buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam theo các điều khoản có lợi cho ta.
C. Đánh bại hoàn toàn ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ và buộc Mĩ phải rút quân ngay lập tức.
D. Giải phóng hoàn toàn miền Bắc khỏi sự uy hiếp của không quân Mĩ và tạo thế cho miền Nam.
Câu 22: Nội dung cơ bản nào của Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam tạo ra thời cơ thuận lợi nhất cho cách mạng miền Nam tiến lên giành thắng lợi hoàn toàn?
A. Hoa Kỳ cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
B. Hoa Kỳ rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh khỏi miền Nam Việt Nam.
C. Các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn tại chỗ và trao trả tù binh.
D. Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của mình thông qua tổng tuyển cử tự do.
Câu 23: Chiến dịch nào mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975, làm thay đổi cục diện chiến trường, tạo ra bước ngoặt của cuộc chiến?
A. Chiến dịch Huế – Đà Nẵng.
B. Chiến dịch Tây Nguyên.
C. Chiến dịch Đường 14 – Phước Long.
D. Chiến dịch giải phóng Sài Gòn – Gia Định.
Câu 24: Đại thắng mùa Xuân năm 1975 có ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất đối với dân tộc Việt Nam là gì?
A. Mở ra kỷ nguyên công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước một cách toàn diện.
B. Kết thúc vẻ vang 21 năm kháng chiến chống Mĩ, cứu nước, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất đất nước.
C. Đưa Việt Nam trở thành một cường quốc quân sự và kinh tế trong khu vực Đông Nam Á.
D. Chấm dứt hoàn toàn ảnh hưởng của chủ nghĩa đế quốc trên phạm vi toàn thế giới.
Câu 25: Sau năm 1975, nhiệm vụ chính trị cấp bách hàng đầu của cách mạng Việt Nam là gì?
A. Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa một cách nhanh chóng.
B. Khắc phục toàn diện hậu quả chiến tranh, ổn định đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
C. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước, xây dựng chính quyền cách mạng ở các cấp.
D. Mở rộng quan hệ đối ngoại, hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới.
Câu 26: Cuộc chiến đấu bảo vệ biên giới Tây Nam của Việt Nam (1977-1979) là cuộc chiến đấu chính nghĩa chống lại hành động xâm lược của thế lực nào?
A. Đế quốc Mĩ và các thế lực tay sai phản động.
B. Tập đoàn Pol Pot – Ieng Sary ở Campuchia.
C. Quân đội Thái Lan và các lực lượng vũ trang khác trong khu vực.
D. Các lực lượng phản động trong nước được các thế lực bên ngoài hậu thuẫn.
Câu 27: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (tháng 12/1986) có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với sự phát triển của đất nước?
A. Mở đầu công cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước và xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
B. Đề ra đường lối Đổi mới toàn diện đất nước, đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong tư duy và hành động.
C. Hoàn thành quá trình cải cách ruộng đất ở miền Bắc và bắt đầu công nghiệp hóa.
D. Quyết định đưa đất nước đi theo con đường phát triển tư bản chủ nghĩa để hội nhập.
Câu 28: Nội dung cốt lõi và đột phá nhất của đường lối Đổi mới kinh tế do Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng từ năm 1986 là gì?
A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng, tập trung cao độ vào kinh tế nhà nước.
B. Xóa bỏ cơ chế quản lý kinh tế tập trung quan liêu, bao cấp, hình thành cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, phát triển kinh tế nhiều thành phần.
C. Chỉ tập trung vào phát triển nông nghiệp để đảm bảo an ninh lương thực.
D. Thực hiện chính sách “đóng cửa”, tự cung tự cấp để bảo vệ sản xuất trong nước.
Câu 29: Trong lĩnh vực đối ngoại, đường lối Đổi mới của Việt Nam từ năm 1986 chủ trương điều gì?
A. Chỉ duy trì và tăng cường quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa truyền thống và các nước trong khu vực.
B. Thực hiện chính sách đối ngoại độc lập, tự chủ, hòa bình, hữu nghị, hợp tác, đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ quốc tế.
C. Ưu tiên thiết lập quan hệ chiến lược toàn diện với các cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới.
D. Gia nhập tất cả các tổ chức quốc tế và khu vực bằng mọi giá để nâng cao vị thế.
Câu 30: Sự kiện nào đánh dấu một bước ngoặt quan trọng trong quan hệ Việt Nam – Hoa Kỳ sau chiến tranh?
A. Việt Nam chính thức gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) năm 1995.
B. Tổng thống Mĩ Bill Clinton tuyên bố bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam năm 1995.
C. Việt Nam và Hoa Kỳ ký kết Hiệp định Thương mại song phương (BTA) năm 2000.
D. Việt Nam chính thức trở thành thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) năm 2007.
Câu 31: Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế – xã hội trầm trọng ở Việt Nam vào cuối những năm 70, đầu những năm 80 của thế kỉ XX là gì?
A. Hậu quả nặng nề của các cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc kéo dài hàng chục năm.
B. Việc duy trì quá lâu cơ chế quản lý kinh tế tập trung quan liêu, bao cấp không còn phù hợp với thực tiễn.
C. Sự bao vây, cấm vận của các thế lực thù địch và tình hình quốc tế không thuận lợi.
D. Thiên tai, dịch bệnh liên miên gây mất mùa và ảnh hưởng đến sản xuất công nghiệp.
Câu 32: Từ năm 1954 đến năm 1975, cách mạng Việt Nam đứng trước yêu cầu phải đồng thời thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược nào?
A. Tiến hành kháng chiến chống thực dân Pháp ở miền Bắc và xây dựng cơ sở kinh tế ở miền Nam.
B. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, đấu tranh giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
C. Thực hiện cải cách ruộng đất ở cả hai miền và phát triển toàn diện công nghiệp nặng.
D. Tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở miền Bắc và đẩy mạnh hiện đại hóa nông nghiệp ở miền Nam.
Câu 33: Khẩu hiệu “Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh” thể hiện ý chí và tinh thần chiến đấu của quân và dân nơi nào trong những ngày đầu toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp?
A. Sài Gòn – Chợ Lớn và các đô thị Nam Bộ.
B. Thủ đô Hà Nội.
C. Thành phố Huế và các đô thị Trung Bộ.
D. Thành phố Hải Phòng và các thành phố ven biển Bắc Bộ.
Câu 34: Nguyên nhân khách quan nào sau đây có ý nghĩa quan trọng, tạo thời cơ thuận lợi cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Sự giúp đỡ trực tiếp về quân sự và vũ khí của Liên Xô và Trung Quốc.
B. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh vô điều kiện, tạo ra khoảng trống quyền lực.
C. Thực dân Pháp đã hoàn toàn suy yếu và tuyên bố rút lui khỏi Đông Dương.
D. Sự ủng hộ mạnh mẽ và can thiệp quân sự của các nước trong phe Đồng minh.
Câu 35: Đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam được đánh giá là sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh vào điều kiện cụ thể của đất nước, thể hiện nổi bật ở điểm nào?
A. Kiên định con đường đi lên chủ nghĩa xã hội một cách cứng nhắc, giáo điều.
B. Kết hợp nhuần nhuyễn sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, đổi mới tư duy kinh tế và chính trị một cách phù hợp, có lộ trình.
C. Chỉ tập trung vào đổi mới kinh tế, xem nhẹ và trì hoãn đổi mới hệ thống chính trị.
D. Sao chép hoàn toàn mô hình kinh tế thị trường của các nước tư bản phát triển.
Câu 36: Cuộc đấu tranh ngoại giao nào của Việt Nam có ý nghĩa quyết định, buộc đế quốc Mĩ phải ký Hiệp định Pari, chấm dứt chiến tranh, rút quân về nước?
A. Hội nghị Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương.
B. Hội nghị Pari về Việt Nam (diễn ra từ năm 1968 đến năm 1973).
C. Các cuộc đàm phán bí mật và các kênh tiếp xúc không chính thức giữa đại diện Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Hoa Kỳ.
D. Sự lên án mạnh mẽ của dư luận tiến bộ thế giới và phong trào phản chiến ở Mĩ.
Câu 37: Thắng lợi quân sự nào của quân dân ta ở miền Nam đã làm phá sản về cơ bản chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ, buộc Mĩ phải chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán?
A. Chiến thắng Ấp Bắc (năm 1963).
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968.
C. Chiến thắng Vạn Tường (năm 1965).
D. Chiến thắng Đường 9 – Nam Lào (năm 1971).
Câu 38: Bước vào thời kỳ Đổi mới (từ năm 1986), Đảng và Nhà nước Việt Nam đã xác định ưu tiên hàng đầu là giải quyết vấn đề nào để tháo gỡ khó khăn, ổn định tình hình đất nước?
A. Phát triển công nghiệp nặng và hiện đại hóa toàn diện quân đội để đảm bảo quốc phòng.
B. Đảm bảo sản xuất đủ lương thực, thực phẩm và cung cấp các mặt hàng tiêu dùng thiết yếu cho nhân dân.
C. Mở rộng quan hệ đối ngoại với tất cả các nước trên thế giới bằng mọi giá.
D. Tiến hành cải cách hệ thống chính trị một cách triệt để và toàn diện ngay lập tức.
Câu 39: Chính sách nào của thực dân Pháp trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) ở Việt Nam đã tác động mạnh mẽ nhất đến sự phân hóa giai cấp trong xã hội?
A. Chính sách “chia để trị” và duy trì bộ máy cai trị thực dân.
B. Đầu tư vốn với quy mô lớn vào nông nghiệp (đặc biệt là các đồn điền cao su, cà phê) và công nghiệp khai khoáng.
C. Chính sách tăng cường các loại thuế khóa và thực hiện chế độ lao dịch nặng nề.
D. Chính sách văn hóa, giáo dục mang tính chất nô dịch và ngu dân.
Câu 40: Sự kiện lịch sử nào sau đây KHÔNG diễn ra trong giai đoạn 1930-1945 ở Việt Nam?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập và lãnh đạo cách mạng.
B. Phong trào cách mạng 1930-1931 với đỉnh cao là Xô viết Nghệ – Tĩnh.
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ lịch sử giành thắng lợi.
D. Mặt trận Việt Minh được thành lập và lãnh đạo nhân dân chuẩn bị khởi nghĩa.